Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2005-2006 - Mai Thị Loan

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2005-2006 - Mai Thị Loan

-Gọi HS kiểm tra bài cũ

-Nhận xét đánh gía cho điểm

-Giới thiệu bài

-Đọc và ghi tên bài

a)Cho HS đọc

Chia 3 đoạn

Đ1:Từ đầu.về nhà

Đ2:Tiếp đến khỏi nhà

Đ3:Còn lại

-Cho HS đọc đoạn nối tiếp

-Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai:An đrây-ca,rủ,hoảng hốt,cứu,nức nở

-Cho HS đọc cả bài

b)Cho HS đọc chú giải+giải ngiã từ

c)GV đọc mẫu đoạn văn

Đ1:

Cho HS đọc thành tiếng

-Cho HS đọc thầm

h:An-Đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?

H: Khi nhớ ra lời mẹ dậnn-đrây –ca thế nào?

*Đoạn 2

 

doc 40 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 833Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2005-2006 - Mai Thị Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai
10/10
Đạo đức
Bài 3 (tiết 2): Bày tỏ ý kiến.
Tập đọc
Nỗi dằn vặt của A – đrây - ca
Thể dục
Bài 11: Tập hợp hàng dọc.
Chính tả
Người viết chuyện thật thà
Toán
Luyện tập
Thứ ba
11/10
Toán
Luyện tập chung
Âm nhạc
Tập đọc nhạc ....
Luyện từ và câu
Danh từ chung danh từ riêng.
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã học.
Khoa học 
Một số cách bảo quản thức ăn.
Thứ tư
12/10
Tập đọc
Chị em tôi
Tập làm văn
Viết thư
Toán 
Kiểm tra cuối chương một
Lịch Sử
Khời nghĩa Hai Bà Trưng
Kĩ thuật
Khâu đột mau (Tiết 2)
Thứ năm
13/10
Toán 
Phép cộng
Luyện từ và câu
Mở rộng vố từ trung thực tự trọng.
Thể dục 
Bài 12
Khoa học 
Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
Kĩ Thuật
Khâu đường viền mép vải Tiết 1
Thứ sáu
14/10
Toán
Phét trừ.
Mĩ Thuật
Vẽ theo mẫu: vẽ quả dạng hình cầu.
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
Địalí 
Một số dân tộc ở Tây Nguyên.
Hoạt động NG
Hoạt động làm sạch đẹp trường lớp.
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2005.
Môn: Tập đọc
Bài:Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
I.Mục đích - yêu cầu.
1 Đọc trơn toàn bài
-Đọc đúng tên riêng tiếng nước ngoài:An –đrây-ca
-Đọcđúng các câu đối thoại câu cảm
-Đọc phân biệt lời nói của nhân vật, lời của người kể chuyện
-Biết thể hiện tìh cảm, tâm trạng dằn vặt của các nhân vật qua dọng đọc
2Hiểu nghĩa các từ trong bài
-Biết tóm tắt câu chuyện
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phu ghi sẵn.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 kiểm tra
2 Bài mới
HĐ 1 giới thiệu bài
HĐ 2: luyện đọc
HĐ 3: tìm hiểu bài
HĐ 4: đọc diễn cảm bài văn
3 Củng cố dặn dò
-Gọi HS kiểm tra bài cũ
-Nhận xét đánh gía cho điểm
-Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài
a)Cho HS đọc
Chia 3 đoạn
Đ1:Từ đầu...về nhà
Đ2:Tiếp đến khỏi nhà
Đ3:Còn lại
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp
-Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai:An đrây-ca,rủ,hoảng hốt,cứu,nức nở
-Cho HS đọc cả bài
b)Cho HS đọc chú giải+giải ngiã từ
c)GV đọc mẫu đoạn văn
Đ1:
Cho HS đọc thành tiếng
-Cho HS đọc thầm
h:An-Đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
H: Khi nhớ ra lời mẹ dậnn-đrây –ca thế nào?
*Đoạn 2
-Cho HS đọc thành tiếng đoạn 2
-Cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi
h:Chuyện xẩy ra khi an-đrây –ca mang thuộc về nhà?
H:Khi thấy ông đã mất mẹ đang khóc An –đrây –ca thế nào?
H khi nghe con kể mẹcó thái độ thế nào?
*Đoạn 3
-Cho HS đọc thành tiếng
-Cho HS đọc thàm trả lời câu hỏi
H:An-drây –ca tự dằn vặt mình như thế nào?
H:Câu chuyện cho thấy an-đrây-ca là cậu bé như thế nào?
-GV Đọc diễn cảm bài văn
Đ1:Đọc với dọng kể chuyện
Đ2:đọc dọng hoảng hốt ăn năn
Đ3:đọc dọng trầm thể hiện sự day dứt
-nhấn dọng ở 1 số từ ngữ: dằn vặt, nhanh nhẹn............
+Chú ý ngắt dọng khi đọc câu
-Cho HS luyện đọc
-Nhận xét khen nhóm đọc hay
-Tóm tắt truyện 3,4 câu
-3 HS lên bảng trả lời
-nghe
-Đọc nối tiếp
-HS đọc theo HS của GV
-1 HS đọc cả bài
-1 HS đọc phần chú giải SGK
-HS giải nghĩa
-1 HS đọc to
-Hsđọc thầm
-Chơi bóng cùng các bạn
Vội chạy nhanh 1 mạch đến cửa hàng mua thuốc rồi mang về
-1 HS đọc to 
-Cae lớp đọc thầm
-Về đến nhà hoảng hốt thấy mẹ đang khóc và ông đã qua đời
-Cho Rằng do mình không mang thuốc về kịp-An-đrây-ca oà khóc và kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe
-Bà an ủi con và nói rõ cho con biết là ông đã mất khi con mới ra khỏi nhà
-1 HS đọc lớp lắng nghe
-Cả đêm đó ngồi nức nở dưới cây táo do ông trồng
-là cậu bé thương ông dám nhận lỗi việc mình làm
-Nhiều hs luyện đọc cả bài
-HS phân vai	
Môn: TOÁN
BàiLuyện tập chung
I:Mục tiêu:
	Giúp HS củng cố về
-Viết số liền trước, số liền sau của 1 số
-Giá trị của các chữ số trong tự nhiên
-So sánh số tự nhiên
-Đọc biểu đồ hình cột
-Xác định năm thế kỷ
II:Chuẩn bị:
Các hình biểu diễn đơn vị: chục trăm nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như sách giáo khoa.
Các thẻ ghi số.
Bảng các hàng của số có 6 chữ số.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
2 Bài mới
HĐ 1: Giới thiệu bài
HĐ 2: HD luyện tập
3 Củng cố dặn dò
Gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài 2,3 T 26
-Chữa bài nhận xét đánh giá cho điểm HS
-Giới thiệu bài
-Ghi tên bài
Bài 1:Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
-GV chữa bài và yêu cầu HS nêu lại cách số liền trước, số liền sau 1 số tự nhiên
Bài 2:
-Yêu cầu HS tự làm bài
-GV chữa bài yêu cầu giải thích cách điền trong từng ý
Bài 3:
-Yêu cầu HS quan sát biểu đồ và hỏi :Biểu đồ biểu diễn gì?
-yêu cầu HS tự làm bài sau đó chữa bài
+khối lớp 3 có bao nhiêu lớp? Đó là các lớp nào?
+nêu số HS giỏi toán từng lớp?
+Trong khối lớp 3 lớp nào nhiều HS giỏi toán nhất? Lớp nào ít HS giỏi toán nhất?
+Trung bình mõi lớp 3 có bao nhiêu HS giỏi toán?
Bài 4
-Yêu cầu HS tự làm bài 
-Gọi HS nêu ý kiến của mình sau đó nhận xét cho điểm HS
Bài 5
Yêu càu HS đọc đề bài sau đó yêu cầu kể các con số tròn trăm từ 500-800
-Trong các số trên những số nào lớn hơn 540 và bé hơn 870?
-Vậy x có thể là những số nào?
-Tổng kết giờ học
-Nhắc HS về nhà làm bài tập HD luyện tập và chuẩn bị bài sau
-2 HS lên bảng
-Nghe
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
-1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở BT
-4 HS trả lời cách điền số của mình
-Biểu diễn số HS giỏi toán khối lớp 3 trường tiểu học Lê Quý Đôn năm 2004-2005
-HS làm bài
3 lớp :A,B,C
-3A có: 18 HS giỏi;3B có 27 em;3C có 21 em
-3B nhiều HS giỏi nhất và 3 A có ít HS giỏi nhất
-Trung bình mỗi lớp có HS giỏi toán là:
(18+27+21):3=22(HS)
-Tự làm sau đó chéo vở kiểm tra lẫn nhau
a)Năm 2000 thế kỷ XX
b)năm2005 thế kỷXXI
c)Thế kỷ XXI kéo dài từ năm 2001-2100
-HS kể các số: 500,600,700,800
-ĐÓ là các số:600,700,800
-X=600,700,800
Môn: Chính tả
Bài:Người viết truyện thật thà
I.Mục đích, yêu cầu:
-Nghe - Viết đúng chính tả
-Biết tự phát hiện lỗi sai và sửa lỗi trong bài chính tả
-Tìm và viết đúng các từ láy có tiếng chứa âm đấu,x, hoặc có các thanh hỏi /ngã
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 kiểm tra
2 Bài mới 
HĐ 1: Giới thiệu bài
HĐ 2:
HĐ 3:làm bài tâp 3
3 Củng cố dặn dò
-GC đọc cho HS viế
-Nhận xét cho điểm
-Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài
-a)HD
-Đọc bài chính tả 1 lần
-Lưu ý hS tên bài chính tả phải viết giữa trang khi chấm xuống dòng phải viết hoa và lùi vào 1 ô ly,.........
-Cho HS viết các từ: Pháp,ban-dắc
b)HS viết chính tả
-Đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn cho HS viết
-Đọc bài chính tả 1 lượt cho HS soát lỗi
c)Chấm chữa bài
-Đọc yêu cầu BT2 +Đọc cả phần mẫu
-Giao việc:Tự đọc bài viết phát hiện lỗi ,sửa lỗi
-Cho HS làm việcNhắc trước khi viết lỗi và cách sửa lỗi các em nhớ viết tên bài chính tả
-Chấm 7-10 bài nhận xét cho điểm
Bài tập:GV lựa chọn câu a hoặc b
Câu a:Cho HS đọc yêu cầu
-Giao việc:yêu cầu các em tìm các từ láy có tiếng chữa âm s, có tiếng chứa âm x muốn vậy các em phải xem lại từ láy là gì? Các kiểu từ láy?
-Cho 1 HS nhắc lại kiến thức về từ láy
-Cho HS làm việc theo nhóm
-Cho HS trình bày
-Nhận xét chốt lại những từ HS tìm đúng
+Từ láy có chứa âm s:su su...
+Từ láy có chứa âm x:xao xuyến,xung xinh....
Câu b: cách tiến hành như câu a
-Nhận xét tiết học
-Biểu dương HS viết đúng chính tả và làm bài tập tốt
-2 HS viết trên bảng lớp
-nghe
-Nghe
Viết vào bảng con
-HS viết chính tả vào vở
-HS soát lỗi lại bài
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
-HS tự đọc bài viết phát hiện lỗi và sửa lỗi chính tả
-Từng cặp đổi vở cho nhau để sửa lỗi
-HS viết lỗi và cách sửa từng lỗi vào sổ tay
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
-1 HS nhắc lại
-Từ láy là từ có sự phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần hay giống nhau
-Làm việc theo nhóm
-Các nhóm thi tìm nhanh các từ có phụ âm đầu x,s theo hình thức tiếp sức
-Ghi kết quả đúng vào vở
Thø ba ngµy 11 th¸ng 10 n¨m 2005
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập chung
I.Mục tiêu.
 Giúp HS:Củng cố về
-Viết số liền trước ,số liền sau của 1 số
-So sánh tự nhiên
-Đọc biểu đó đồ hình cột
-Đổi đơn vị đo thời gian
-Giải bài toán về tìm số trung bình
II.Chuẩn bị
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
2 Bài mới 
HĐ 1: giới thiệu bài
HĐ 2:L HD luyện tập
3 Củng cố dặn dò
-Gọi HS lên bảng yêu cầu làm bài tập HD luyện tập T 27
-Nhận xét chữa bài cho điểm
-Giới thiệu bài
-Ghi tên bài
-yêu cầu đọc đề bài và tự làm bài. 
-Số tự nhiên liền sau của số 2835971 là:
-Chầm bài – yêu cầu HS nêu lại cách tìm số liền trước số liền sau.
Bài 2: -Yêu cầu HS tự làm bài.
-Chữa bài và giải thích cách điền.
-Yêu cầu HS quan sát biểu đồ và hỏi.
-Biểu đồ biễu diễn gì?
+Khối 3 có bao nhiêu lớp? Đó là các lớp nào?
+Nếu số HS giỏi toán của từng lớp?
+Trong khối 3 lớp nào có nhiều HS giỏi toán nhất? Lớp nào có ít học sinh giỏi toán nhất?
-Trung bình mỗi lớp 3 có bao nhiêu HS giỏi toán?
Bài 4: Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập
-Gọi HS nêu ý kiến của mình
Bài  ... ếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định tổ chức. 2’
Sinh hoạt tổ 
 15’
Lời hứa chăm ngoan. 5’
3.Tuần tới 5’
Đọc báo 5’
4. Tổng kết: 1’
-Giao nhiệm vụ – tự sinh hoạt tổ và nêu.
-Nhận xét chung.
Thực hiện nhiệm vụ của người học sinh: đi học đúng giờ, không nghỉ học tự do, học bài và làm bài đầy đủ trướckhi đến lớp.
-Thi đua học tốt, chăm ngoan và bảo vệ công trình măng non của trường.
-Nêu luật chơi.
-Còn thời gian GV cung cấp một số thông tin trên báo về đội.
Nhận xét chung.
-Hát đồng thanh bài: Chị ong nâu và em bé.
Các tổ trưởng cho tổ mình đứng tại chỗ điểm điểm bản thân và các mục đị học muộn, nghỉ học, không học bài, làm bài, điểm về vệ sinh thân thể.
Điểm tốt:
-Các tổ kiểm kiểm xong tổ trưởng báo cáo.
-Tổ trưởng điều khiển cho tổ viên tự hứa sửa chữa những khuyết điểm mà mỗi tổ viên còn mắc.
-Tổ trưởng hứa trước lớp.
-HS nghe.
Hát đồng thanh các bài hát đã học.
-Thi hát cá nhân, mỗi HS hát 1 – 2 câu, Hs khác hát tiếp đến hết bài.
-Vừa hát vừa múa phụ hoạ.
THỂ DỤC
Bài 12: Đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
Trò chơi: ném trúng đích.
I.Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Đi đều vòng phải vòng trái, đúng lại đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu đi đều đến chỗ vòng không xô lệch hàng, biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
-Trò chơi: Ném trúng đích – Yêu cầu tập trung chú ý bình tĩnh khéo léo, ném trúng vào đích.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Còi, 4-6 quả bóng, vật làm đích, kẻ sân chơi.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Xoay các khớp 
-Chạy nhẹ theo địa hình tự nhiên
-Đi thường thành một vòng tròn và hít thở sâu.
Trò chơi: Thi đua xếp hàng
B.Phần cơ bản.
1)Đội hình đội ngũ.
-Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đúng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
+GV điều khiển lớp tập.
+Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, gv quan sát và nhận xét.
+Tập hợp cả lớp – từng tổ thi đua trình diễn, GV quan sát nhận xét.
+Tập cả lớp do GV thực hiện.
2)Trò chơi vận động.
Trò chơi: Ném trúng đích.
-Nêu tên trò chơi – giải thích cách chơi và luật chơi
1-Tổ HS chơi thử
-Lớp thực hiện chơi. GV quan sát và nhân xét.
C.Phần kết thúc.
- Tập một số động tác thả lỏng.
-Đứng hát và vỗ tay theo nhịp.
Trò chơi: Diệt các con vật có hại.
-Cùng HS hệ thống bài.
6-10’
12-14’
8-10’
4-6’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
Môn: Kĩ thuật.
Bài6: Khâu đột mau. Tiết 2
I Mục tiêu.
- Biết cách khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau.
-Khâu được các mũi khâu đột theo đừng vạch dấu.
-Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.
II Chuẩn bị.
Một số sản phẩm năm trước.
Tranh quy trình khâu đột mau
Mẫu khâu đột mau.
Dụng cụ một mảnh vải bông trắng, len, khác màu với vải, Kim khâu len, thước kẻ phấn màu.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
HĐ 1:Ôn lại kiến thức đã học.
HĐ 2: Thực hành.
HĐ 3: Nhận xét – đánh giá
3.Củng cố.
Dặn dò:
-Kiểm tra đồ dùng học tập.
-Nhận xét chung.
-Giới thiệu bài.
-Treo tranh quy trình thực hiện.
Kl: Nêu tác dụng của đường khâu đột mau.
-Treo tranh quy trình khâu đột mau. Và tranh quy trình khâu đột thưa.
-Nêu yêu cầu và thời gian thực hành.
-Tổ chức trưng bày sản phẩm.
-Khâu đột mau thường được ứng dụng ở đâu?
-Nhận xét tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng tiết sau.
-Tự kiểm tra đồ dùng của nhau.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát và nêu lại các bước thực hiện.
-Nhận xét – bổ xung:
Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
Bước 2: Khâu các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu.
-2HS thực hành lại mẫu.
-Thực hành khâu theo cá nhân.
-Trưng bày sản phẩm theo bàn.
-Bình chọn sản phẩm đẹp.
-Nêu:
-Chuẩn bị kim vải, ...
 Họ và tên: Phạm Văn Thanh - Lớp K45D TH- Yên Thành
Mĩ thuật: Bài 6: Vẽ theo mẫu: Vẽ quả hình cầu. 
I- Mục tiêu:
-Kiến thức: HS nhận biết hình dáng đặc điểm và cảm nhận được vẻ đẹp của một số loại quả dạng hình cầu.
-Kĩ năng: HS biết cách vẽ và vẽ được một bài quả dạng hình cầu, vẽ màu theo ý thích.
-Thái độ: HS yêu thiên nhiên, biết chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
II- Chuẩn bị.
Một số quả hình cầu.Một số bài vẽ của HS năm trước.
Bộ đồ dùng dạy vẽ.Vở tập vẽ, bút chì, màu tẩy.
III- Các hoạt động dạy-học .
ND – TL 
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới.
HĐ 1: Quan sát và nhận xét.
HĐ 2: Cách vẽ quả.
HĐ 3: Thực hành.
HĐ4: Nhận xét và đánh giá.
3.Củng cố dặn dò.
-Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
-Nhận xét chung.
-Giới thiệu bài học.
-Giới thiệu một số quả đã chuẩn bị, tranh, ảnh về quả có hình dạng cầu.
+Đây là quả gì?
+Hình dáng, đặc điểm, màu sắc thế nào?
+So sánh hình dáng màu sắc các loại quả?
+Tìm thêm một số loại quả có dạng hình cầu mà em biết?
Tóm tắt:
-Treo hình gợi ý cách vẽ lên bảng.
HD cách vẽ và sắp xếp bố cục trên tờ giấy
-Đưa ra một số bài HS năm trước.
-Nhận xét tuyên dương.
-Nhắc nhở HS quan sát kĩ.
*Gợi ý cách vẽ.
-Đưa ra yêu cầu của phần đánh giá.
+Bố cục
+Cách vẽ hình.
+Những nhược điểm cần khắc phục.
-Nhận xét – đánh giá.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng:
-Tự kiểm tra và bổ sung nếu thiếu.
-Quan sát.
-Nêu:
-So sánh:
-Nêu:
-Nghe.
-Quan sát và lắng nghe.
-Quan sát chọn bài vẽ mình ưa thích và giải thích lí do.
Thực hành vẽ bài vào vở
-Trưng bày sản phẩm
-Nhận xét bình chọn.
-Chuẩn bị tranh phong cảnh.
Môn: Hát nhạc
Bài 6: Tập đọc nhạc: TĐN số 1
- Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc.
I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
HS đọc bài tập đọc nhạc số 1. thể hiện đúng độ dài các nốt đen, nốt trắng.
Phân biệt được hình dáng các loại nhạc cụ dân tộc và gọi đúng tên đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà.
II. Chuẩn bị:
1: Giáo viên: - Chép sẵn bài cao độ tiết tấu, TĐN số 1 vào bảng phụ.
	- Hình vẽ các nhạc cụ:
	 - Nhạc cụ quen dùng.
2: Học sinh: Sách giáo khoa âm nhạc.
- Vở chép nhạc.	Thanh phách.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
Hoạt động 1: 
Mở đầu 5’
Hoạt động 2:
Học bài hát 15’
Hoạt động 3:
Đọc chuyện 10’
Củng cố dặn dò
 5’
*Yêu cầu HS ôn lại các bài tiết tấu lần trước.
-Yêu cầu các cá nhân HS.
-Nhận xét.
-Giới thiệu bài tập đọc nhạc số 1: sol la sol
-Cho HS đọc độ cao: Đô – rê –mi - sol – la.
-HS nói tên cáo nốt nhạc trên khuông theo sự chỉ bảng của GV.
-GV đọc mẫu 5 âm.
-Chỉ trên khuông nhạc và yêu cầu HS đọc độ cao.
-Nói tên, vỗ tay theo tiết tấu – đọc cao độ nói tiết tấu.
-Chép lời ca.
*GV dùng tranh để giới thiệu các nhạc cụ.
GV giải thích và nêu công dụng.
-Nhận xét chung.
HS ôn lại các bài tập gõ vỗ tay hoặc đọc lời ca tiết tấu.
-HS đọc cá nhân.
-Nhắc lại tên bài học.
-Luyện đọc cao độ.
-HS đọc tên nốt trên khuông nhạc theo chỉ dẫn của GV.
-HS lắng nghe.
-HS đồng thanh theo cao độ.
HS đọc tên nốt, vỗ tay theo , đọc theo sự điều khiển của GV.
-Nêu tên các loại nhạc cụ.
-Nghe.
-2HS đọc lại nội dung bài.
@&?
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài3: Bài: Bày tỏ ý kiến 
Tiết 2
I.MỤC TIÊU:
1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:
- Nhận thức được cácem có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
2.Kĩ năng
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.
3. Thái độ
- Biết tôn trọng ý kiến của những người khác.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Tiểu phẩm một buổi tối trong gia đình Hoa.
HĐ 2 Trò chơi phóng viên
HĐ 3: Trình bày bài viết.
3.Củng cố dặn dò.
-Yêu cầu.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Yêu cầu:
-Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, Bố Hoa về việc học tập của hoa?
-Em đã có ý kiến giúp đỡ gia đình thế nào? Yù kiến của bạn Hoa có phù hợp không?
-Nếu là Hoa em giải quyết thế nào?
KL: Mỗi người đều có ....
-Nêu cách chơi.
-Tổ chức.
-Gợi ý giúp đỡ.
-Nhận xét tuyên dương.
Yêu cầu.
Nhận xét KL:
Các em cần tham gia ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến bản thân, đến gia đình em.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS thực hiện theo bài học.
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Ngoài việc học còn những việc gì liên quan đến em?
-Những việc liên quan đến em em sẽ làm gì?
-Tập đóng tiểu phẩm trong nhóm.
-3HS lên đóng tiểu phẩm.
-Nêu:
-Nêu:
-Nêu: 
-1HS đọc yêu cầu bài tập 3.
-Thực hiện chơi thử.
-Một số HS thực hiện làm phóng viên và hỏi câu hỏi sgk
-Bạn hãy giới thiệu bài hát, bài thơ mà bạn biết.
-Bạn hãy kể một chuyện mà bạn thích.
-Người mà bạn yêu quý nhất là ai?
-Sở thích của bạn hiện nay là gì?
-Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là gì?
-Nhận xét.
-1HS đọc yêu cầu bài tập 4.
-Viết bài.
-Trình bày bàiviết.
-Thảo luận vấn đề giải quyết của tổ, lớp, trường.
-Một số đại diện trình bày.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6.doc