Tập đọc
TIẾT 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, Đọc phân biệt lời nhân vật ( chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện.
- Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4(SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc thuộc lòng bài: Tre Việt Nam.
? Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì ? của ai?
- GV nhận xét tiết học.
Thứ hai, ngày 27 tháng 9 năm 2010 Tập đọc Tiết 9: Những hạt thóc giống I. Yêu cầu cần đạt : - Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, Đọc phân biệt lời nhân vật ( chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. - Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4(SGK). II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - HS đọc thuộc lòng bài: Tre Việt Nam. ? Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì ? của ai? - GV nhận xét tiết học. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: - Trung thực là một đức tính đáng quý được đề cao. Qua truyện đọc “Những hạt thóc giống” Các em sẽ thấy người xưa đã đề cao tính trung thực như thế nào? b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài. Luyện đọc - Một HS đọc cả bài. GV chia đoạn: Đoạn 1: Ba dòng đầu Đoạn 2: Năm dòng tiếp Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo Đoạn 4: Bốn dòng còn lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. c.Tìm hiểu bài: + Nhà Vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? - Yêu cầu HS chú ý vào đoạn 1. - HS đọc thầm toàn truyện. + Vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi vua. + Nhà Vua làm cách nào để tìm người trung thực? Phát cho người dân một người một thúng thóc.không có thóc nộp sẽ bị phạt. + Nếu thóc đã luộc chín rồi đem gieo có nảy mầm được không? Không thể nảy mầm được. - Đoạn 2: Theo lệnh Vua chú bé đã làm gì? kết quả ra sao? - Chôm đã gieo trồng, dốc nhiều công sức chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm. + Đến kỳ phải nộp thóc cho Vua mọi người làm gì? Chôm làm mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho vua. Chôm không có thóc lo lắng, thành thật tâu với vua: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. + Hành động của chú bé Chôm có gì khác hơn mọi người? - Chôm dũng cảm, dám nói sự thật không sợ bị trừng phạt. - Đoạn 3: HS đọc thầm để trả lời câu hỏi +Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói thật? (Sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nhận lỗi và sẽ bị trừng phạt). - Đoạn 4: HS đọc thầmđể trả lời câu hỏi: + Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quí? + Người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung. + Người trung thực thích nói thật, làm được nhiều việc có lợi cho dân cho nước. + Người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt. 3. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - GV tra bảng phụ viết đoạn: Chôm lo lắngthóc giống của ta! - 4 HS đọc bài đoạn viết trên bảng phụ. - Tìm giọng đọc phù hợp cho từng đoạn. - 1 em đọc bài - 3 HS đọc phân vai. - Chọn 3 tốp 3 tổ thi đọc phân vai. 3. Củng cố dặn dò: - Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? (Trung thực là đức tính quý nhất của con người). - GV nhận xét giờ học và dặn HS về nhà đọc lại truyện và kể tóm tắt truyện. Toán Tiết 21: Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt : - Biết số ngày trong từng tháng của một năm của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận là 365 ngày. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỷ nào. II. Hoạt động dạy học Bài1: Cho HS tự đọc đề bài, làm bài rồi chữa bài. a. HS nêu tên các tháng có 30 ngày, 31 ngày 28 hoặc 29 ngày. - Phần này giúp HS cũng cố số ngày trong từng tháng của một năm. - Nhắc lại cho HS cách nhớ số ngày trong một tháng bằng cách tính bàn tay. - Giới thiệu cho HS biết năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày. - Năm không nhuận là năm mà tháng 2 có 28 ngày. - Dựa vào 4 phần này để tính số ngày trong một năm (nhuận, không nhuận) Bài2: GV chép đề bài lên bảng. Gọi HS lên bảng điền vào chổ chấm. - GV và cả lớp nhận xét ghi kết quả đúng. Bài 3: - HS phải xác định năm 1789 thuộc thế kỷ nào? - Năm sinh của Nguyễn Trãi là: 1900 – 600 = 1380 - Từ đó xác định năm 1380 thuộc thế kỷ XIV. Bài 4: - HS đọc kỷ đề bài - G v h d: Cần phải so sánh thời gian chạy của Nam và Bình. Bài 5: Củng cố về xem đồng hồ: khoanh vào B; khoanh vào C. Chính tả tiết 5: Những hạt thóc giống I. Yêu cầu cần đạt : - Nghe, viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, biết trình đoạn văn có lời nhân vật. - Làm đúng bài tập 2 (a,b) hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. - HS khá giỏi tự giải được câu đố( BT3). II. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cả lớp viết vào vỡ nháp: 2 HS lên bảng viết: vâng, vân, vang, bâng khuâng. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Gv nêu mục đích yêu cầu giờ học 2. Hướng dẫn HS nghe viết: - GV đọc bài – HS theo giỏi. - GV phát âm rõ các tiếng để HS viết đúng: luộc kĩ, dỏng dạc, truyền ngôi) - HS đọc lại bài viết, nhớ cách trình bày. - GV nhắc nhở HS trình bày bài viết. - HS gấp sách – GV đọc bài HS viết vào vỡ. - GV đọc bài để HS soát lại. - GV chấm một số bài - HS chấm lỗi lẫn nhau. - GV nhận xét chung. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2a : HD HS hoàn thành. Bài 2b: Gv nêu yêu cầu của đề bài - HS đọc thầm đoạn văn, đoạn chữ bị bỏ trống, làm bài vào vở. - Gv dán phiếu gọi HS lên bảng làm bài sau đó chữa bài. Bài 3: Giải câu đố(HD hs khá giỏi) Con nòng nọc - Chim én. 4. Củng cố – dặn dò: - Gv nhận xét tiết học - yêu cầu HS ghi nhớ không viết sai chính tả. Khoa học tiết 9: Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn I. Yêu cầu cần đạt : - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc từ thực vật. - Nêu lợi ích của muối I-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn(dễ gây bệnh huyết áp cao) II. Đồ dùng học sinh - Hình trang 21, 20 sgk. - Tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về thực phẩm có chứa i- ốt và vai trò của i- ốt đối với sức khỏe. III. Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo: + Bước 1: Tổ chức: - Chia lớp thành 2 đội chơi. + Bước 2: Cách chơi và luật chơi: - Hai đội thi kể tên các loại thức ăn chứa nhiều chất béo (trong 10phút) - (Mỗi đội cữ ra một người viết tên các thức ăn đó lên bảng). - Phân thắng bại Hoạt động 2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - HS cả lớp đọc lại tên thức ăn chứa nhiều chất béo mà các bạn vừa nêu. - Gv? Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? - Gv giảng: Trong chất béo động vật như mỡ, bơ có nhiều Axít béo no.Trong chất béo thực vật như dầu vừng, dầu lạc, dầu đậu nành có nhiều Axít béo không no. Vì vậy sử dụng cả mỡ lợn và dầu ăn kể trên để khẩu phần ăn có cả Axít béo no và Axít béo không no. Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của muối i- ốt và tác hại của ăn mặn? - HS giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm được về vai trò i- ốt đối với sức khoẻ con người đặc biệt là trẻ em. - Làm thế nào để bổ sung i- ốt cho cơ thể? ( Để phòng tránh rối loạn do thiếu i- ốt ăn muối có bổ sung i- ốt). - Tại sao không nên ăn mặn:( ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao). Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2010 Thể dục Tiết 9: Đổi chân khi đi đều sai nhịp trò chơi “bịt mắt bắt dê” I. Yêu cầu cần đạt : - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số và quay sau cơ bản đúng. - Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái, đúng hướng và đứng lại. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. - HS khá giỏi biết đổi chân khi đi sai nhịp. II. Địa điểm phương tiện - Vệ sinh nơi tập: còi, khăn. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. 1. Phần mở đầu: 6 - 10 phút - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Trò chơi “ Tìm người chỉ huy”. 2. Phần cơ bản: 18 - 22phút. A. Đội hình đội ngũ: 12 - 14phút. - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái. + GV điều khiển lớp tập:1 - 2 phút. + Chia tổ luyện tập: 3- 4 phút.GV quan sát nhận xét. + Cả lớp tập GV điều khiển : 2 phút B. Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp : 5 - 6 phút (HD chỉ yêu cầu thực hiện được với HS khá giỏi). GV làm mẫu và giảng giải các bước theo nhịp hò. C.Trò chơi vận động: 5 - 6 phút. Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê” GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. 3. Phần kết thúc: 4 - 6 phút. - Học sinh chạy thành vòng tròn xung quanh trường. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học. Luyện từ và câu tiết 9: Mở rộng vốn từ: trung thực – tự trọng I. Yêu cầu cần đạt : - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực- Tự trọng (BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với từ tìm được (BT1, BT2); Nắm được nghĩa từ “tự trọng”(BT3). II .Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: 1 em làm bài tập 2, em làm bài tập 3. B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu bài, đọc cả mẫu. - Tổ chức trò chơi tiếp sức 2 đội thi 1 đội làm trọng tài. - Cả lớp và GV nhận xét. +Từ cùng nghĩa với trung thực: thẳng thắn, ngay thẳng +Từ trái nghĩa với trung thực: dối trá, gian dối, gian lận Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu bài. - HS lần lượt đặt câu với một từ cùng nghĩa với trung thực và một câu trái nghĩa với trung thực. 3. Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Toán tiết 22: Tìm số trung bình cộng I. Yêu cầu cần đạt : - Bước đầu hiểu biết về trung bình cộng của nhiều số. - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. - Bài tập cần làm : Bài 1(a,b,c), bài 2. - HS khá giỏi hoàn thành các BT sgk. II. Đồ dùng dạy học: - Sử dụng các hình vẽ trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng. - HS đọc bài toán và quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung bài toán rồi nêu cách giải bài toán. - HS nhận xét: Con thứ nhất có 6 lít, con thứ hai có 4 lít lấy tổng số lít dầu chia cho 2 được số lít dầu rót đều vào mỗi can: ( 6 + 4 ) : 2 = 5 lít - Ta gọi 5 là số trung bình cộng của hai số 6 và 4. Ta nói can thứ nhất có 6 lít, can thứ hai có 4 lít, trung bình mỗi can là 5 lít. -GV nêu cách tính số trung bình cộng của hai số 6 và 4. -1 số HS nêu: Muốn tìm số trung bình cộng của hai số ta tính tổng của hai số đó, rồi chia tổng đó cho các số hạng. - GV hướng dẫn HS giải bài toán 2. 2.Thực hành Bài 1: HS tự làm bài và chữa bài. Khi chữa bài HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. Bài 2: HS tự giải Bài giải: Cả bốn e ... , Tìm từ ghép trong các từ gạch chân ở đoạn văn trên rồi xếp vào 2 nhóm: từ ghép có nghĩa tổng hợp, từ ghép có nghĩa phân loại. b, Tìm từ láy trong các từ gạch chân ở đoạn văn trên rồi xếp vào 3 nhóm: từ láy âm đầu, từ láy vần, từ láy cả âm đầu và vần. Bài 4: Em đã từng tham gia hoặc chứng kiến một việc làm giúp đỡ em nhỏ ở ngoài đường hay trong trường học. Hãy kể lại câu chuyện đó. - GV bao quát HS hớng dẫn HS làm bài. Hoạt động 2: Chấm chữa bài - GV chấm một số bài sau đó chữa bài. Luyện Tiếng Việt Luyện: danh từ I. Yêu cầu cần đạt : Ôn tập củng cố kiến thức về danh từ Ii . Hoạt động dạy học: HĐ1 : Danh từ là gì ? Cho VD minh hoạ ? HĐ2 : Luyện tập Bài 1: Cho các từ sau: Bác sĩ, nhân dân, hi vọng, thước kẻ, sấm, văn học, cái, thợ mỏ, mơ ước, xe máy, sóng thần, hoà bình, chiếc, mong muốn, bàn ghế, gió mùa, truyền thống, xã, tự hào, huyện, phấn khởi. a) Xếp các từ trên vào hai nhóm : Danh từ và không phải danh từ (Các từ không phải danh từ là hi vọng, mơ ước, mong muốn, tự hào, phấn khởi ) b) Xếp các danh từ vừa tìm được vào các nhóm sau: - Danh từ chỉ người: bác sĩ, nhân dân, thợ mỏ - Danh từ chỉ vật: thước kẻ, xe máy, bàn ghế - Danh từ chỉ hiện tượng: sấm, sóng thần, gió mùa - Danh từ chỉ khái niệm: văn học, hoà bình, truyền thống - Danh từ chỉ đơn vị: xã, cái, chiếc, huyện Bài 2: Tìm các chỗ sai trong các câu dưới đây và sửa lại cho đúng a) Bạn Vân đang nấu cơm nước b) Bác nông dân đang cày ruộng nương c) Mẹ cháu vừa đi chợ búa d) Em có một người bạn bè rất thân Bài làm: Các từ cơm nước, ruộng nương, chợ búa, bạn bè đều có nghĩa khái quát, không kêt hợp được với động từ mang nghĩa cụ thể hoặc với từ chỉ số ít ở trước Cách sửa : Bỏ tiếng (chữ ) đứng sau của từ (nước, nương ....) a ) Bạn Vân đang nấu cơm b) Bác nông dân đang cày ruộng c) Mẹ cháu vừa đi chợ d)Em có một người bạn rất thân Thứ sáu ngày 02 tháng 10 năm 2009 Luyện việt Luyện viết: gà trống và cáo I. Yêu cầu cần đạt : Rèn kĩ năng viết chính tả bài Gà trống và cáo, rèn trí nhớ, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi từ khó. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Luyện viết - GV tổ chức cho HS luyện viết - GV phổ biến nội dung: Viết cả bài Gà trống và cáo - GV yêu cầu HS: viết đúng, viết đẹp, đảm bảo tốc độ theo yêu cầu. - GV đọc cho HS viết - Theo dõi, rèn chữ viết cho HS theo mức độ: N1: viết sạch - đẹp, N2: viết tương đối đẹp, N3: viết đúng. Chú ý bồi dưỡng chữ viết tốt cho một số em. - GV chấm bài, chữa lỗi cho HS luyện tự nhiên xã hội Ôn luyện địa lí , lịch sử, khoa học I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống hoá các kiến thức về: 1. Địa lí, lịch sử: Nước Âu Lạc, Hoạt động sản xuất của người dân Hoàng Liên Sơn 2. Khoa học: Hiểu được tác dụng của sự phối hợp nhiều loại thức ăn III. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Ôn kiến thức đã học * GV nêu lần lượt từng câu hỏi sau: 1. Nước Âu lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? 2. Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc là gì? - Ngoài nội dung của SGK, em có biết thêm gì về thành tựu đó? 3. Người dân Hoàng Lên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là chính? 4. Kể tên một số sản phẩm thủ công truyền thống ở Hoàng Liên Sơn. 5.Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn thường xuyên thayđổi món ăn? *HS trả lời - GV khắc sâu kiến thức cho HS Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập - GV hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập trong vở - GV bao quát giúp đỡ HS yếu hoàn thành bài tập. - 3 HS lên bảng chữa bài – GV khắc sâu kiến thức qua từng bài tập. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - HS nhắc lại các kiến thức đã ôn - Nhận xét tiết học ------------------------------------------ Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2009 Kĩ thuật Tiết 5 : Khâu thường I.Mục tiêu Yêu cầu cần đạt : - HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường.Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - Với HS khéo tay : Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau, đường khâu ít bị dúm. II. Đồ dùng dạy học - Tranh quy trình khâu thường - Mẫu khâu thường - Mảnh vải sợi bông trắng, len, kim khâu len III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài HĐ3: HS thực hành khâu thường : - HS nhắc lại kĩ thuật khâu thường : Bước 1 : Vạch dấu đường khâu Bước 2 : Khâu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - HS thực hành khâu, GV quan sát uốn nắn những thao tác chưa đúng. HĐ4 : Đánh giá kết quả học tập của học sinh - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành, nêu tiêu chí đánh giá. - HS đánh giá sản phẩm theo các tiêu chí vừa nêu. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. Điạ lí Trung du Bắc bộ I. Mục tiêu : Yêu cầu cầnđạt : - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình trung du Bắc Bộ : Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở trung du Bắc Bộ : - Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du. - Trồng rừng được đẩy mạnh. - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ : che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. HS khá giỏi nêu được qui trình chế biến chè. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ hành chính Việt Nam - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam III. Hoạt động dạy học 1)Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải HĐ1: - HS đọc mục 1sgk trả lời câu hỏi - Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng ? - Các đồi ở đây như thế nào ? - Mô tả sơ lược vùng trung du . - Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ ? - Gọi một số hs trả lời - HS chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang ...những tỉnh có vùng đồi trung du 2)Chè và cây ăn quả ở trung du HĐ2: Làm việc theo nhóm - HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 2 sgk, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi: + Trung du Bắc Bộ thích hợp cho trồng những loại cây gì ? + H1, H2 cho biết những cây nào có ở vùng Thái nguyên, Bắc Giang ? + Xác định vị trí địa lí hai địa phương này trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam + Em biết gì về chè Thái Nguyên ? + Chè ở đây được trồng để làm gì ? + Những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại trồng loại cây gì ? + Quan sát H3 và nêu quy trình chế biến chè ? - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi ? 3) Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp HĐ3: Làm việc cả lớp - HS quan sát tranh ảnh đồi trọc - HS lần lượt trả lời câu hỏi - Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ có nơi đất trống đồi trọc ? - Để khắc phục tình trạng này người dân nơi đây đã trồng loại cây gì ? - HS nêu được những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ 4) GV nhận xét dặn dò Lịch sử Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc I.Mục tiêu: Yêu cầu cầnđạt : - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta : Từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về cuộc sông cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến Phương Bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quí, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán): + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quí. + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với nhân dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán. HS khá giỏi : nhân dân ta không cam chịu nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền đọc lập. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: - GV kẻ bảng lên bảng để so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. Các mặt Trớc năm 179TCN Từ năm 179 TCN đến năm 938 Chủ quyền Là một nước độc lập Trở thành quận, huyện của phong kiến phương Bắc Kinh tế Độc lập và tự chủ Bị phụ thuộc Văn hoá Có phong tục tập quán riêng Phải theo phong tục tập quán người Hán, học chữ Hán, nhưng nhân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc HS điền vào ô trống, sau đó báo cáo kết quả Hoạt động 2: GV đưa ra bảng thống kê Thời gian Các cuộc khởi nghĩa Năm 40 Năm 248 Năm 542 Năm 550 Năm 722 Năm 766 Năm 905 Năm 931 Năm 938 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Khởi nghĩa Bà Triệu Khởi nghĩa Lí Bí Khởi nghĩaTriệu Quang Phục Khởi nghĩa Mai Thúc Loan Khởi nghĩa Phùng Hưng Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ Khởi nghĩaDơng Đình Nghệ Chiến thắng Bạch Đằng - HS điền tên các cuộc khởi nghĩa và một số học sinh báo các kết quả. - GV nhận xét. Đạo đức Biết bày tỏ ý kiến I. Mục tiêu Yêu cầu cần đạt : - Biết được trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của mình và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. - HS khá giỏi biết : trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. II.Tài liệu, phương tiện - HS chuẩn bị, mỗi em 3 tấm bìa trắng III. Các hoạt động dạy học 1. Cách chơi - GV chia HS thành 4 nhóm mỗi nhóm 1 bức tranh hoặc đồ vật ngồi thành vòng tròn lần lượt từng người trong nhóm cầm tranh quan sát và nêu nhận xét. 2. Thảo luận - ý kiến của cả nhóm về bức tranh có giống nhau không? 3. GV kết luận Mỗi ngời có thể có ý kiến khác nhau Hoạt động 1: - GVchia HS thành nhóm nhỏ giao nhiệm vụ mỗi nhóm 1 tình huống. - HS thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày - Thảo luận lớp : Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân, đến lớp? - GV kết luận: Mọi tình huống em nêu rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình, mọi ngời có thể sẽ không hiểu và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và cuả trẻ em nói chung. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - GV nêu yêu cầu bài tập - HS thảo luận theo nhóm 3 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV kết luận Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến - GV phổ biến cho học sinh cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm hồ màu. + Màu đỏ: Biểu hiện thái độ tán thành + Màu xanh: Biểu hiện thái độ phản đối + Màu trắng: Biểu hiện thái độ phân vân - GV nêu từng ý kiến.HS biểu hiện thái độ - HS giải thích lý do - Thảo luận chung cả lớp - GV kết luận. oatHh
Tài liệu đính kèm: