Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)

I. Mục tiêu:

- Đọc trơn toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động, thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An - đrây – ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể.

- Hiểu ý nghĩa của các từ trong bài.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây – ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh họa bài tập đọc.

III. Các hoạt động dạy và học:

A. Kiểm tra bài cũ:

- GV kiểm tra 2 – 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Gà Trống và Cáo”.

- Nhận xét về tính cách 2 nhân vật Gà Trống và Cáo.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu và ghi đầu bài:

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

a. GV đọc diễn cảm toàn bài:

 

doc 40 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 208Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6:	Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2007
Tập đọc
Nỗi dằn vặt của an - đrây - ca
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động, thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An - đrây – ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể.
- Hiểu ý nghĩa của các từ trong bài.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây – ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 – 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Gà Trống và Cáo”.
- Nhận xét về tính cách 2 nhân vật Gà Trống và Cáo.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. GV đọc diễn cảm toàn bài:
b. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1 (từ đầu đến mang về nhà):
- GV gọi 1 vài em đọc đoạn 1 kết hợp quan sát tranh và sửa lỗi phát âm cho HS.
HS: 1 – 2 em đọc đoạn 1.
- Luyện phát âm tên riêng nước ngoài.
- Giải nghĩa từ “dằn vặt”.
- Đặt câu với từ “dằn vặt”.
HS: Luyện đọc theo cặp. 
- 1 – 2 em đọc cả đoạn.
- Đọc thầm lại đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
? Khi câu chuyện xảy ra, An – đrây – ca lúc đó mấy tuổi? Hoàn cảnh gia đình thế nào
HS:  lúc đó An - đrây – ca 9 tuổi, em đang sống cùng ông và mẹ. Ông đang ốm rất nặng.
? Mẹ bảo An - đrây – ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An - đrây – ca thế nào
HS:  An - đrây – ca nhanh nhẹn đi ngay.
? An - đrây – ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông
HS: Được các bạn rủ chơi đá bóng, mải chơi quên lời mẹ dặn, mãi sau mới nhớ ra . mua mang về.
- GV hướng dẫn HS cả lớp tìm giọng đọc và luyện đọc diễn cảm cả đoạn văn hoặc 1 vài câu trong đoạn.
HS: Luyện đọc trong nhóm đôi.
- Thi đọc diễn cảm.
c. Đọc và tìm hiểu đoạn 2 (còn lại):
- GV nghe, sửa lỗi phát âm.
HS: 2 – 3 em nối tiếp nhau đọc đoạn 2.
- Từng cặp HS luyện đọc.
- 1 vài em đọc lại cả đoạn.
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Chuyện gì xảy ra khi An – đrây – ca mang thuốc về nhà
HS: An - đrây – ca hoảng hốt khi thấy mẹ khóc nấc lên vì ông đã qua đời.
? An - đrây – ca tự dằn vặt mình như thế nào
HS: Oà khóc khi thấy ông đã qua đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi quên mua thuốc về chậm mà ông chết. An - đrây – ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe. Mẹ an ủi bảo An - đrây – ca không có lỗi  dằn vặt mình.
? Câu chuyện cho thấy An - đrây – ca là 1 cậu bé như thế nào
HS: . Rất yêu thương ông, không tha thứ cho mình vì ông sắp chết mà còn mải chơi bóng, mang thuốc về nhà muộn.
An - đrây – ca rất có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc với nỗi lòng của bản thân.
- GV hướng dẫn HS tìm và đọc 1 đoạn diễn cảm.
HS: Luyện đọc diễn cảm theo vai.
- Thi giữa các nhóm.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, đọc lại bài và xem trước bài sau.
Toán
Luyện tập 
I.Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kỹ năng đọc, phân tích và xử lý số liệu trên 2 loại biểu đồ.
- Thực hành lập biểu đồ.
II. Đồ dùng: Bảng phụ kẻ sẵn biểu đồ bài 3.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1:(Dành cho HS yếu)
HS: Đọc yêu cầu bài tập.
GV hỏi các câu hỏi đã có.
- 1 số HS nhìn vào SGK và trả lời 3 – 4 câu..
- Có thể bổ sung thêm các câu hỏi để phát huy trí lực của HS.
? Cả 4 tuần cửa hàng bán bao nhiêu mét vải hoa
? Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 1 bao nhiêu mét vải hoa
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu bài tập. So sánh với biểu đồ cột trong tiết trước để nắm được yêu cầu về kỹ năng của bài này.
- GV gọi mỗi HS lên bảng làm 1 phần, cả lớp làm vào vở sau đó GV và cả lớp nhận xét, bổ sung.
a) Tháng 7 có 18 ngày mưa
b) Tháng 8 có 15 ngày mưa
Tháng 9 có 3 ngày mưa.
Số ngày mưa tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là: 
15 – 3 = 12 (ngày)
c) Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng là:
(18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày)
+ Bài 3:
- GV treo bảng phụ cho HS quan sát.
HS: Nêu đầu bài dựa vào quan sát biểu đồ trên bảng.
- GV nhận xét và sửa chữa nếu cần.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại ở vở bài tập.
- Chuẩn bị bài giờ sau học.
Khoa học
Một số cách bảo quản thức ăn
I. Mục tiêu:
	- Sau bài học, HS có thể kể tên các cách bảo quản thức ăn.
- Nêu ví dụ về 1 số loại thức ăn và cách bảo quản chúng.
- Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Hình trang 24, 25 SGK.
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Các hoạt động: 
a. HĐ1: Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát các hình trang 24, 25 SGK và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát hình trang 24, 25 SGK.
- Chỉ ra và nói những cách bảo quản thức ăn trong từng hình.
- Kết quả làm việc của nhóm ghi vào mẫu.
+ Bước 2: Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp.
Hình
Cách bảo quản
1
Phơi khô
2
Đóng hộp
3
Ướp lạnh
4
Ướp lạnh
5
Làm mắm
6
Làm mứt (cô đặc với đường)
7
Ướp muối (cà muối)
b. HĐ2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: GV giảng (SGV).
+ Bước 2: Nêu câu hỏi:
HS: Thảo luận theo câu hỏi.
? Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì
- Làm cho thức ăn khô, các vi sinh vật không phát triển được.
+ Bước 3: Cho HS làm bài tập.
? Trong các cách dưới đây, cách nào làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động? Cách nào ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm
Phơi khô, sấy, nướng.
Ướp muối, ngâm nước mắm.
Ướp lạnh
Đóng hộp
Cô đặc với đường.
Đáp án:
+ Làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động: a, b, c, e.
+ Ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm: d
c. HĐ3: Tìm hiểu 1 số cách bảo quản thức ăn ở nhà:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: GV phát phiếu cho HS.
HS: Làm việc với phiếu học tập (mẫu SGV).
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV kết luận.
HS: 1 số em trình bày, các em khác bổ sung.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Kỹ thuật
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường 
I. Mục tiêu:
- HS biết khâu 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu ghép được 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- Có ý thức rèn luyện kỹ năng thông thường để áp dụng vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy - học:
Vải, chỉ khâu, kim, 
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu:
- GV cho HS quan sát mẫu.
HS: Quan sát mẫu để nhận xét: Đường khâu là các mũi khâu cách đều nhau.
- GV giới thiệu 1 số sản phẩm có đường khâu ghép 2 mép vải.
HS: Nêu ứng dụng của khâu ghép mép vải.
- Kết luận về đặc điểm đường khâu và ứng dụng của nó.
3. Hướng dẫn HS thao tác kỹ thuật:
HS: Quan sát hình 1, 2, 3 SGK để nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
? Quan sát hình 1 và nêu cách vạch đường dấu
HS: Lên bảng thực hiện thao tác.
HS: Quan sát hình 2, 3 để nêu cách khâu lược, khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường và trả lời câu hỏi trong SGK
- GV hướng dẫn HS 1 số điểm lưu ý (SGV).
- 1 vài em lên bảng thực hiện các thao tác GV vừa hướng dẫn.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Đọc phần ghi nhớ cuối bài.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập khâu cho thuộc.
Thứ ba ngày . tháng . năm 200..
chính tả (Nghe - viết)
người viết truyện thật thà
I. Mục tiêu:
	- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng truyện ngắn “Người viết truyện thật thà”.
	- Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài chính tả.
	- Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa âm đầu s/x hoặc có thanh hỏi, ngã.
II. Đồ dùng dạy - học:
	Sổ tay chính tả, 1 vài tờ phiếu khổ to
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho HS viết.
HS: 2 em lên bảng viết các từ bắt đầu bằng l / n. Cả lớp viết giấy.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc 1 lượt bài chính tả.
HS: - Theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc lại, cả lớp nghe, suy nghĩ nói về nội dung mẩu chuyện.
- Cả lớp đọc thầm lại truyện, chú ý những từ dễ viết sai, cách trình bày.
- GV nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi chấm xuống dòng phải viết hoa, lùi vào 1 ô li, 
HS: Gấp SGK.
- GV đọc từng câu cho HS viết, mỗi câu đọc 2 lượt.
- GV đọc toàn bài chính tả.
HS: Soát lỗi.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
+ Bài 2: Tập phát hiện và sửa lỗi chính tả.
HS: Đọc nội dung bài, cả lớp đọc thầm để biết cách sửa lỗi.
- Tự đọc bài, phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài chính tả của mình.
- Từng cặp HS đổi bài cho nhau để sửa chéo.
- GV phát riêng cho 1 số HS phiếu to để làm ra phiếu.
HS: Lên bảng dán phiếu.
- Cả lớp nhận xét.
- GV chấm 7 đến 10 bài.
+ Bài 3a:
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- 1 em đọc lại yêu cầu, cả lớp theo dõi.
- 1 em nhắc lại kiến thức về từ láy.
- GV chỉ vào mẫu, giải thích cho HS hiểu.
HS: Làm bài vào vở.
VD: suôn sẻ, xôn xao là các từ láy có chứa âm đầu lặp lại nhau.
- GV nhận xét, sửa chữa cho HS.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS ôn tập củng cố về viết, đọc so sánh các số tự nhiên.
	- Đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời gian.
- Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ, về số trung bình cộng.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng chữa bài tập.
B. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: (Dành cho HS yếu)
HS: Đọc yêu cầu bài tập, tự làm rồi chữa bài.
- GV củng cố cho HS về số liền trước, số liền sau.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu, 1 em lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
- GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
a) 4 7 5 9 3 6 > 4 7 5 8 3 6
b) 9 0 3 8 7 6 < 9 1 3 0 0 0
c) 5 tấn 175 kg > 5075 kg
d) 2 tấn 750 kg = 2750 kg
+ Bài 3: 
HS: Quan sát biểu đồ để viết tiếp vào chỗ chấm.
GV gọi HS quan sát biểu đồ viết tiếp vào chỗ chấm.
a) Khối 3 có 3 lớp là 3A, 3B, 3C.
b) - Lớp 3A có 18 HS giỏi toán.
- Lớp 3B có 27 HS giỏi toán.
- Lớp 3C có 21 HS giỏi toán.
c) Trong khối lớp 3 thì lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhất, lớp 3A có ít HS giỏi toán nh ... lớp làm vào vở.
- GV chấm bài cho HS và chốt lại lời giải đúng:
Bài giải:
Số cây huyện đó đã trồng được là:
325 164 + 60 830 = 385 994 (cây)
Đáp số: 358 994 cây
+ Bài 4: 
GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm x.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
x – 363 = 975
x = 975 + 363
x = 1 338
- GV chấm bài, nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và làm bài tập.
địa lý
tây nguyên
I. Mục tiêu:
	- HS biết được vị trí của cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ.
	- Trình bày được 1 số đặc điểm của Tây Nguyên.
	- Dựa vào lược đồ, bảng số liệu, tranh ảnh để tìm ra kiến thức.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh và tư liệu về cao nguyên.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS nêu phần ghi nhớ bài trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Tây Nguyên – Xứ sở của các cao nguyên xếp tầng:
* HĐ1: Làm việc cả lớp.
- GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ và nói:
Tây Nguyên là vùng đất cao rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
HS: Quan sát bản đồ GV chỉ.
HS: Chỉ vị trí của các cao nguyên trên lược đồ H1 trong SGK và đọc tên các cao nguyên đó theo hướng từ Bắc đến Nam. Xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao.
* HĐ2: Làm việc theo nhóm.
HS: Chia 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 số tranh ảnh và tư liệu về cao nguyên:
Nhóm 1: Cao nguyên Đắc Lắc.
Nhóm 2: Cao nguyên Kon Tum.
Nhóm 3: Cao nguyên Di Linh.
Nhóm 4: Cao nguyên Lâm Viêm.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu của các cao nguyên.
- GV nghe, nhận xét, bổ sung.
HS: Đại diện các nhóm lên trình bày.
3. Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khô.
* HĐ3: Làm việc cá nhân.
HS: Đọc mục 2 và bảng số liệu để trả lời:
? ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào tháng nào? Mùa khô vào tháng nào
? Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Là những mùa nào
? Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên
HS: Suy nghĩ và trả lời.
Tổng kết: GV nghe và bổ sung.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học
	- Về nhà học bài, xem trước bài sau.
Thể dục
đi đều vòng phải, vòng trái,
đổi chân khi đi đều sai nhịp
trò chơi: ném bóng trúng đích
I. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật: đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Trò chơi: “Ném bóng trúng đích”. Yêu cầu tập trung chú ý, khéo léo, chính xác.
II. Địa điểm – phương tiện: 
Sân trường – còi, bóng, 
III. Các hoạt động:
1. Phần mở đầu:
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung.
HS: Xoay cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai, 
- Chạy nhẹ nhàng.
- Chơi trò chơi “Thi đua xếp hàng”.
2. Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ:
- Ôn đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
HS: Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển.
- Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi đua trình diễn.
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương.
- Tập cả lớp do GV điều khiển.
b. Trò chơi vận động:
GV phổ biến trò chơi, cách chơi và luật chơi.
HS: 1 nhóm HS chơi thử.
Cả lớp cùng chơi.
- GV quan sát, biểu dương HS tích cực trong khi chơi.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS tập 1 số động tác thả lỏng.
- Đứng tại chỗ hát, vỗ tay theo nhịp.
- Trò chơi “Diệt các con vật có hại”.
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
đạo đức
biết bày tỏ ý kiến (tiết 2)
I.Mục tiêu:
- HS nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.
- Biết tôn trọng ý kiến của những người khác.
II. Đồ dùng:
Tranh ảnh, đồ dùng hoá trang, 
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 1 – 2 HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Các hoạt động;
*HĐ1: Tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa”.
a. HS đóng tiểu phẩm:
HS: Xem tiểu phẩm do 1 số bạn trong lớp đóng.
Các nhân vật: Hoa, bố Hoa, mẹ Hoa.
b. Cho HS thảo luận:
? Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa
? Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không
? Nếu là Hoa, em sẽ giải quyết thế nào
HS: Tự trả lời.
=> GV kết luận.
*HĐ2: Trò chơi “Phóng viên”.
HS: 1 số HS xung phong đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo những câu hỏi trong bài tập 3 SGK.
- GV kết luận:
Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình.
* HĐ3: 
HS: Trình bày các bài viết, tranh vẽ (bài tập 4 SGK).
- GV kết luận chung: 
+ Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến.
+ ý kiến của trẻ cần được tôn trọng.
+ Trẻ em cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm theo những điều đã học.
Thứ sáu ngày . tháng . năm 200..
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: trung thực – tự trọng
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trung thực – tự trọng.
- Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
II. Đồ dùng dạy – học:
Phiếu học tập, sổ tay từ ngữ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng chữa bài giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1: (Dành cho HS yếu)
GV nêu yêu cầu của bài.
HS: Đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở.
- GV dán phiếu HS làm lên bảng lớp và nhận xét.
HS: 1 – 2 HS làm bài vào phiếu và trình bày kết kết quả.
- Lời giải đúng:
Tự trọng, tự kiêu, tự tin, tự hào
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm vào vở, 1 số em làm bài vào phiếu học tập.
GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
- Một lòng một dạ gắn bó 
- Trước sau như một không gì lay 
- Ăn ở nhân hậu, thành thật, 
- Ngay thẳng thật thà là ...
à Trung thành.
à Trung kiên.
à Trung nghĩa.
à Trung thực.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu bài tập và tự làm.
- GV chốt lại lời giải đúng:
a) Trung thu, trung bình, trung tâm.
b) Trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên.
+ Bài 4: Đặt câu.
HS: Mỗi em nối tiếp nhau đặt câu với các từ ở bài trên.
- VD1: Lan là học sinh trung bình của lớp.
- Các chiến sĩ luôn trung thành với Tổ quốc.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Toán
Phép trừ
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về cách thức thực hiện phép trừ (không nhớ và có nhớ).
- Kỹ năng làm tính trừ.
II. Đồ dùng: 
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Củng cố cách thực hiện phép trừ:
- GV viết bảng 2 phép tính:
865 279 – 450 237
674 253 – 285 749
HS: 2 em lên bảng làm, cả lớp làm ra nháp.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm.
HS:  Đặt tính 
Tính trừ phải sang trái.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của 2 bạn.
- GV ghi cách tính lên bảng.
HS: 2 – 3 em nêu lại.
3. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: (Dành cho HS yếu)
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 2 HS lên bảng làm, dưới lớp đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
+ Bài 3:
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và tự làm.
HS: - 1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh dài là:
1730 – 1 315 = 415 (km)
Đáp số: 415 km.
+ Bài 4: 
HS: Đọc đề bài và tự làm.
Bài giải:
Năm ngoái trồng được số cây là:
214 800 – 80 600 = 134 200 (cây)
Cả hai năm trồng được số cây là:
214 800 + 134 200 = 349 000 (cây)
Đáp số: 349 000 cây
- GV chấm bài cho HS.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
1. Dựa vào 6 tranh minh họa truyện “Ba lưỡi rìu” và những lời dẫn giải dưới tranh, HS nắm được cốt truyện “Ba lưỡi rìu” phát triển ý dưới mỗi tranh thành 1 đoạn văn kể chuyện.
2. Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Sáu tranh minh họa truyện, phiếu học tập, 
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS đọc lại nội dung phần ghi nhớ trong tiết trước.
- 1 HS làm bài tập phần luyện tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
- GV dán lên bảng 6 tranh minh họa truyện và nói: Đây là câu chuyện “Ba lưỡi rìu” gồm 6 sự việc chính gắn với 6 tranh minh họa. Mỗi tranh kể 1 sự việc.
HS: Quan sát tranh, đọc nội dung bài, đọc phần lời dưới mỗi bức tranh. Đọc giải nghĩa từ “tiều phu”. 
- Cả lớp đọc thầm câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh để nắm sơ lược cốt truyện và trả lời câu hỏi:
? Truyện có mấy nhân vật
- Có 2 nhân vật: Chàng tiều phu và ông tiên.
? Nội dung truyện nói về điều gì
- Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
HS: 6 HS mỗi em nhìn vào 1 tranh đọc câu dẫn giải ở dưới tranh.
2 HS nhìn vào tranh thi kể lại câu chuyện.
- GV nhận xét, bổ sung.
+ Bài 2:
HS: 1 em đọc nội dung bài, cả lớp đọc thầm.
- GV hướng dẫn học sinh làm mẫu theo tranh 1.
Cả lớp quan sát kỹ tranh 1, đọc gợi ý dưới tranh, suy nghĩ và trả lời câu hỏi theo gợi ý a và b.
HS: Phát biểu ý kiến, ghi vào phiếu và dán lên bảng lớp.
- GV chốt lại lời giải đúng:
? Nhân vật làm gì
- Chàng tiều phu đang đốn củi thì chiếc rìu bị văng xuống sông.
? Nhân vật nói gì
- “Cả nhà ta chỉ trông chờ vào lưỡi rìu này. Nay mất rìu thì sống thế nào đây.”
? Ngoại hình nhân vật
- Chàng tiều phu nghèo, ở trần, quấn khăn mỏ rìu.
? Lưỡi rìu sắt
- Lưỡi rìu bóng loáng.
HS: 1 – 2 em giỏi nhìn phiếu tập xây dựng đoạn .
HS: Thực hành phát triển ý xây dựng đoạn văn kể chuyện.
- Kể chuyện theo cặp.
- Đại diện các nhóm lên thi kể.
- GV nghe và bổ sung.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm lại bài.
hoạt động tập thể
vui văn nghệ
I. Mục tiêu:
	- Học sinh hát đúng giai điệu, lời ca một số bài hát, điệu múa ca ngợi mái trường.
	- Giáo dục học sinh tình yêu trường lớp
II. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức lớp:
	2. Vui văn nghệ
Giáo viên bắt nhịp cho cả lớp hát ôn lại hai bài hát: “Em yêu trường em” và “Lớp chúng mình doàn kết”
- Cho từng dãy hát.
- Từng bàn hát
- Thi hát giữa các tổ
- Gọi những học sinh hát hay lên hát trước lớp.
- Cho cả lớp hát trình diễn
- Giáo viên nhận xét: 
- Học sinh hát
- Từng dãy hát

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_6_ban_hay_chuan_kien_thuc_ki_nang.doc