Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Biết đọc với giọng kể chậm rãi , tình cảm , bước đầu phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

- Hiểu nội dung : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình cảm yêu thương ,ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

-Tự nhận thức về bản thân.

-Thể hiện sự cảm thông .

-Xác định giá trị.

III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ

SỬ DỤNG

-Trải nghiệm

-Thảo luận nhóm

-Đóng vai(đọc theo vai).

IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC

-Tranh minh học bài đọc trong SGK

V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 52 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 400Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG –LỚP 4
 Tuần:6
Từ ngày đến ngày 
Thứ 
Ngày
Môn
Tiết 
Tên bài dạy
HAI
Đạo đức
6
Bày tỏ ý kiến 
Tập đọc
11
Nổi dằn vật của an –drây-ca
Tóan
26
Luyện tập
Lịch sử
6
Khởi nghĩa hai Bà Trưng
CC
6
BA
Chính tả
6
( N_V) ngươiù viết truyện thật thà 
LTVC
11
Danh từ chung và danh từ riêng 
Tóan
27
Luyện tập chung
Khoa học
11
Một số cách bảo quản thức ăn
TƯ
Tập đọc
12
Chị em tôi
TLV
11
Trả bài văn viết
Tóan
28
Luyện tập chung
Địa lí
6
Tây Nguyên
NĂM
Kể chuyện
6
Kể chuyện đã nghe ,đã đọc
LTVC
12
MRVT : Trung thực tự trong
Tóan
29
Phép công
Kĩ thuật
6
Kkâu ghép hai mép vải bằng muỗi khâu thương
SÁU
TLV
12
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyên
Tóan
30
Phép trư
Khoa học
12
Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
SHTT
6
Thứ hai:
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 6 : BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 
 - Biết được : trẻ em cần phải bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
 - Bước đầu biết bài tỏ ý kiến của bản thân và lăng nghe ,tôn trọng ý kiến của người khác .
 - Biết : trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
 -Mạnh dạnh bày tỏ ý kiến của bản thân và lăng nghe ,tôn trọng ý kiến của người khác
* Tích hợp :Trẻ em biết bày tỏ ý kiến của mình với thầy cô giáo ,với chính quyền địa phương về môi trường sống của các em trong gia đình ,về môi trường lớp học ,trường học ,về môi trường ở nơi địa phương.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng trình bày ý kiến của gia đình và lớp học.
-Kĩ năng lăng nghe người khác trình bày ý kiến.
-Kĩ năng kìm chế cảm xúc .
-Kĩ năng biết tôn trong và thể hiện sự tự tin .
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ 
SỬ DỤNG 
-Trình bày 1 phút .
-Thảo luận nhóm .
-Đống vai.
-Nói cách khác .
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
SGK
Một chiếc micro không dây để chơi trò phóng viên
Một số đồ dùng để hoá trang diễn tiểu phẩm.
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Biết bày tỏ ý kiến (tiết 1)
+ Trẻ em có quyền gì?
+ Em có thể làm gì để thực hiện quyền đó?
 + Bày tỏ ý kiến có lợi gì?
GV nhận xét, đánh giá.
Bài mới: 
GV giới thiệu bài ghi tựa bài
c/Thực hành
Hoạt động1: Tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa
GV mời một nhóm lên trình bày tiểu phẩm
Yêu cầu thảo luận:
+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa?
+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không?
+ Nếu em là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào?
GV kết luận:Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là về những vấn đề có liên quan đến các em. Ý kiến của các em sẽ được bố mẹ lắng nghe & tôn trọng. Đồng thời các em cũng cần phải biết bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ.
Hoạt động 2: Trò chơi “Phóng viên”
Cách chơi: Một số HS xung phong đóng vai phóng viên & phỏng vấn các bạn trong lớp theo những câu hỏi trong bài tập 3
GV kết luận: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng & có quyền bày tỏ ý kiến của mình.
Hoạt động 3: Trình bày các bài viết, tranh vẽ.
GV kết luận chung: 
Trẻ em có quyền có ý kiến & trình bày ý kiến về những vấn đề liên quan đến trẻ em. Ý kiến của trẻ em cũng cần được tôn trọng. Tuy nhiên không phải ý kiến nào của trẻ em cũng phải được thực hiện mà chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh gia đình, đất nước & có lợi cho sự phát triển của trẻ em mới được thực hiện. Trẻ em cũng cần biết lắng nghe & tôn trọng ý kiến của người khác.
Vận dụng
 + Em hãy nêu ích lợi của việc bày tỏ ý kiến? Em hãy bày tỏ ý kiến của mình về thái độ học tập vài bạn trong lớp?
Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
* Tích hợp :Trẻ em biết bày tỏ ý kiến của mình với thầy cô giáo ,với chính quyền địa phương về môi trường sống của các em trong gia đình ,về môi trường lớp học ,trường học ,về môi trường ở nơi địa phương.
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: “Tiết kiệm tiền của”. Ba tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng
- Trò chơi.
HS nêu
HS khác nhận xét
HS nhắc lại tựa
HS trình bày tiểu phẩm
HS thảo luận - nêu kết quả 
HS trả lời –HS khác nhận xét.
 + Một buổi đi học, một buổi phụ giúp cho gia đình. Ý kiến bạn Hoa rất phù hợp.
 + HS tự nêu theo ý kiến riêng của mình.
- HS nhắc lại:
Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là về những vấn đề có liên quan đến các em. Ý kiến của các em sẽ được bố mẹ lắng nghe & tôn trọng. Đồng thời các em cũng cần phải biết bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ
- HS chú ý cách chơi & thực hiện trò chơi. Mỗi HS có quyền nêu ý kiến riêng của mình, nếu ý kiến đó không phù hợp với tất cả HS nhưng phù hợp với thực tế của HS đó thì GV cũng không nên bác bỏ
 - HS triển lãm bài viết, tranh vẽ của mình vào góc học tập.
 + Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
 Cả lớp theo dõi nhận xét.
Vài HS nêu
HS nhắc lại ghi nhớ.
HS nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC 
TIẾT 11 : NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi , tình cảm , bước đầu phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình cảm yêu thương ,ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Tự nhận thức về bản thân.
-Thể hiện sự cảm thông .
-Xác định giá trị.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ 
SỬ DỤNG 
-Trải nghiệm
-Thảo luận nhóm
-Đóng vai(đọc theo vai).
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
-Tranh minh học bài đọc trong SGK
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Gà Trống và Cáo
- 3 HS đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo và trả lời câu hỏi trong SGK
- GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới: 
 a/Khám phá :Giáo viên nêu câu hỏi liên quan bài học ,liên hệ vào bài mới.
b/Kết nối:
Hoạt động 1: Luyện đọc trơn
- GV chia đoạn 
 - GV kết hợp luyện đọc tên nước ngoài, 
- GV đọc diễn cảm bài với giọng trầm buồn, xúc động.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm Y/C đọc thầm, đọc lướt và trả lời câu hỏi:
 + :Khi câu chuyện xảyra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?
 Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An-đrây-ca thế nào? 
 + An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
- Đoạn 1 ý nói gì? 
 Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc mang về nhà?
An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
 Đoạn 2 cho ta biết gì?
 Câu chuyện cho thấy cậu bé An-đrây-ca là người như thế nào?
GV kết luận: Đây cũng chính là ND chính của bài- yêu cầu HS nhắc lại. 
c/Thực hành
Hoạt động 3 :HD đọc diễn cảm
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: “Bước vào phòng  ra khỏi nhà ” - GV đọc mẫu
GV cùng HS nhận xét- tuyên dương nhóm đọc hay.
4. Vận dụng
 - Đặt lại tên ch chuyện theo ý nghĩa?
- Nói lời an ủi của mình đối với An-đrây-ca?
 5. Dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài: Chị em tôi
Hát 
Học sinh lên bảng đọc bài.
Học sinh cả lớp theo dõi nhận xét.
HS nhắc lại tựa. 
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến mang về nhà.
+Đoạn 2: phần còn lại. 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp 
+ Lúc đó em 9 tuổi, sống cùng ông và mẹ. Ông đang ốm rất nặng.
+ Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông em nhanh nhẹn đi ngay.
+ An-đrây-ca được các bạn ch ... -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 30: PHÉP TRỪ
 I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết đặt tính và thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ qua 3 lược và không liên tiếp .
II.CHUẨN BỊ:
VBT 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Phép trừ
GV yêu cầu HS sửa bài 2b làm ở nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
GV giới thiệu bài ghi tựa : 
Hoạt động1: Củng cố kĩ thuật làm tính trừ.
 VD1:GV ghi phép tính lên bảng:
 865 279- 450 237 
Yêu cầu HS đặt tính & tính vào bảng con, 1 HS lên bảng lớp để thực hiện.
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính & cách thực hiện phép tính trừ?
Em hãy nêu thành phần của phép tính trừ?
Vậy trong phép tính trừ, số bị trừ là số lớn nhất. 
 VD2:GV ghi phép tính lên bảng.
647 253 -285 749
Yêu cầu HS thực hiện
Yêu cầu HS nêu tên gọi của các số
GV nhận xét, cho HS so sánh, phân biệt với ví dụ ở trên.
Để thực hiện được phép tính trừ, ta phải tiến hành những bước nào?
 Yêu cầu HS nhắc lại 
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Bài tập yêu cầu gì?
Yêu cầu HS vừa thực hiện vừa nói lại cách làm
GV theo dõi nhận xét
Bài tập 2:
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài 
 - GV tổ chức cho HS thi đua cặp đôi(2b).
- GV cùng HS nhận xét –tuyên dương
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Yêu cầu HS giải vào vở.
GV chấm một số vở – nhận xét
Củng cố 
Nêu cách thực hiện phép trừ?
 -Nhận xét tiết học.
Dặn dò: 
Làm bài 2a trang 40
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Hát 
HS sửa bài
HS nhận xét
HS nhắc lại tựa bài
HS đọc phép tính và đặt tính vào bảng con+ 1HS lên bảng làm bài.
 865 279 
 - 450 237
 415 042
HS đọc phép tínhvừa thực hiện và nêu cách đặt tính:Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau, sau đó viết dấu - & kẻ gạch ngang, rồi sau đó trừ theo thứ tự 
từ phải sang trái.
- HS nhắc lại cách đặt tính & cách thực hiện phép tính
 - 2HS nêu
HS thực hiện như VD1
 647 253
 - 285 749
 361 504
Phép trừ ở ví dụ 1 không có nhớ, phép trừ ở ví dụ 2 có nhớ
Ta phải tiến hành 2 bước: bước 1 là đặt tính, bước 2 là thực hiện phép tính trừ
 - HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào bảng con + 1HS lên bảng lớp.
 987 864 969 696 839 084 628450
 - 783 251 - 656 565 -246 937 - 35813 
 204 613 313 131 592 147 593637
HS đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở nháp+ 2HS lên bảng thi đua. 
 80 000 941 302
- 48 765 - 298 764
 31 235 642 538
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài, ghi tóm tắt và làm bài vào vở.
Bài giải
Quãng đường từ Nha Trang đến TP HCM:
 1730 – 1315 = 415(km)
 Đáp số: 415km
HS nêu – HS khác nhận xét.
 HS nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
KHOA HỌC
TIẾT 12: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG 
MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
 - Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng :
 + Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé .
 + Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng .
Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời .
 Tuỳ vùng mà GV có thể chú trọng bệnh do thiếu hay thừa chất dinh dưỡng .
* Tích hợp : Giáo dục Phòng bệnh cúm AH5N1 ,H1N1
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 26,27 SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động
Bài cũ: Một số cách bảo quản thức ăn
Nêu một số cách bảo quản thức ăn
GV nhận xét, chấm điểm 
Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa 
Hoạt động 1: Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
Mục tiêu: HS có thể:
- Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và người bị bệnh bướu cổ.
- Nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh kể trên
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn:
+ Quan sát các hình 1, 2 trang 26 SGK trả lời: người vẽ trong hình bị bệnh gì? 
 nhận xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ
+ Thảo luận về nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên
Bước 2: Làm việc cả lớp
GV mời đại diện nhóm trình bày
GV nhận xét
Kết luận của GV:
Hoạt động 2: Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
Mục tiêu: HS nêu được tên và cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ, các em còn biết bệnh nào do thiếu chất dinh dưỡng?
Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
* Tích hợp : Giáo dục Phòng bệnh cúm AH5N1 ,H1N1
Hoạt động 3: Chơi trò chơi Thi kể tên một số bệnh
Mục tiêu: HS củng cố những kiến thức đã học trong bài
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức
GV chia lớp thành 2 đội
Bước 2: Cách chơi và luật chơi
Nếu đội 1 nói: “Thiếu chất đạm”, đội 2 phải trả lời: “Sẽ bị suy dinh dưỡng”. Tiếp theo, đội 2 lại nêu: “Thiếu I-ốt”, đội 1 phải nói được tên bệnh trong 4’
Lưu ý: Cũng có thể nêu tên bệnh và đội kia phải nói được bị bệnh đó là do thiếu chất gì
Hết thời gian GV kết thúc trò chơi và tuyên dương đội thắng cuộc.
Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Phòng bệnh béo phì 
HS lên bảng trả lời
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS nhắc lại tựa 
Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát, nhận xét và thảo luận câu hỏi
H1: Người bị bệnh suy dinh dưỡng, còi xương, 
H2: Người bị bệnh bướu cổ
+ Trẻ em nếu không được ăn đủ lượng và đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương
Nếu thiếu I-ốt, cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ.
Đại diện nhóm trình bày
Lớp bổ sung, nhận xét
Một số bệnh do thiếu dinh dưỡng như:
+ Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi-ta-min A
+ Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B
+ Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi-ta-min C
Để phòng các bệnh suy dinh dưỡng cần ăn đủ lượng và đủ chất. Đối với trẻ em cần được theo dõi, cân nặng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và nên đưa trẻ đến bệnh viện khám và chữa trị
2HS đọc mục bạn cần biết trang 25 SGK
Mỗi đội cử ra 1 đội trưởng, rút thăm xem đội nào được nói trước
HS chơi theo hướng dẫn của GV
+ Đội 1 nói: Thiếu chất đạm.
+ Đội2 nói: Sẽ bị suy dinh dưỡng.
+ Đội 2 nói: Thiếu vitamin D
+ Đội 1 nói:Sẽ bị còi xương
 HS cả lớp theo dõi nhận xét.
HS nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_6_ban_2_cot_chuan_kien_thuc.doc