Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 (Bản 3 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 (Bản 3 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

I/ Mục tiêu:

1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ

- Đọc trôi chảy toàn bài: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm

- Đọc diễn tả toàn bài

2. Đọc hiểu:

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Chính trực, di chiếu

- Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Yến Thành - vị quan nổi tiến cương trực thời xưa

II/ Đồ dung dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 SGK

- Bảng phụ

III/ Hoạt động dạy học:

 

doc 55 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 02/03/2022 Lượt xem 173Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 (Bản 3 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm
Tập Đọc 	MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I/ Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ 
- Đọc trôi chảy toàn bài: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm
- Đọc diễn tả toàn bài
2. Đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Chính trực, di chiếu
- Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Yến Thành - vị quan nổi tiến cương trực thời xưa
II/ Đồ dung dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 SGK
- Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu hỏi 
Nhận xét cho điểm HS
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm măng mọc thẳng và đề bài tập đọc
2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc
- Yêu cầu HS mở SGK trang 36, gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc
- Gọi 2 HS đọc toàn bài. GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nêu có
- Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK 
- GV đọc mẫu lần 1: Chú ý giọng đọc 
b. Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và tra lời câu hỏi: 
+ Tô Hiến thành làm quan thời nào ?
+ Mọi người đánh giá ông là người ntn?
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện ntn?
+ Đoạn 1 kể chuyện gì?
- Ghi ý chính đoạn 1
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông?
+ Còn gián nghị Trần Trung Tá thì sao?
+ Đoạn 2 ý nói đến ai?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lờicâu hỏi:
+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
+ Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiên ntn?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?
+ Đoạn 3 nói ý gì?
- Ghi nội dung của bài thơ
c. Đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc toàn bài 
- Gọi HS phát biểu 
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc 
GV đọc mẫu
- Y/c HS luyện đọc và tìm ra cách đọc hay
- Y/c HS đọc phân vai
- Nhận xét, cho điểm HS
3. Cũng cố dặn dò 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu đại ý
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài 
3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
Nhận xét bài đọc của bạn
- 3 HS đọc theo trình tự
- 2 HS nối tiếp đọc toàn bài 
- 1 HS đọc thành tiếng
- Lắng nghe
- Đọc thầm nối tiếp nhau trả lời câu hỏi:
+ Làm quan triều Lý
Ông là người nổi tiêngs chính trực
- Tô Hiến Thành không chiệu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán
- 2 HS nhắc lại 
- 1 HS đọc thành tiếng 
+ Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh
+ Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được
+ Ông tiến cử quan gián nghị Trần Trung Tá 
+ Ông cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình 
+ Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước, giúp dân
+ Vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà giúp đỡ, tiến cử Trần Trung Tá 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc 
- Cách đọc (như đã nêu)
- Lắng nghe
- Luyện đọc để tìm ra cách đọc hay
- 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc
Thứ ngày tháng năm
Chính tả: 	TRUYỆN CỔ NƯỚC MINH 
I/ Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng, đẹp đoạn từ Tôi yêu truyện cổ nước tôi đến nhận mặt ông cha ta của mình trong bài thơ Truyện cổ nước mình 
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ân/ âng 
II/ Đồ dung dạy - học: Bài tập 2b viết sẵn 2 lân trên bảng lớp
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS viết bảng con 1 số từ ngữ: Chổi, chảo 
2. Bài mới 
2.1 Giới thiệu bài:Nêu yêu cầu bài 
- Gọi HS đọc đoạn thơ
- Hỏi: Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà?
- Y/c HS tìm các từ khó dễ lẫn
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được
- Đọc cho HS viết vào vở 
- Soát lỗi và chấm bài
2.3 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
Lưu ý GV có thể lựa chọn a) hoặc b) hoặc bài tập do GV lựa chọn để chữa lỗi cho HS địa phương
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- HS tự làm bài. 2 HS làm xong trước lên làm trên bảng 
- Gọi HS nhận xét sữa bài 
- Chốt lại lời giải đúng 
- Gọi HS đọc lại câu văn
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- HS về nhà viết lại vào VBT và chuẩn bị bài sau
- 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ 
+Vì câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu
- Các từ: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng cơn nắng
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu 
- Dùng bút chì viết vào vở BTVN
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn
- Chữa bài 
- 2 HS đọc thành tiếng 
Thứ ngày tháng năm
Luyện từ và câu	TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I/ Mục tiêu:
- Hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách tạo từ phức tiếng việt:
- Phân biệt được từ ghép và từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy dễ
- Sử dụng được từ ghép và từ láy để đặc câu 
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Giấy khổ to kẻ bảng sẵn 2 cột và bút dạ
- Bảng phụ viết sẵn ví dụ cảu phần nhận xét
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở tiết trước; nêu ý nghĩa của cột câu mà em thích 
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: 
- Đưa các từ khéo léo, khéo tay
- Hỏi: Em có nhận xét gì về cấu tạo của những từ trên 
è Đề bài học
2.2 Tìm hiểu ví dụ:
- Gọi HS đọc ví dụ gợi ý 
- Y/c HS suy nghĩ thảo luận cặp đôi
+ Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành?
+ Từ truyện cổ có nghĩa là gì?
+ Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần lặp lại nhau tạo thành?
2.3 Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
2.4 Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS 
- Yêu cầu HS trao đổi, làm bài 
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- Kết luận lời giải đúng 
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Phát giấy bút dạ cho từng nhóm. Y/c HS trao đổi tìm từ và viết vào phiếu 
- Các nhóm dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung 
- Kết luận đã có 1 phiếu đầy đủ nhất trên bảng 
3 Củng cố dặn dò:
+ Từ ghép là gì? Lấy ví dụ
+ Từ lấy là gì? Lấy ví dụ
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà làm BT và chuẩn bị bài sau
- 2 HS thực hiện y/c 
- Đọc các từ trên bảng 
- 2 từ trên đều là từ phức 
- 2 HS đọc thành tiếng 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi
+ Từ phức: Truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im 
+ Từ truyện: tác phẩm văn học miêu tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện
+Cổ: có từ xa xưa, lâu đời 
+ Tuyện cổ: sáng tác văn học có từ thời cổ 
+ Từ phức: thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ
- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng
- 2 HS đọc thàmh tiếng y/c nội dung bài 
- Nhận đồ dùng học tập
- Hoạt động trong nhóm
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung
- Chữa bài 
- 1 HS đọc y/c trong SGK
- Hoạt động trong nhóm 
- Dán phiếu nhận xét bổ sung
- Đọc lại các từ trên bảng
Thứ ngày tháng năm
Kể chuyện 	MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I/ Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ trả lời được các câu hỏi về nội dung, kể lai toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện các bạn kể: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lữa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền
- Nghe và biết nhận xét đánh giá lời kể và ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trang 40 SK 
- Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời 
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể lại đã nghe đã học về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm bọc lẫn nhau 
- Nhận xét cho điểm từng HS
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài:
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
+ Đưa ra tên bài học
2.2 GV kể chuyện:
- Y/c HS đọc thầm các câu hỏi ở B1
- GV kể 2 lần
2.3 Kể lại câu chuyện:
a) Tìm hiểu truyện
- Phát giấy bút dạ cho từng nhóm 
- Y/c HS trong nhóm trao đổi, thảo luận để có câu trả lời đúng
- Y/c nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung cho từng câu hỏi 
- KL câu trả lời đúng 
- Gọi HS đọc lại phiếu 
b) Hướng dẫn kể chuyện:
- Y/c dựa vào câu hỏi và tranh minh hoạ kể chuyện trong nhóm theo từng câu hỏi và toàn bộ câu chuyện
- Gọi HS kể chuyện
- Nhận xét cho điểm HS 
- Goi HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Gọi HS nhận xét bạn kể 
- Cho điểm HS
c) Tìm ý nghĩa câu chuyện
- Hỏi:
+ Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột thay đổi thái độ?
+ Nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ mà thay đổi hay chỉ muốn đưa các nhà thơ lên giàn hoả thiêu để thử thách 
+ Câu chuyện có ý nói gì?
- Gọi HS nêu ý nghĩa của câu chuyện 
- Tổ chức cho HS thi kể 
- Nhận xét để tìm ra bạn kể hay nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất
3. Củng cố đặn dò:
- Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện và nêu ý nghĩa của chuyện 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau 
- 2 HS kể chuyện
- HS trả lời 
- Nhận đồ dùng học tập 
- 1 HS đọc câu hỏi, các HS khác trả lời và thống nhất ý kiến và viết vào phiếu 
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung 
- Chữa vào phiếu của nhóm mình (nếu sai)
- 1 HS đọc câu hỏi, 2 HS đọc câu trả lời 
- Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe, nhận xét bổ sung cho bạn
- Gọi 4 HS kể chuyện tiếp nối nhau 
- 3 đến 5 HS kể 
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu
- Tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng 
+ Vì nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ 
+ Nhà vua thật sự kham phục lòng trung thực của nhà thơ, dù chết ccũng không được nói sai sự thật
+ Ca ngợi nhà thơ chan chính thà chết trên giàn lữa thiêu chứ không ca ngợi ông vua tàn bạo. Khí phacks thái độ đã khiến cha nhà vua khâm phục
- 3 HS nhắc lại
- HS thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện
Thứ ngày tháng năm
 Tập Đọc	TRE VIỆT NAM
I/ Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ
- Đọc trôi chảy toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng nhịp,nhấn giọng ở các từ gợi tả gợi cảm
- Đọc diễn cảm toàn bài thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung
2. Đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: tự, luỹ thành, áo mộc, nòi tre, nhường 
- Hiểu nội dung: Cây tre tượng trưng cho người Việt Nam. Qua hình trưng cây tre, phẩm chất cao đẹp của người Việt Nam: giàu tình yêu thương, ngay thẳng, chính trực
II/ Đồ dung dạy học:
- Tranh minh hoạ câu chuyện trang 41 SGK
- Bảng phụ viết sẵn 
III/ Hoạt động dạy họ ... hang, nương rẫy
+ Sườn núi
- Giữ nước chống xói mòn 
- Trồng lúa nước
Làm việc nhóm 2
Thảo luận theo các gợi ý
Đại diện nhóm trả lời 3 gợi ý trên:
+ Dệt, may, theo 
+ Hoa văn độc đáo, màu sắc sặc sỡ
+ Khăn, mũ, túi, thảm 
- HS quan sát hình 3
- A-pa-tit, chì, kẽm 
- A-pa-tit làm phân lân
- HS mô tả theo H3/78
- Lớp nhận xét bổ sung HS nêu phần bài học
- Nông, thủ công, khai thác, khoáng sản, nghề nông là nghề chính
Thứ ngày tháng năm
Toán (TC)	ÔN BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG 
I/ Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về bảng đơn vị đo khối lượng
- HS biết chuyển đổi thành thạo đơn vị đo 
II/ Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết bài tập 1
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Giới thiệu bài:
- Nêu y/c của tiết học 
2. Luyện tập:
* HĐ1: Cho HS hoàn thành bài ở buổi sang
- Nhận xét 
* HĐ2: 
- Làm các bài tập ở bài 19/21 VBT
Bài 1:
- Cho HS đọc đề 
- GV lưu ý bào tập a này là đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ 
- Bài tập b là đổi từ đơn vị nhỏ ra đơn vị lớn
- GV nhận xét 
- Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị liền kề nhau
Bài 2:
- Cho HS đọc đề
- GV nhận xét 
Bài 3:
- Cho HS đọc đề
- GV nhận xét 
Bài 4:
- 1 HS đọc đề 
- Đề bài cho biết gì?
- Muốn làm được bài này ta làm thế nào?
- GV chốt bài giải đúng
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học? Quan hệ giữa 2 đơn vị liền kề nhau?
- Nhận xét
+ HS làm, sửa bài
+ 1 HS đọc
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng 
VD: a. 1dag = 10g
 3kg600g = 3600g 
10g = 1dag
1000g = 1kg 
+ HSnhận xét sữa bài 
+ 1 HS đọc
+ HS làm bài vào vở 
+ Trình bày miệng
ĐS: 1065g, 664dag, 2248dag, 154hg
+ 1HS đọc
+ HS viết kết quả đúng vào bảng con của mình 
ĐS: A 95
Cô Mai có: 2 kg đường 
 Dùng: ¼ số đuờng 
Còn lại? gam đuờng 
+ Đổi 2kg = 2000 g
+Tìm số đường đã dùng 
+ Tìm số đường còn lại 
+ HS HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng 
Thứ ngày tháng năm
Toán (TC)	SO SÁNH VÀ SẮP XẾP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I/ Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về so sánh và sắp xếp các số tự nhiên 
- Rèn kĩ năng so sánh xếp thứ tự nhanh và đúng
II/ Chuẩn bị:
- HS: Vở bài tập 
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
* HĐ1: Cho HS hoàn thành bài ở buổi sáng
- Nhận xét 
* HĐ2: 
-Cho HS đọc yêu cầu bài /19VBT
Bài 1:
- Cho HS đọc đề
- Y/c HS nhận xét những số cần điền vào tia số
- Nhận xét 
Bài 2: Nhóm đôi
- Cho HS đọc y/c bài 
- Nhận xét 
Bài 3:
- Đề bài y/c ta làm gì?
- Y/c HS nhắc lại cách so sánh các số có các chữ bằng nhau?
- Nhận xét
Bài 4:
- Cho HS đọc đề 
- GV hướng dẫn cách làm: Viết ra tất cả các số có thể nhằm thoả mãn điều kiện đưa ra 
- Nhận xét 
* HĐ3: 
- Nêu lại các bước so sánh số tự nhiên. Dặn dò tiết học
+ HS làm bài và sữa bài 
+ 1 HS đọc
+ Là những số tròn trăm 
+ HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng 
- HS nhận xét 
- 1 HS đọc 
- HS thao luận nhóm đôi để tìm ra số lớn hơn 100và bé hơn 140: 
ĐS: 100 < 136 < 140
è Đại diện trình bày và giait thích tại sao làm nư vậy
+ Viết chữ số thích hợp vào chỗ trống 
+ HS nêu
+ 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
è HS nhận xét 
- 1 HS đọc
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng 
ĐS: a. x = 0,12
x = 30
- Nhận xét 
Thứ ngày tháng năm
Toán (TH) 
- GV cho HS hoàn thành bài tập buổi sáng
- Cho HS lấy vở bài tập ra làm (trang)
- Nhắc nhở các em đọc kỉ đề bài trước khi làm
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài
- Gọi 1 số HS lên bảng làm
- Nhận xét chữa bài 
- GV chấm một số bài nhận xét 
Thứ ngày tháng năm
Sinh Hoạt
Cho HS đề cử nhân sự chuẩn bị đại hội chi đội và liên đội
Kiểm tra tiểu sư chi đội mang tên 
Ô lại nghi thức đội múa hát tập thể
Ôn nghi thức chào cờ hát quốc ca đội ca, khẩu hiệu đội
Thảo luận phương hướng hoạt động đội năm 2005 - 2006Thứ ngày tháng năm
SINH HOẠT LỚP
I/ Nhận xét hoạt động tuần 4:
Lớp học đã đi vào nề nếp, ổn định
Các em học tập chăm chỉ, phát biểu xây dựng bài tốt
Đã thực tốt việc đi lại trên đường phố bảo đảm an toàn giao thông
Đã thực hiện tiết học tốt để các thầy cô giáo dự giờ trong lớp
Lớp trực nhật tốt biết chăm sóc cây xanh
II/ Kế hoạch tuần 5:
Tiếp tục thực hiện tiết thi đua học tốt dạy tốt
Thực hành tiết kiệm điện bằng cách phân công các HS tắt quạt, đèn trước khi ra khỏi lớp
Nhăc nhỡ HS bán trú ăn hết khẩu phần ăn, rữa tay trước khi ăn
Thứ ngày tháng năm
Tiếng Việt (TC)	TẬP ĐỌC + CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
 MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I/ Mục tiêu:
- Củng cố lại các bài tập đọc đã học trong tuần 3
- Luyện đọc trôi chảy diễn cảm 
- Viết chính tả đoạn: “Tô Hiến Thành  Cao Tông”. Viết đúng chính tả đoạn trên, rèn viết vở đẹp và giữ vở sạch
II/ Đồ dùng dạy học:
- Vở HS, bảng con 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
HĐ1: 
- GV hướng dẫn HS đọc theo nhóm đôi 
HĐ2: 
- GV đọc mẫu đoạn: “Tô Hiến Thành  Cao Tông”
- Hướng dẫn HS tìm từ khó viết và rèn viết 
- GV hướng dẫn HS đọc phân tích từ khó 
- Đọc từng câu 
- Đọc cho HS soát lỗi khi đã viết xong 
HĐ3:
- GV hướng dẫn HS làm bài vào vở 
- Gọi HS sữa bài, GV nhận xét 
- Nhận xét tuyên dương
- Luyện đọc trôi chảy và diễn cảm 2 bài tập đọc 
+ Thư thăm bạn 
+ Người ăn xin
- HS lắng nghe 
- 1 HS dọc lại bài viết 1 lần 
+ Quan triều Lí - đỗ xưởng giúp đỡ 
+ Gọi HS lần lượt đọc 
+ Viết bảng con
+ HS viết vào vở 
+ Đổi chéo vở soát lỗi 
+ Điền âm ch/tr vào chỗ chấm 
+Chưa đến ưa mà ời đã nắng ang ang
+ HS trả lời
Thứ ngày tháng năm
CÂU ĐƠN VÀ CÂU PHỨC 
Đọc lại phần ghi nhớ SGK trang 28
Làm việc nhóm đôi đọc cho nhau nghe về phần ghi nhơ đó 
Tìm 1 số từ đơn và một số từ phức, rồi , đặt 4 câu có 2 câu từ dơn và 2 câu từ ghép mà em mới tìm được
Hai em trao đổi cho nhau nghe các câu mình đặt để góp ý sữa chữa nếu sai
Thứ ngày tháng năm
TẬP ĐỌC (TH)
Đọc trôi chảy và diênx cảm 2 bài tập đọc
+ Thư thăm bạn và Người ăn xin
Đọc lại các từ khó 
Sinh hoạt nhóm 4, Phân đoạn, nêu ý nghĩa từng đoạn 
Nêu ý nghĩa của từng bài 
Nêu các từ láy cho nhau nghe
Thứ ngày tháng năm
Tiếng việt (TC)	
	MỞ RỘNG VỐN TỪ NHÂN HẬU ĐOÀN KẾT
I/ Mục tiêu:
- Củng cố vốn từ theo chủ điểm nhân hậu đoàn kết 
- Rèn luyện để sử dụng vốn từ trên
II/ Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to – Bút dạ 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
HĐ1: 
- GV hướng dẫn HS 
- Nhận xét, sửa bài 
HĐ2: 
- Hướng dẫn HS 
- Gợi ý từng từ cho HS giải nghĩa 
VD: Ác nghiệt: Độc ác và cai nghiệt
Sinh hoạt nhóm đôi
HĐ3: 
GV phân nhóm (6 em)
Đề: Viết đoạn văn ngắn từ (8 – 10 câu) trong đó có sử dụng 3 - 5 từ ngữ ở bài tập 1 và 2 SGK/33
- GV theo dõi, HD các nhóm yếu 
- GV gọi các HS trình bày 
- GV nhận xét, bổ sung 
* Củng cố tuyên dương
- Giải quyết hết bài tập buổi sáng
Giải nghĩa từ:
Hiền lành, hiền hoà, hiền hậu
Ác độc, ác khẩu, ác liệt, ác tâm
+ Em này giải nghĩa cho em kia nghe và ngược lại
- Sinh hoạt nhóm 
- HS đọc đề 
- Nêu y/c của đề 
- Thảo luận viết văn
- Đại diện nhóm trình bày đoạn văn
- HS nhận xét
Thứ ngày tháng năm
Tập làm văn (TC)
VIẾT CHỮ
I/ Mục tiêu: 
- Củng cố để HS rắn chắcthể loại văn viết thư 
- Biết được nội dung cơ bản của những bức thư: Thăm hỏi, trao đổi thông tin đúng nội dung, kết cấu, lời lẽ, tình cảm, chân thực
Câu chuyện “tấm cám” trong sách kể chuyện cổ tích Việt Nam
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
HĐ1: 
- Hướng dẫn HS
HĐ2: (25 phút)
Đề: Em hãy viết thư cho người thân ở xa để thăm hỏi và kể lại thành tích của em trong 2 năm học vừa qua 
- GV hướng dẫn HS 
- GV hướng dẫn, theo dõi, giúp đỡ những nhóm chậm
- GV góp ý, nhận xét 
* Tuyên dương, dặn về nhà tự viết thư cho mngười thân ở xa 
- Đọc lại phần ghi nhớ của bài viết thư trang 34
-HS đọc đề bài 
- Nêu Y/c của đề 
- Làm việc theo nhóm 4
+ Các nhóm góp ý cho một bức thư hoàn chỉnh
+ Đại diện các nhóm trình bày thảo luận 
+ Các nhóm khác nhận xét bổ sung 
+ Bình và bầu xem nhóm nào có bức thư hay nhất 
THIẾT KẾ BÀI SOẠN
KĨ THUẬT Tiết: 7 Tuần: 4
Tên bài: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nêu các món thức ăn chứa nhiều chất đạm 
- Giải thích vì sao cần phải ăn phối hợp đạm động nvật và đạm thực vật
- Nêu được ích lợi của các món ăn chế biến từ cá 
- Có ý thức ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các hình minh hoạ trang 18, 19 SGK
- Pho to phóng to bảng thông tin về giá trị dinh dưõng của một số thức ăn chứa chất đạm 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
HĐ1: khởi động
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ
+ Nhận xét cho điểm HS
+ Hỏi: hầu hết các loại thức ăn có nguồn gốc từ đâu?
- Giới thiệu bài học
HĐ2: Trò chơi : Kể tên những món ăn chứa nhiều chất đạm
- GV tiến hành trò chơi theo các bước: 
+ Chia lớp thành 2 đội mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn
+ Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. Lưu ý mỗi HS chỉ viết 1 một thức ăn
GV cùng các trọng tài công bố kết quả của 2 đội 
+ Tuyên dương đội thắng cuộc 
HĐ3: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật
- GV treo bảng thôn tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm lên bảng và y/c HS đọc 
- GV tiến hành cho HS thảo luận nhóm
+ Y/c các nhóm nghiên cứu bảng thông tin vừa đọc các hình minh hoạ trong SGK
+ Những thức ăn nào vừa chất đạm động vật vừa chất đạm thực vật
+ Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật 
+ Vì sao ta nên ăn nhiều cá 
- Sau 5 đến 7 phút GV y/c đại diện nhóm lên trình bày 
- GV y/c HS đọc lại 2 phần đầu của mục bạn cần biết 
- GV kết luận
HĐ4: Cuộc thi: tìm hiểu những món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật
- GV tổ chức cho HS thi kể về các
 món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật
HS chuẩn bị giới thiệu món ăn đó?
+ Gọi HS trình bày
+ Nhận xét, tuyên dương 
HĐ5: Nhận xét tiết học tuyên dương những HS, nhóm HS tham gia tích cực vào bài
- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết 
- Dặn HS về nhà xem trước bài 9
+ Hầu hết các loại thức ăn có nguồn gốc từ động vật và thực vật
+ Chia đọi và cử trọng tài của mình
+ HS lên bảng viết các món ăn: gà rán, cá kho 
+ 2 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp, HS dưới lớp đọc thầm theo
+ Hoạt động trong nhóm ttheo hướng dẫn của GV
+ Chí nhóm và thảo luận
- Trả lời các câu hỏi
- 2 HS đọc to cho cả lớp nghe
- Hoạt động theo hướng dẫn của GV
 Ví dụ về câu trả lời

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_6_ban_3_cot_chuan_kien_thuc_ki_nang.doc