I) Mục tiêu
- Biết đọc với giọng kể chậm rói, tỡnh cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu ND: Thấy được nỗi dằn vặt của An-đrây-ca, thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với nỗi lầm của bản thân. TLCH trong SGK.
II) Đồ dùng dạy - học
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
- HS: Sách vở môn học
III) Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Tuấn 6. Thứ hai ngày 28 thỏng 9 năm 2009 Ngày soạn: 26/9/2009 Ngày giảng; 28/9/2009 Tiết 1. Nghe nhận xột tuần --------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2. Thể dục GVBM ---------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3. Tập đọc Tiết 11: nỗi dằn vặt của an-đrây-ca I) Mục tiêu - Biết đọc với giọng kể chậm rói, tỡnh cảm, bước đầu biết phõn biệt lời nhõn vật với lời người kể chuyện. - Hiểu ND: Thấy được nỗi dằn vặt của An-đrây-ca, thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với nỗi lầm của bản thân. TLCH trong SGK. II) Đồ dùng dạy - học - GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc - HS: Sách vở môn học III) Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức -Cho hát, nhắc nhở HS 2.Kiểm tra bài cũ -Gọi 2/HS đọc bài: “Gà Trống và Cáo” và trả lời câu hỏi -GV nhận xét - ghi điểm. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài - Ghi bảng. 1. Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc bài (?) Bài chia làm mấy đoạn? - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn - Kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải - GV hướng dẫn cách đọc bài - Đọc mẫu toàn bài. 2. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: (?) Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó như thế nào? (?) Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông thái độ của cậu như thế nào? (?) An-đrây-ca làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông. *Chạy một mạch: chạy thật nhanh, không nghỉ (?) Đoạn 1 nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: (?) Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà? (?) Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào? *Oà khóc: khóc nức nở. (?) An-đrây-ca tự dằn vặt mình ntn? (?) Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào? (?) Đoạn 2 nói lên điều gì? *ý nghĩa. (?) Qua câu chuyện trên em thấy dược điều gì từ An-đrây-ca? - GV ghi nội dung lên bảng 3. Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - GV nhận xét chung. 4.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “Chị em tôi” - Hát. - 2 HS thực hiện yêu cầu - HS ghi đầu bài vào vở - HS đọc bài, cả lớp đọc thầm + Bài chia làm 2 đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải SGK. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi, em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng. + Cậu nhanh nhẹn đi mua ngay. + An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc, mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về. * An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi + An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên, ông cậu đã qua đời. + Cậu ân hận vì mình mải chơi nên mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe. + Cậu oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình. Cậu kể hết cho mẹ nghe, cả đêm ngồi dưới gốc cây táo do ông trồng. + An-đrây-ca rất yêu thương ông, lại không thể tha thứ cho mình vì chuyện mải chơi mà mua thuốc về chậm. để ông mất * Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. * ý nghĩa: =>Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình. - HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung - HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - Lắng nghe - Ghi nhớ Tiết 4. Toỏn Tiết 26: Luyện tập A. Mục tiêu: * Giúp học sinh: - Đọc được một số thụng tin trờn biểu đồ B. Đồ dùng dạy - học - GV: Giáo án, SGK - HS: Sách vở, đồ dùng môn học - Bảng phụ có vẽ sẵn biểu đồ bài 3 C. các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định tổ chức - Hát, KT sĩ số II. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đồ dùng chuẩn bị cho tiết học III. Dạy học bài mới : 1) Giới thiệu - ghi đầu bài 2) Hướng dẫn luyện tập * Bài tập 1: (?) Đây là biểu đồ biểu diễn gì? - Nhận xét, chữa bài. * Bài tập 2: - Gọi HS nêu Y/c của bài. (?) Biểu đồ biểu diễn điều gì? (?) Các tháng được biểu diễn là những tháng nào? - Gọi học sinh đọc bài trước lớp. - Nhận xét, chữa bài. * Bài tập 3: - Nêu y/cầu HD HS làm bài tập. (?) Nêu tên biểu đồ. (?) Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của tháng nào? (?) Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3? - Chúng ta sẽ vẽ cột biểu đồ biểu diễn số cá của tháng 2 và tháng 3. - Gọi HS lên bảng vẽ. - Y/c HS đọc biểu đồ vừa vẽ. (?) Tháng nào bắt được nhiều cá nhất? (?) Tháng nào bắt được ít cá nhất? (?) Tháng 3 tàu Thắng Lợi đánh bắt được nhiều hơn tháng1, tháng 2 bao nhiêu tấn cá? - Nhận xét chữa bài. IV. Củng cố - dặn dò (?) Ta làm quen với mấy loại biểu đồ? Đó là những loại biểu đồ nào? (?) Muốn đọc được số liệu trên biểu đồ ta phải làm gì? - Về nhà làm bài tập trong vở bài tập. - Hát tập thể - HS ghi đầu bài vào vở - HS đọc đề bài. + Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9 *Tuần 1: (sai). -Vì tuần 1 cửa hàng bán được 200m vải hoa và 100m vải trắng *Tuần 2: (đúng). -Vì 100m x 4 = 400m. *Tuần 3: (đúng). -Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là 100m. (Đ) -Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán dược ít hơn tuần đầu là 100m. (S) - Nêu y/c bài tập. + Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa trong 3 tháng của năm 2004. + Là các tháng 7, 8, 9. - HS làm bài vào vở. a) Tháng 7 có 18 ngày mưa. b) Tháng 8 có 15 ngày mưa. Tháng 9 có 15 ngày mưa. Số ngày mưa của T/8 nhiều hơn T/9 là: 15 - 3 = 12 (ngày) c) Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng là: (8 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày) - Nhận xét - sửa sai. - Nêu y/cầu bài tập. + Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt được. + Của tháng 2 và tháng 3. + Tháng 2 tàu bắt được: 2 tấn Tháng 3 tàu bắt được: 6 tấn - HS chỉ vị trí sẽ vẽ. - Nêu cách vẽ (bề rộng, chiều cao của cột). - 2 HS mỗi học sinh vẽ biểu diễn 1 tháng. - HS vừa chỉ vừa nêu. + Tháng 3 + Tháng 2 + Nhiều hơn tháng 1 là: 6 – 5 = 1 (tấn) Nhiều hơn tháng 2 là: 6 – 2 = 4 (tấn) + 2 loại biểu đồ. + Biểu đồ tranh vẽ. + Biểu đồ hình cột. + Ta phải quan sát xem biểu đồ biểu diễn nội dung gì. Tiết 5. Lịch sử Bài 4: khởi nghĩa hai bà trưng (Năm 40) I, Mục tiêu - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng( chỳ ý nguyờn nhõn khởi nghĩa, người lónh đạo, ý nghĩa). - Nguyờn nhõn khởi nghĩa: Do căm thự quõn xõm lược, Thi Sỏch bị Tụ Định giết hại( Trả nợ nước, thự nhà). - Diễn biến: Mừa xuõn năm 40 tại cửa sụng Hỏt , Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa... khởi nghĩa làm chủ Mờ Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn cụng Luy Lõu, trung tõm của chớnh quyền đụ hộ. - í nghĩa: Đõy là cuộc khởi nghĩa đầu tiờn thắng lời sau hơn 200 năm nước ta bị cỏc triều đại phong kiến phương Bắc đụ hộ; thể hiện tinh thần yờu nước của nhõn dõn ta. - Sử dụng lược đồ để kể lại nột chớnh về diễn biến cuộc khởi nghĩa. II, Đồ dùng dạy học . - Hình trong SGK phóng to. - Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng- Phiếu học tập. III, Hoạt động tổ dạy-học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1,ổn định tổ chức 2,KTBC - Gọi H trả lời - G nhận xét. 3,Bài mới - Giới thiệu bài: Bọn PKPB đô hộ nước ta chúng ra sức bóc lột nhân dân ta rất nạng nề. Đứng trước cảnh nước mất nhà tan Hai Bà Trưng đã kêu gọi ND đứng lên đánh đuổi bọn gặc ngoại xâm. Đó chính là nội dung bài học 1-Nguyên nhân dẫn đến cuộc KN - G giải thích khái niệm quận Giao Chỉ. (?) Nguyên nhân nào dẫn đến khởi nghĩa Hai Bà Trưng? -G giảng chốt lại : 2-Diễn biến cuộc khởi nghĩa. *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân - G giải thích: Cuộc KN Hai B.Trưng diễn ra trong phạm vi rất rộng lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra KN. - G/v treo lược đồ và gọi H lên bảng. - G/v tóm tắt rút ý chính ghi lên bảng. - Kết quả ý nghĩa: Làm việc cả lớp. *Hoạt động 2: Làm việc cả lớp (?) Cuộc KN Hai B.Trưng có ý nghĩa gì? - G chốt lại ghi bảng. - Rút ra bài học 4, Củng cố dặn dò - Củng cố lại nội dung bài - Liên hệ với phụ nữ ngày nay .. - Về nhà học bài -Hát chuyển tiết. -Nêu bài học của tiết trước -Lắng nghe theo dõi. - H đọc từ đầu đến trả thù - Thảo luận nhóm đôi : *Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược đặc biệt là Thái Thú Tô Định . *Do Thi Sách chồng của Bà Trưng Trắc bị Tô Định giết *Do lòng yêu nước và căm thù giặc của Hai Bà . Hai Bà đã quyết tâm KN với mục đích “Đèn nợ nước trả thù nhà” - Các nhóm báo cáo kết quả - Nhóm khác nhận xét - H quan sát lược đồ nội dung của bài để trình bày lại diễn biến - H lên bảng thuật lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa - H nhận xét bổ sung - Nhắc lại ý trên bảng - H đọc từ “Trong vòng 1 tháng đến hết” - Không đầy 1 tháng cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi *Cuộc khởi nghĩa đã giành lại độc lập cho đất nước sau hơn 200 năm bị bọn phong kiến phương bắc đô hộ và bóc lột. - H nhận xét bổ xung - H đọc bài học Tiết 6. Đạo đức Bài 3: biết bày tỏ ý kiến (Tiết 2) I.Mục tiêu - Biết được: trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề cú liờn quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thõn và lắng nghe, tụn trọng ý kiến của người khỏc. * HSKG: Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thõn, biết lắng nghe, tụn trọng ý kiến của người khỏc. II,Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ - Mỗi H chuẩn bị 3 thẻ: đỏ, xanh, trắng. III,Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-ổn định tổ chức 2-KTBC (?) Trẻ em có quyền gì? Khi nêu ý kiến của mình phải có thái độ như thế nào? 3-Bài mới -Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. a-Hoạt động 1: Tiểu phẩm *Mục tiêu: + Biết đóng vai đúng các nhân vật trong tiểu phẩm qua tiểu phẩm biết cách bày tỏ ý kiến cảu mình. -HS xem tiểu phẩm và trả lời các câu hỏi. *KL: b-Hoạt động 2: Trò chơi “Phỏng vấn” *Mục tiêu: Biết bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình đối với những vấn đề có liên quan đến cuộc sống. -Phỏng vấn về các vấn đề: +Tình hình vệ sinh trường em, lớp em (?) Những hành động mà em muốn tham gia ở trường lớp? (?) Những công việc mà em muốn làm ở trường. (?) Những dự định của em trong mùa hè này ... ách bảo quản thức ăn ở nhà - Học sinh làm bài 3 (Vở bài tập) - Điền vào bảng sau từ 3 - 5 loại thức ăn và cách bảo quản thức ăn ở gia đình em. Tên thức ăn Cách bảo quản 1- 2- 3- 4- 5- - Một số HS trình bày - Về nhà học bài. ------------------------------------------------------------------------ Tiết 6. HĐNG Thứ sỏu ngày 2 thỏng 10 năm 2009 Ngày soạn: 30/9/2009 Ngày giảng: 2/10/2009 Tiết 1. Tập làm văn Tiết 12: luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện I ) Mục tiêu - Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện: “Ba lưỡi rìu” và những lời dẫn giải dưới tranh, học sinh kể lại được cốt truyện “Ba lưỡi rìu”. - Biết phát triển ý dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 một đoạn văn kể chuyện ( BT 2 ). - Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện “Ba lưỡi rìu”. II ) Đồ dùng dạy học - Sáu tranh minh hoạ truyện trong SGK. - Một tờ phiếu khổ to. III ) Phương pháp - Kể chuyện, đàm thoại, thảo luận, luyện tập, thực hành..... IV ) Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ (?) Đọc ghi nhớ: “Đoạn văn trong bài văn kể chuyện” C. Dạy bài mới - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài - Hướng dẫn làm bài tập. * Bài tập 1: - Dán 6 tranh lên bảng (nếu có) (?) Truyện có những nhân vật nào? (?) Câu chuyện kể lại chuyện gì? (?) Truỵên có ý nghĩa gì? *G/V: Câu chuyện kể lại việc chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu. - Yêu cầu học sinh đọc. - Yêu cầu HS kể lại cốt truyện. *Bài tập 2: - G/V: Để phát triển ý thành một đoạn văn kể chuyện, các em cần quan sát kỹ tranh minh hoạ, hình dung moõi nhân vật trong tranh đang làm gì, nói gì,ngoại hình nhân vật như thế nào? Chiếc rìu trong tranh là rìu gì? Từ đó tìm những từ ngữ để miêu tả cho thích hợp và hấp dẫn người nghe. *VD: Tranh 1. (?) Anh chàng tiều phu làm gì? (?) Khi đó chàng trai nói gì? (?) Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào? (?) Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào? - Yêu cầu HS nêu kết quả thảo luận - Tổ chức cho HS thi kể. - Nhận xét sau mỗi lượt HS kể. (Gv đặt câu hỏi gợi ý) - Nhận xét, cho điểmhọc sinh D. củng cố dặn dò (?) Câu chuyện nói lên điều gì? - Viết lại câu chuyện vào vở. - Hát đầu giờ. - Nêu ghi nhớ. - Nhắc lại đầu bài. - 2 HS Đọc yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh và đọc phần lời. + Truyện có hai nhân vật: chàng tiều phu và cụ già (tiên ông). + Kể lại việc chàng trai nghèo đi đốn củi và được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu. + Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc. - HS đọc tiếp nối lời gợi ý dưới tranh - HS kể cốt truyện. - HS đọc yêu cầu. - Quan sát và đọc thầm. + Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu bị văng xuống sông. + Chàng trai nói: “Cả gia tài ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết lấy gì để sống đây?”. + Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu. + Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng. - HS kể đoạn 1. - Nhận xét lời kể của bạn. * Các nhóm khác nêu các tranh còn lại. - Mỗi nhóm cử 1HS thi kể 1 đoạn. - HS thi kể toàn chuyện. * Đoạn 2: - Cụ già hiện lên. - Cụ hứa vớt rìu giúp chàng trai, chàng chắp tay cảm ơn. - Cụ già râu tóc bạc phơ, vể mặt hiền từ. * Đoạn 3: - Cụ già vớt dưới sông lên 1 lưỡi rìu, đưa cho chàng trai, chàng ngồi trên bờ xua tay. - Cụ bảo: “Lưỡi rìu của con đây?” chàng trai nói: “Đây không phải là lưỡi rìu của con”. - Chàng trai vể mặt thật thà. - Lưỡi rìu vàng sáng loáng. * Tương tự HS kể đoạn 4, 5 ,6. - Chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------------------- Tiết 2. Mỹ thuật GVBM Tiết 3. Toỏn Tiết 30: Phép trừ. A. Mục tiêu - Biết đặt tớnh và thực hiện phộp trừ cỏc số cú đến sỏu chữ số khụng nhớ hoặc cú nhớ khụng quả 3 lượt và khụng liờn tiếp. B. Đồ dùng dạy - học - GV: Giáo án, SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C. Phương pháp - Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành D. các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định tổ chức - Hát, KT sĩ số II. Kiểm tra bài cũ (?) Nêu cách cộng 2 số tự nhiên? III. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu - ghi đầu bài 2. Củng cố kỹ năng làm tính trừ - GV viết 2 phép tính lên bảng. - Y/C 2 HS lên đặt tính rồi tính - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình. - Gọi HS khác nhận xét. (?) Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào? (?) Thực hiện p/t theo thứ tự nào? 3) Hướng dẫn luyện tập : * Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Lớp kiểm tra đúng, sai. - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 2: - Cho 2 HS, mỗi HS đọc kết quả 1 phần, GV cho cả lớp nhận xét. * Bài 3 : - Gọi HS đọc bài toán. - Gọi 1 HS nêu tóm tắt - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 4: ( HDVN) Nêu yêu cầu của bài. - Gọi HS nêu tóm tắtcủa bài - Hướng dẫn HS yếu tóm tắt và giải. - Gọi 1 Hs lên bảng giả bài. - GV nhận xét, chữa bài, cho điểm. IV. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Về làm bài trong vở bài tập. - Hát tập thể - HS ghi đầu bài vào vở - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp. a) 865 279 – 450 237 = ? 865 279 - 450 237 415 042 b) 647 253 – 285 749 = ? 647 253 - 285 749 361 504 + Đặt tính các hàng đơn vị thẳng cột nhau. + Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái. - HS đọc yêu cầu. - HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. 969 696 - 656 565 313 131 987 864 - 783 251 204 613 a) 628 450 - 35 813 592 637 839 084 - 246 937 592 147 b) - Nhận xét, sửa sai. - HS tự làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng. 65 102 - 13 859 51 243 48 600 - 9 455 39 145 a) 941 302 - 298 764 642 538 80 000 - 48 765 31 235 b) - Đổi chéo vở để chữa bài - HS đọc đề bài. - HS lên bảng tóm tắt : TP HCM 131 km Nha Trang 1 730 km ? km Hà Nội - HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở Bài giải Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến thành phố Hồ Chí Minh dài là 1730 - 1315 = 415 (km) Đáp số : 415 km - HS đọc đề bài Tóm tắt : Năm ngoái : ____________ ? cây Năm nay : _____________ 80 600 cây 214 800 cây - HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. Bài giải Số cây năm ngoái trồng được là : 214 800 – 80 600 = 134 200 (cây) Số cây cả hai năm trồng được là : 134 200 + 214 800 = 349 000 (cây) Đáp số: 346 000 cây - HS nhận xét, đánh giá. - Học sinh lắng nghe. Tiết 4: khoa học bài 12: một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. A - Mục tiêu - Nờu cỏch phũng trỏnh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. - Thường xuyờn theo dừi cõn nặng của em bộ - Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và năng lượng. - Đưa trẻ đi khỏm để chữa trị kịp thời. B - Đồ dùng dạy học - Hình trang 25 - 27 SGK. C - Hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I / ổn định tổ chức: II / Kiểm tra bài cũ: (?) Nêu một số cách bảo quản thức ăn? III / Bài mới: - Giới thiệu bài - Viết đầu bài. 1 / Hoạt động 1: * Mục tiêu: Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và người bị bệnh bướu cổ. (?) Nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh trên? *Kết luận: Trẻ em nếu không được ăn đủ lượng và đủ chất, đặc biệt thiếu VitaminD sẽ bị còi xương. Thiếu Iốt cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ. 2 / Hoạt động 2: *Mục tiêu: Nêu tên và cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. (?) Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ các em còn biết bệnh nào do thiếu chất dinh dưỡng? (?) Nêu cách phát hiện và đề phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng? *Kết luận: Một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng như: *Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu VitaminA. *Bệnh phù do thiếu VitaminB1. *Bệnh chảy máu chân răng do thiếu VitaminC. => Để phòng bệnh suy dinh dưỡng cần ăn đủ chất và đủ lượng. Đối với trẻ em cần theo dõi cân năng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lý đồng thời đưa trẻ đến cơ sở y tế để khám và chữa trị. 3 / Hoạt động 3: “Trò chơi” *Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong bài. - Giáo viên hướng dẫn cách chơi: (?) Tên bệnh? (?) Nêu cách phòng bệnh? - Giáo viên yêu các nhóm khác tiếp tục chơi. IV / Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Lớp hát đầu giờ. - Nêu cách bảo quản thức ăn. - Nhắc lại đầu bài. - Một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. - Thảo luận nhóm. + Quan sat H1, H2 SGK, nhận xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ. - Nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên. - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác trình bày. - Cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng - Làm việc cả lớp. + Bệnh khô mắt, quáng gà, bệnh phù, bệnh chảy máu chân răng + Phải thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé. Để đề phòng bệnh suy dinh dưỡng cần ăn đủ lượng và đủ chất. - Lắng nghe, theo dõi. - Trò chơi Bác sĩ - H/s đóng vai bác sĩ. - Học sinh đóng vai bệnh nhân. - Đại diện một nhóm trình bày + Nêu triệu chứng, dấu hiệu của bệnh. + Nêu cách phòng các bệnh đó. - Nhận xét qua cách chơi của các em - Về học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 5. Sinh hoạt lớp I-Nhận xét chung 1-Đạo đức: - Đa số các em ngoan ngoãn, lễ phép đoàn kết với thầy cô giáo. - Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. - Xong hiện tượng ăn quà vặt ở cổng trường vẫn còn. - Ăn mặc đồng phục chưa đúng qui định y/c ăn mặc đúng đồng phục. 2-Học tập: - Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn. - Sách vở đồ dùng còn mang chưa đầy đủ còn quên sách, vở viết của một số HS còn thiếu nhãn vở. - Trong lớp còn mất trật tự nói chuyện rì rầm - Còn 1 số em làm việc riêng không chú ý nghe giảng. - Viết bài còn chậm - trình bày vở viết còn xấu- quy định cách ghi vở cho HS. - Xong 1 số em không viết theo y/c: ...................................................................................... 3- Công tác thể dục vệ sinh - Vệ sinh đầu giờ: HS tham gia chưa đầy đủ. Còn nhiều em thiếu chổi quét. Y/c các em mang đầy đủ dụng cụ LĐ. Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ. II-Phương Hướng: *Đạo đức: + Giáo dục HS theo 5 điều Bác Hồ dạy - Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần, không ăn quà vặt *Học tập: + Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở. Học bài làm bài ở nhà + Chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập cho tuần sau.
Tài liệu đính kèm: