I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của trong năm .
- Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày .
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học .
II. Chuẩn bị đồ dùng: Bảng phụ kẻ sẵn .
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 5 Thứ hai, ngày 21 tháng 9 năm 2009 Thể dục Đổi chân khi đi đều sai nhịp ( Giáo viên chuyên dạy) Tập đọc Những hạt thóc giống I. Mục đích, yêu cầu. 1. Đọc đúng: truyền ngôi, sững sờ, luộc kĩ, trừng phạt. - Cách đọc phù hợp với diễn biến của các nhân vật trong truyện. 2. Hiểu:- Từ ngữ trong bài:bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh. - ý nghĩa: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật . II. Chuẩn bị đồ dùng: Bảng phụ viết sẵn câu dài hướng dẫn học sinh đọc. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh A. Bài cũ: Đọc thuộc lòng “Tre Việt Nam” kết hợp hỏi nội dung bài . B. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp. * HĐ1: Luyện đọc. - Y/c 1 HS đọc bài. Y/c HS luyện đọc đoạn lần 1. - GV HD luyện đọc từ khó. - Y/c HS luyện đọc đoạn lần 2. - GV sửa sai và giải nghĩa từ ngữ. - Y/c HS luyện đọc đoạn lần 3. - Y/c HS đọc theo cặp. - Thầy gọi 1 -> 2 em đọc bài. - GV đọc diễn cảm lại bài. * HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài. - Nhà vua đã chọn người như thế nào để truyền ngôi ? - Nhà vua làm cách nào để chọn được người trung thực ? - Thóc luộc kĩ có nảy mầm được không? - Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì ? kết quả ra sao? - Đến khi phải nộp thóc cho nhà vua thì Chôm đã làm gì ? - Hành động của Chôm có gì khác mọi người? - Thái độ của mọi người thế nào khi nghe Chôm nói thật là không có thóc ? - Theo em , vì sao người trung thực là người đáng quý? * HĐ3: Luyện đọc diễn cảm. - Thầy theo dõi h/dẫn về giọng đọc. - Thầy h/dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3,4 - Thầy đọc mẫu, lưu ý nhấn giọng. C. Củng cố, dặn dò: Qua bài tập đọc muốn nói với chúng ta điều gì ? - Nhận xét, đánh giá giờ học - HS đọc và nêu nội dung như mục 2 . - Lớp theo dõi, nhận xét. - Theo dõi, mở SGK - 1 HS đọc bài. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - HS đọc: truyền ngôi, sững sờ, kĩ , - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - HS giải nghĩa từ (Chú giải) - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 3 - HS đọc theo cặp. - 2 em đọc lại bài. - Vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi . - HS : Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ có thóc sẽ bị trừng phạt. - Thóc này không thể nảy mầm được . - Chôm đã gieo trồng, dốc công sức chăm sóc nhưng không nảy mầm . - Mọi người nô nức đến nộp thóc còn , lo lắng đến trước nhà vua quỳ tâu - Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt. - Mọi người sững cả người, ngạc nhiên, sợ hãi cho Chôm vìnói ra sự thật . - HS trả lời . - HS nêu giọng đọc . - 4em đọc 4 đoạn (đọc 2 lần) - HS luyện đọc theo cặp - Vài HS thi đọc diễn cảm. - Vài HS nêu nội dung bài học. - HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của trong năm . - Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày . - Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học . II. Chuẩn bị đồ dùng: Bảng phụ kẻ sẵn . III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh A. Bài cũ: Đổi: 1phút = ? giây . 1 thế kỉ = ? năm B. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp. * HĐ1: Củng cố về số ngày trong năm, tìm hiểu năm nhuận và năm không nhuận. Bài 1: Củng cố về số ngày trong từng tháng của một năm. - Yêu cầu học sinh nêu tên các tháng có 30, 31, 28 (hoặc 29) ngày. - Giáo viên củng cố cách xác định số ngày các tháng trong năm bằng cách nắm hai nắm tay. - Năm nhuận có ? ngày ? Năm không nhuận có ? ngày? Bài 2: Củng cố về đổi đơn vị đo ngày, giờ, phút, giây. - GV hướng dẫn mẫu : 3 ngày = ? giờ Vì 1 ngày = 24 giờ nên 3 ngày = 24 giờ x 3 = 72 giờ.Vậy ta viết 72 giờ vào chỗ chấm. HĐ2: Củng cố về năm, thế kỉ, phút, giây, gam. Bài 3: Củng cố về năm, thế kỉ. - GV gọi HS lên bảng làm. - GV củng cố cách xác định năm đó thuộc thế kỉ nào? Từ đó đến nay là bao nhiêu năm? Bài 4: Củng cố về phút, giây. - GV gọi học sinh lên bảng làm. - GV củng cố lại các đơn vị đo thời gian. Bài 5: Củng cố về xem đồng hồ, gam. - GV gọi học sinh nêu miệng. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. C. Củng cố, dặn dò: - T. hệ thống lại nội dung bài học . - Nhận xét, đánh giá giờ học - Học sinhỏctả lời miệng. - Lớp theo dõi, nhận xét . - Theo dõi, mở SGK - HS đọc và tìm hiểu yêu cầu bài tập . - HS làm bài rồi chữa bài, lớp theo dõi nhận xét. - 1 – 2 HS thực hành lại trước lớp. - HS làm bài rồi chữa bài, lớp theo dõi nhận xét. - HS nêu: Năm nhuận có 366 ngày, năm không nhuận có 365 ngày . - HS tìm hiểu yêu cầu đề bài rồi chữa bài. VD: 1/3 ngày = 8 giờ (24 : 3 = 8 giờ) - Lớp theo dõi nhận xét. - HS làm độc lập. - Học sinh lên bảng chữa bài: Năm 1789 thuộc thế kỉ 18, - Lớp theo dõi nhận xét . - Học sinh lên bảng làm: Nam chạy: 60 : 4 = 15 (giây). Bình chạy: 60 : 5 = 12 (giây) => Bình chạy nhanh hơn Nam. - Lớp theo dõi nhận xét . - HS lên bảng làm. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Thể dục ( Dạy buổi 2) GV chuyên dạy) Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009 Chính tả ( Nghe viết) : Những hạt thóc giống I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng một đoạn văn trong bài : “Những hạt thóc giống”. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn . II. Chuẩn bị đồ dùng: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập . III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh A.Bài cũ: Viết : rõ ràng, dẻo dai, rắn rỏi - GV nhận xét , ghi điểm . B. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp. * HĐ1: Nghe - viết chính tả. - Giáo viên đọc đoạn viết chính tả . - Yêu cầu học sinh đọc thầm lại đoạn viết chính tả để tìm tiếng khó trong bài . - Thể loại đoạn thơ này là gì ? - Khi trình bày bài viết chữ đầu đoạn viết như thế nào? - Nhắc nhở học sinh chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút, đặt vở. - GV đọc cho HS chép bài. - Giáo viên đọc lại cho học sinh soát lỗi . - Giáo viên chấm khoảng 10 bài , cho điểm, nhận xét . HĐ2: Thực hành làm bài tập chính tả. Bài 2: Giáo viên chọn bài tập 2a cho lớp. - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn văn, đoán chữ bị bỏ trống, làm bài vào vở bài tập. - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm. - Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài 3: Giáo viên nêu yêu cầu bài tập 3a. - Yêu cầu học sinh đọc các câu thơ, suy nghĩ, viết nhanh ra nháp lời giải. - GV chốt lại đáp án đúng. C. Củng cố, dặn dò: - T. hệ thống lại nội dung bài học . - Nhận xét, đánh giá giờ học , giao bài tập về nhà . - 2HS viết bảng lớp, HS còn lại viết nháp , lớp theo dõi nhận xét . - Theo dõi, mở SGK - HS theo dõi . - HS đọc thầm lại đoạn viết chính tả . - HS luyện viết từ khó: truyền ngôi, luộc kĩ, thóc giống . - Thể loại thơ lục bát . - Chữ đầu đoạn ta viết lùi vào một ô. - Học sinh chú ý lại tư thế khi viết bài. - HS nghe GV đọc cho viết bài . - Học sinh theo dõi giáo viên đọc, soát lại bài. - HS đổi vở soát lỗi lẫn nhau . - Học sinh đọc thầm đoạn văn, đoán chữ bị bỏ trống, làm bài vào vở bài tập. - HS các nhóm cử người lên bảng thi . Đáp án: lời giải - nộp bài - lần này - làm em - lâu nay - lòng thanh thản - làm bài. - Học sinh theo dõi. - Học sinh đọc các câu thơ, suy nghĩ, viết nhanh ra nháp lời giải, HS nào xong trước chạy nhanh lên bảng làm. * Đáp án: Con nòng nọc. - HS thực hiện theo nội dung bài học Toán Tìm số trung bình cộng I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết tìm số trung bình cộng của nhiều số . II. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh A. Bài cũ : Làm bài tập 5 tiết trước. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: - GV giới thiệu bài trực tiếp. * HĐ1: Tìm hiểu về trung bình cộng. - Yêu cầu HS đọc ví dụ . - Bài cho ta biết gì và hỏi ta gì? - Nếu rót đều số dầu đó vào mỗi can thì số dầu trong mỗi can là bao nhiêu? - Ta gọi số 5 là trung bình cộng của 6 và 4 . - GV hướng dẫn ví dụ 2 tương tự. - Vậy muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào? - Gọi HS tìm ví dụ và thực hiện ví dụ. * HĐ2: Thực hành tìm số trung bình cộng. Bài 1: Củng cố về tìm số trung bình cộng. - GV gọi học sinh lên bảng làm. - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào ? Bài 2: Củng cố về giải toán có lời văn dạng trung bình cộng. - GV gọi học sinh lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài 3:( Nếu còn thời gian) Củng cố về tìm trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp. - GV gợi ý HS tìm ra số trung bình cộng của dãy số cách đều chính là số chính giữa của dãy. - GV gọi học sinh lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. C. Củng cố, dặn dò: - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào ? - Nhận xét, đánh giá giờ học , giao bài tập về nhà . - Học sinh lên bảng làm. - Lớp theo dõi, nhận xét . - Theo dõi, mở SGK - HS tìm hiểu yêu cầu bài . - Can 1: 6l, can 2: 4l. Nếu rót đều thì mỗi can ? l - Số dầu trong mỗi can là : ( 6 + 4 ): 2 = 5 ( lít ) - HS nêu lại vài lần . - HS thực hiện như ví dụ 1. - HS nêu:Tìm số trung bình cộng ta tính tổng các số hạng rồi chia cho số các số hạng. - HS tìm ví dụ. - HS nêu yêu cầu bài tập . - HS làm bài độc lập rồi chữa bài , lớp theo dõi nhận xét . - Ta tính tổng các số hạng rồi chia tổng đó cho số các số hạng. - Học sinh lên bảng làm. 4 em nặng: 36 +38 + 40 + 34 = 148 (kg) Trung bình: 148 : 4 = 37 kg - Lớp theo dõi, nhận xét. - HS tính: (1 + 2 +3 ++ 9 ) : 9 = 45 : 9 = 5. - HS tìm thêm cách giải . - Lớp theo dõi, nhận xét. - Ta tính tổng các số hạng rồi chia tổng đó cho số các số hạng. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Trung thực - tự trọng I. Mục đích, yêu cầu. - Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ đề trung thực – tự trọng. - Nắm được nghiã và biết cách dùng các từ ngữ thuộc chủ đề nói trên để đặt câu . II. Chuẩn bị đồ dùng: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập sách giáo khoa. Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh A. Bài cũ: Đọc lại bài tập 2 tiết trước . - Từ phức khác từ đơn như thế nào ? B. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp. * HĐ1: Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ đề trung thực – tự trọng. Bài 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp. - GV theo dõi khuyến khích các nhóm làm nhanh và chính xác . - GV củng cố chốt lại lời giải đúng. Bài 2. Giáo viên nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ, đặt câu với một từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu với một từ trái nghĩa với trung thực. - GV gọi học sinh đặt câu. - GV theo dõi, chốt lại kết quả đúng. Bài 3 : Yê ... II. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh A. Bài cũ: - Kiểm tra bài tập tiết trước của HS làm ở nhà. B. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp. * HĐ1: Làm quen với biểu đồ cột. - GV cho HS quan sát biểu đồ vẽ trên giấy khổ to. - Biểu đồ vẽ về nội dung gì? - Biểu đồ biểu diễn số chuột bắt được của những thôn nào? - Nhìn vào mỗi cột trên biểu đồ cho ta biết điều gì? - Hãy nêu cách đọc biểu đồ trên. - Thôn nào bắt được nhiều chuột nhất, thông nào bắt được ít thôn nhất? * HĐ2: Thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản. Bài1: Củng cố về xử lý số liệu trên biểu đồ cột. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài theo cặp. - Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài 2 : Thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản. - Giáo viên treo biểu đồ, yêu cầu 1 học sinh lên bảng làm. - GV nhận xét, chữa bài. - Yêu cầu học sinh làm phần b vào vở và lên bảng làm. - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - GV củng cố cách đọc biểu đồ. C. Củng cố, dặn dò: - T. hệ thống lại nội dung bài học . - Nhận xét, đánh giá giờ học - HS chữa bài , lớp theo dõi nhận xét . - Theo dõi, mở SGK - HS theo dõi và nêu . - Số chuột bắt được của các thôn. - T. Đoài, T. Trung, T. Đông, T. Thượng. - Số chuột bắt được của từng thôn. - HS theo dõi và nêu . - HS chỉ trên biểu đồ và nêu. - HS tìm hiểu yêu cầu bài rồi tự làm bài rồi chữa bài . + Các lớp tham gia trồng cây: 4a, 4b, 5a, 5b, 5c. + Lớp 4a: 35 cây; 5b: 40 cây; 5c: 23 cây - Lớp theo dõi nhận xét . - 1 học sinh lên bảng làm câu a. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Học sinh lên bảng làm câu b: + Lớp 1 năm 03 – 04 > năm học 02 – 03: 3 lớp. + Năm học 02 – 03 có số học sinh lớp 1: 3 x 35 = 105 học sinh; - Lớp theo dõi, nhận xét. Tập làm văn đoạn văn trong bài văn kể chuyện I. Mục đích, yêu cầu: - Có hiểu biết ban đầu về văn kể chuyện . - Vận dụng những hiểu biết đã có để tạo dựng một đoạn văn kể chuyện . II. Chuẩn bị đồ dùng: - Bốn tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập 1, 2, 3 phần nhận xét. - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh A.Bài cũ: Đọc lại ghi nhớ tiết trước. - Giáo viên nhận xét. B. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp. * HĐ1: Tìm hiểu về văn kể chuyện. - Gọi HS đọc yêu cầu bài1, 2. - GV phát phiếu yêu cầu HS làm bài. - Giáo viên theo dõi hướng dẫn bổ xung. - GV: Những sự việc tạo thành cốt truyện và mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào? Bài 3: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ, nêu nhận xét rút ra từ hai bài tập trên. - GV gọi học sinh trả lời, giáo viên nhận xét, chốt lại ý đúng. - GV hướng dẫn HS nêu ghi nhớ. - GV cho HS đọc thuộc lòng ghi nhớ . HĐ2. Thực hành tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. - Giáo viên gọi HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập. - Giáo viên tổ chức cho HS viết bài và chữa bài. - Giáo viên gọi học sinh đọc bài viết. - Giáo viên theo dõi, bổ sung cho học sinh. - Giáo viên cho điểm tuyên dương những bài viết tốt. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về học bài , chuẩn bị bài sau . HS nêu ; lớp nhận xét . - Theo dõi, mở SGK - HS nối tiếp đọc yêu cầu đề bài . - HS đọc thầm truyện: “Những hạt thóc giống” rồi trao đổi theo cặp nêu được: 1a. Có 4 sự việc: + SV1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế: luộc..truyền ngôi cho 1b. SV1: 3 dòng đầu; SV2: Kể trong đoạn 2: 2 dòng tiếp theo; - HS tìm hiểu yêu cầu bài tập rồi làm độc lập và tự chữa bài: Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. - Lớp theo dõi nhận xét. - HS nêu như SGK. - HS luyện đọc thuộc ghi nhớ. - HS đọc nội dung bài tập . - HS suy nghĩ rồi tưởng tượng để viết tiếp phần thân của câu truyện. - Vài HS đọc bài viết của mình trước lớp. - HS rút kinh nghiệm. - Lớp theo dõi, bình chọn những bài viết tốt. - Khoa học (Dạy buổi 2) ăn nhiều rau và quả chín Sử dụng thực phẩm Sạch và an toàn I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Giải thích vì sao cần phải ăn nhiều rau quả chín hàng ngày. - Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn . - Kể ra được các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. II. Chuẩn bị đồ dùng: -Sơ đồ tháp dinh dưỡng. Mẫu những rau, quả tươi và héo úa, một số vỏ đồ hộp . III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh A.Bài cũ: Kể tên các món ăn chứa nhiều chất béo. Vì sao không nên ăn mặn? - GV nhận xét và ghi điểm . B. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp. * HĐ1: Tìm hiểu lý do cần ăn nhiều rau, quả chín hằng ngày. - GV cho HS quan sát lại sơ đồ tháp dinh dưỡng. - Rau, quả được khuyên dùng như thế nào? - Hãy kể những loại rau quả hàng ngày em vẫn ăn . - Nêu ích lợi của việc ăn nhiều rau quả? - GV củng cố theo nội dung hoạt động. * HĐ2: Tìm hiểu các tiêu chuẩn và biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. - Theo em thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? - Liên hệ thực tế sử dụng thực phẩm ở gia đình em như thế nào? - Nêu cách chọn rau tươi và sạch? - Nêu cách chọn đồ hộp và thức ăn đóng gói? - Tại sao phải nấu chín thức ăn? Nấu xong nên ăn liền? - GV củng cố theo nội dung hoạt động. C. Củng cố, dặn dò: - Tại sao cần ăn nhiều rau quả chín và sử dụng các loại thức ăn sạch ? - Nhận xét, đánh giá giờ học về học bài , chuẩn bị bài sau . - H ọc sinh lên bảng trả lời. - Lớp theo dõi nhận xét . - Theo dõi, mở SGK. - HS quan sát sơ đồ tháp dinh dưỡng. - Cả rau, quả được khuyên dùng với số lượng lớn hơn thức ăn. - HS kể: Na, ổi, táo, chuối, rau cải, rau muống, - Cung cấp đủ loại vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ cho cơ thể. - HS nêu trước lớp . - HS nêu: Là thực phẩm giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh - HS nêu cá nhân. - HS nêu: Quan sát hình dáng bên ngoài; Quan sát màu sắc; Sờ – nắm - HS nêu: Chú ý đến thời hạn in trên bào bì, vỏ hộp, không bong nắp, vỡ gói, nhãn mác rõ ràng - Diệt các vi khuẩn có hại cho cơ thể, tránh các vi khuẩn có hại xâm nhập, - Vài HS nêu. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo. Kĩ thuật Khâu đột thưa ( tiết 2) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách cầm vải , cầm kim , xuống kim khi khâu và đặc điểm của mũi khâu , đường khâu đột thưa . - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu đột theo theo đường vạch dấu. - Giáo dục HS yêu thích lao động, có ý thức an toàn lao động . II. Chuẩn bị đồ dùng: kim , chỉ vải khâu , mẫu khâu đột thưa . .III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh A. Bài cũ: Kiểm tra sách vở, ĐDHT của HS B. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp. * HĐ3: Thực hành khâu đột thưa : - T. cho hs quan sát mẫu khâu đột thưa trên mô hình . - T. theo dõi hướng dẫn bổ sung. * HĐ4: Đánh giá kết quả thực hành : - T. tổ chức cho HS trình bày sản phẩm đã thực hiện . - T. tổ chức cho HS nhận xét đấnh giá lẫn nhau . C. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài học . - Chuẩn bị bài sau. - Theo dõi, mở SGK - HS quan sát mẫu . - HS nêu quy trinh khâu đột thưa. - HS đem đồ dùng ra và thực hiện theo các bước GV đã hướng dẫn. - HS trình bày sản phẩm theo nhóm. - HS quan sát nhận xét sản phẩm của bạn . - HS nêu tóm tắt nội dung bài học . - Chuẩn bị theo sự hớng dẫn của GV . Kĩ thuật Khâu đột mau I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách cầm vải , cầm kim , xuống kim khi khâu và đặc điểm của mũi khâu , đường khâu đột mau. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu. - Giáo dục HS yêu thích lao động, có ý thức an toàn lao động . II. Chuẩn bị đồ dùng: kim , chỉ vải khâu , mẫu khâu đột mau. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh A. Bài cũ: Kiểm tra sách vở, ĐDHT của HS B. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp. * HĐ1: Hướng dẫn quan sát nhận xét : - T. cho hs quan sát mẫu khâu đột mau trên mô hình . - Hãy so sánh mũi khâu đột mau vâúcc mũi khâu đã học. - T. Vậy thế nào là khâu đột mau? * HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật : - T. hướng dẫn cách cầm kim , cầm vải như sgk . - T. vừa làm vừa nêu như hướng dẫn sgk . * HĐ3:Hướng dẫn thực hành : - Thầy theo dõi hướng dẫn bổ sung - T. tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm. - T. hướng dẫn học sinh nhận xét đánh giá lẫn nhau . C. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài học . - Chuẩn bị bài sau. - Theo dõi, mở SGK - HS quan sát theo cặp đôi và rút ra đặc điểm của mũi khâu đột mau. - HS dựa vào hình sgk và mô tả lại đường kim của mũi khâu thường và mũi khâu đột mau. - HS trao đổi theo cặp và rút ra nhận xét các loại mũi khâu này. - HS nêu. - HS quan sát sgk kết hợp nêu . - HS theo dõi . - HS tiến hành làm theo các bước gv đã hướng dẫn . - HS nhận xét đánh gia lẫn nhau . - HS nêu tóm tắt nội dung bài học . - Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV . Mĩ thuật: Thường thức mĩ thuật Xem tranh phong cảnh I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Thấy được sự phong phú của tranh phong cảnh. - Cảm nhận được vẻ đẹp của tranh phong cảnh thông qua bố cục, các hình ảnh và màu sắc. - Yêu thích tranh phong cảnh, có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. Chuẩn bị đồ dùng: - Tranh SGK phóng to . - Bài của HS lớp trước, dụng cụ vẽ. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh A. Bài cũ: Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập HS. B. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp. * HĐ1: HD xem tranh : 1. Tranh phong cảnh “ Sài Sơn ” . - T. y/c quan sát tranh trên bảng và trong SGK. - Bức tranh có những hình ảnh nào? - Bức tranh vẽ về đề tài gì? -Tại sao em biết như vậy? - Màu sắc trong tranh như thế nào? - Hình ảnh chính của bức tranh là gì ? - Trong tranh còn thể hiện những hình ảnh nào nữa? T. trong tranh thể hiện được vẻ đệp của vùng trung du thuộc huyện Quốc Oai ( Hà Tây) nơi có thắng cảnh chùa Thầy. 2. Tranh: Phố cổ (Bùi Xuân Phái) 3. Tranh: Cầu Thê Húc ( Tạ Kim Chi) ( Giới thiệu như tranh 1) * HĐ2: Nhận xét, đánh giá : - T. nhận xét những học sinh có nhiều đóng góp. C. Củng cố, dặn dò: - T. hệ thống lại nội dung bài học . - Về học bài và chuẩn bị bài sau . - Theo dõi, mở SGK - HS quan sát và nêu . - HS quan sát tranh SGK và trên bảng. - Người, cây, nhà, ao làng, đống rơm, dãy núi. - Tranh vẽ về đề tài nông thôn. - Vì trong tranh thể hiện những cảnh vật về làng quê. - Màu sắc trong tranh tươi sáng, nhẹ nhàng. - Phong cảnh làng quê. - Các cô gái bên ao làng. - HS theo dõi . -HS quan sát. - HS quan sát. - HS theo dõi rút kinh nghiệm. - Chuẩn bị như sự hướng dẫn của GV.
Tài liệu đính kèm: