Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Diễn

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Diễn

I.Mục tiêu: Giúp HS :

- Rèn kỹ năng đọc, phân tích và xử lý dữ liệu trên biểu đồ.

- Thực hành lập biểu đồ .

II.Đồ dùng dạy học:

Phiếu bài tập 2.

II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :

A. Kiểm tra bài cũ : 1HS nhìn vào biểu đồ trong bài tập 1 trả lời các câu hỏi .

GV nhận xét – ghi điểm .

B.Bài mới:

1.Giới thiệu bài: Luyện tập .

2.Luyện tập, thực hành:

Bài 1: Cho HS quan sát biểu đồ trong SGK.

Hỏi: Đây là biểu đồ tranh hay biểu đồ cột? (Biểu đồ tranh)

- HS làm việc trên phiếu BT-Kiểm tra và điền đúng sai vào ô trống .

 

doc 35 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1124Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Diễn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
 Thứ hai ngày 9 tháng 10 năm 2006.
Tiết 26: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Rèn kỹ năng đọc, phân tích và xử lý dữ liệu trên biểu đồ.
- Thực hành lập biểu đồ .
II.Đồ dùng dạy học: 
Phiếu bài tập 2.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
A. Kiểm tra bài cũ : 1HS nhìn vào biểu đồ trong bài tập 1 trả lời các câu hỏi .
GV nhận xét – ghi điểm .
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: Luyện tập .
2.Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: Cho HS quan sát biểu đồ trong SGK.
Hỏi: Đây là biểu đồ tranh hay biểu đồ cột? (Biểu đồ tranh) 
- HS làm việc trên phiếu BT-Kiểm tra và điền đúng sai vào ô trống .
- HS trình bày trước lớp - Nhận xét :
Tuần 1 cửa hàng bán được 2 m vải hoa và 1m vải trắng 	
Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải 	
Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải hoa nhất	 
Số m vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là 100 m 
Số m vải hoa mà tuần 4 của hàng bán ít hơn tuần 2 là 100m.	
Hỏi: Cả 4 tuần bán được bao nhiêu m vải ?
Bài 2: 2 HS đọc yêu cầu của bài .
Thảo luận theo cặp rồi làm bài vào vở .
Chữa bài nhận xét .
Tháng 7 có bao nhiêu ngày mưa ?( 18 ngày mưa ).
Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 bao nhiêu ngày ?( 15 - 3 = 12 ngày ) .
 c) Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa? ( (18 + 12+ 3 ) : 3 = 12 ngày) .
Bài 3:1 HS đọc yêu cầu của bài
Hỏi : Muốn vẽ được biểu đồ ta phải làm gì ?( đọc dữ liệu tương ứng). 
HS tự vẽ vào vở .
GV kiểm tra nhận xét .
Biểu đồ : Số cá tàu Thắng Lợi đã đánh bắt được . 
3.Tổng kết bài :
- Dựa vào biểu đồ tranh và biểu đồ cột em biết được điều gì? (Đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ, xử lý các số liệu, so sánh các số liệu .
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn dò: Về nhà lại bài tập 1 vào vở và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
___________________________________________________________
ÂM NHẠC 
Tiết 6: TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 1
GIỚI THIỆU MỘT VÀI NHẠC CỤ DÂN TỘC 
I.Mục tiêu:
- HS đọc được bài tập đọc nhạc sối 1,thể hiện được đúng độ dài các nốt đen nốt trắng 
- Phân biệt được các loại hình dáng các loại nhạc cụ dân tộc và gọi đúng tên : đàn nhị, đàn tam , đàn tứ , đàn tì ba.ø 
II.Chuẩn bị: 
1. Giáo viên : Chép sẵn các bài tập cao độ ,tiết tấu .Tập đọc nhạc số 1vào bảng phụ .
2. Học sinh:
	Thanh phách ,sách vở nhạc.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Phần mở đầu:
Ôn lại các bài tập tiết tấu lần trước( vỗ tay theo tiết tấu)
- Giới thiệu bài tập đọc nhạc số 1- Son- la - son.
2. Phần hoạt động:
a) Nội dung 1:
* Hoạt động1 :
- HS đọc độ cao: Đô- Rê- Mi- Son - La.
	+ GV chỉ nốt trên khuông nhạc, HS nói tên nốt.
	+ GV đọc mẫu 5 âm.
	+ GV chỉ nốt trên khuông cho HS đọc đúng độ cao.
* Hoạt động 2:
- Luyện đọc tiết tấu tập đọc nhạc số 1: Son- La- Son và bài tập phát triển, vỗ tay, dùng tiếng tượng thanh.
VD:
- Hướng dẫn HS làm quen với bài tập đọc nhạc số 1: Son - La- Son.
	 + HS nói tên nốt.
	 + Vỗ tay hoặc gõ tiết tấu .
	 + Đọc cả cao độ ghép với hình tiết tấu.
	 + Ghép lời ca.
	- GV lắng nghe phát hiện chữ sai, kịp thời sửa chữa.
b) Nội dung 2:
	- Giới thiệu nhạc cụ dân tộc: Đàn thị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà.
*Hoạt động 1:
	- Dùng tranh vẽ, giới thiệu cho HS biết hình dáng từng nhạc cụ.
*Hoạt động 2:
	- Cho HS nghe trích đoạn nhạc cho từng loại nhạc cụ diễn tấu.
3. Phần kết thúc:
	- Hát lời và gõ đệm cho bài TĐN số 1 - Son - La - Son
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn HS về tập đọc lại bài TĐN số 1 này và chuẩn bị bìa sau.
___________________________________________________________
TẬP ĐỌC
Tiết 11: NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY- CA
I .Mục tiêu : 
- Biết đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn xúc đôïng thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An - đrây - ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời kể chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ trong bài 
Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An – đrây– ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân lòng trung thực sự nghiêm khắc với lỗi lầm của mình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK.
- Bảng phụ viết những câu văn đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt độâng dạy- học chủ yếu :
A. Kiểm tra bài cũ: 
2HS đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo - trả lời câu hỏi:
1- Em có nhận xét gì về tính cách của gà Trống và Cáo? 
2- Bài thơ khuyên ta điều gì? 
Nhận xét – ghi điểm .
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
Cho HS xem tranh và nêu nội dung của tranh .
GV : Trên đường đi mua thuốc cho ông An- đrây – ca mải chơi đá bóng. Điều gì xảy ra khi An –đrây -ca mang thuốc về nhà và An-đrây-ca phải tự dằn vặt mình chúng ta cùng tìmg hiểu nội dung của bài: 
Nỗi dằn vặt của An–đrây –ca 
2.Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc: 
-1 HS đọc toàn bài .
 GV chia đoạn Đoạn 1 : Từ đầu đến về nhà .
 Đoạn 2 : còn lại .
Gọi 2 em đọc nối tiếp đoạn lần 1 .
Luyện đọc từ khó : An – đrây – ca, hoảng hốt, khóc nấc lên , dằn vặt 
HS đọc nối tiếp nhau lần 2,3 - GV theo dõi sửa sai .
Kếùt hợp giải nghĩa các từ ngữ khó hiểu ( phần chú giải SGK).
- Học sinh đọc bài theo cặp .
- 1HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: Đọc với giọng trầm buồn xúc động. Lời ông mệt nhọc yếu ớt; ý nghĩ của An- đrây – ca đọc với giọng buồn day dứt; Lời mẹ dịu dàng an ủi. 
b) Tìm hiểu bài: 
Cho HS đọc đoạn 1 – cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi 
Hỏi : Khi câu chuyện xảy ra An- đrây– ca mấy tuổi? hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào ?( An- đrây- ca lên 9 tuổi em sống cùng mẹ và ông đang ốm rất nặng ).
 - Mẹ bảo An – đrây – ca đi mua thuốc cho ông thái độ của An-
đrây – ca như thế nào? (A n- đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay ).
- An -đrây- ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc?( An-đrây-ca được các bạn đang chơi bóng đá rủ nhập cuộc, mải chơi quên lời mẹ dặn mãi sau em mới nhớ ra đến cửa hàng mua thuốc mang về).
Cả lớp đọc thầm đoạn 2 
- Hỏi: Chuyện gì xảy ra khi An- đrây- ca mang thuốc về nhà? (An -đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên, ông đã qua đời ).
An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? (Kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe, mẹ an ủi bảo “Con không có lỗi ”nhưng An-đrây- ca không nghĩ như vậy cả đêm em ngồi khóc dưới gốc cây táo do ông trồng. Mãi khi lớn bạn vẫn tự dằn vặt). 
- Câu chuyện cho thấy An- đrây -ca là cậu bé như thế nào?( An-đrây -ca rất yêu ông không tha thứ cho mình khi ông ốm nặng còn mải chơi bóng, mang thuốc về muộn / An-đrây -ca rất có ý thức trách nhiệm trung thực và nghiêm khắc với bản thân).
 Câu chuyện nói lên điều gì?
*Rút ra nội dung chính của bài: Câu chuỵên diễn tả nỗi dằn vặt của An-đrây -ca thể hiện tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thâ, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của mình.
Cho 2 HS nhắc lại. 
c).Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp nhau 2 đoạn của bài cả lớp phát hiện giọng đọc phù hợp với của từng đoạn. 
Đoạn 1: Đọc với giọng trầm buồn, lời của ông mệt nhọc, yếu ớt .
Đoạn 2: Đọc đúng giọng buồn, xức động, lời mẹ dịu dàng an ủi .
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài : Đoạn 1
- GV đọc mẫu .
- HS đọc theo cặp. 
- 3 HS đọc diễn cảm. 
GV nhận xét – ghi điểm . 
3.Tổng kết bài :
- Đặt tên cho chuyện theo ý nghĩa của câu chuyện.
HS trả lờ i- GV nhận xét .
VD : Chú bé trung thực / Chú bé giàu tình cảm / Tự trách mình / Nghiêm khắc với lôiã lầm của mình .
- Hãy nói lời an ủi với An-đrây -ca .
VD: Bạn đừng buồn nữa chắc ông bạn hiểu tấm lòng của bạn. 
- GV nhận xét tiết học .
Dặn dò : Về nhà học đọc lại bài – Chuẩn bị bài sau Chị em tôi . 
 __________________________________________________________ 
KỸ THUẬT
Tiết 6: KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG
 MŨI KHÂUTHƯỜNG. (Tiếp theo)
I .Mục tiêu :
- Học sinh biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. 
- Khâu được đường khâu hai mép vải. 
- Có ý thức rèn luyện kỹ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Vật mẫu. 
- HS : 2 mảnh vải kích thước 20 x 30 cm; kim, chỉ, kéo, thước, phấn. 
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 
A. Kiểm tra bài cũ : 2 HS trả lời
HS nhắc lại cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. 
Nhận xét- Đánh giá. 
1.Giới thiệu bài: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
2.Thực hành:
Cho 2 HS nhắc lại quy trình khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường( Phần ghi nhớ. ) 
HS nêu lại các bước thực hiện. 
Bước 1: -Vạch dấu đường khâu.
Bước 2 :- Khâu lược. 
Bước 3: - Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. 
HS thực hành. GV theo dõi hưỡng dẫn thêm. 
3.Đánh giá kết quả thực hành: 
Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. 
*Tiêu chuẩn đánh giá :
+ Khâu được hai mép vải bằng mũi khâu thường theo cạnh dài của vải. 
+ Đường khâu ở mặt trái của vải, thẳng.
+Các mũi khâu cách đều nhau. 
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
- HS đánh giá sản phẩm của bạn được trưng bày.
GV nhận xét đánh giá. 
4.Tổng kết bài :
 	- GV nhận xét tiết học.
-Dặn dò : Về nhà thực hành khâu ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu thường - Chuẩn bị bài sau: Khâu đột thưa. 
Thứ ba ngày 10 tháng 10 năm 2006.
THỂ DỤC
Tiết11 : TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, 
ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI VÒNG TRÁI
TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
 ...  tập, thực hành:
 Tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa.
 Tiểu phẩm có các nhân vật Hoa, bố Hoa, mẹ Hoa .
 Nội dung cảnh buổi tối trong gia đình Hoa.
 HS trình diễn tiểu phẩm - thảo luận .
- Em có nhận xét gì về ý kiến của Hoa, của bố mẹ Hoa trong việc học tập của Hoa?
- Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không? 
- Nếu là Hoa em sẽ giải quyết như thế nào ?
Bài 3: Trò chơi : Phóng viên. 
Cách chơi: Một số HS xung quanh đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp theo câu hỏi. 
- Hãy kể về tình hình vệ sinh của lớp, của trường .
- Trong các buổi sinh hoạt của lớp, của chi đội chúng ta phải làm gì?
- Những hoạt động em muốn được tham gia là gì? Địa điểm nào em muốn được than quan, du lịch?
-Trong hè này bạn dự định làm gì?
GV nhận xét kết luận: Mỗi người có suy nghĩ và nguyện vọng riêng có quyền bày tỏ ý kiến của mình .
Bài 4:
HS trình bày các bài viết , vẽ về quyền được tham gia ý kiến .
GV nhận xét tuyên dương .
Kết luận : Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. 
-Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng, tuy nhiên không phải ý kiến nào của trẻ em cũng được người lớn chấp thuận mà chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện hoàn cảnh gia đình , của đất nước có lợi cho sự phát triển của trẻ em và trẻ em biết lắng nghe ý kiến của người khác. 
3.Hoạt động nối tiếp :
- Các em phải biết bày tỏ ý kiến của mình với người khác.
- Lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác .
___________________________________________________________
TOÁN
 Tiết 30: PHÉP TRỪ 
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Cách thực hiện phép trừ (không nhớ và có nhớ) 
- Rèn kỹ năng làm tính trừ.
II.Đồ dùng dạy học :
II. Các hoạt động dạy –học chủ yếu :
A.Kiểm tra bài cũ : 1 HS lên chữa bài 2b .
+
+
+
186954	516425	793575
	247436	 82398	 6425
434390	598823	800000
Chữa bài, nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Phép trừ 
2. Củng cố cách thực hiện phép trừ :
GV nêu phép trừ 865279 - 450237 = ? 
Muốn thực hiện phép trừ được chính xác hết chúng ta phải làm gì?(đặt tính).
Sau đó 1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng .
-
865279
450237
415042
865279 - 450237 = 415042
HS nêu cách đặt tính - cách thực hiện phép trừ : Đặt số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau rồi thực hiện trừ theo thứ tự từ phải sang trái .
GV nêu phép tính 647253 - 285749 = ?
1HS lên bảng cả lớp làm vào bảng con - Chữa bài nhận xét. 
HS nêu cách trư.ø 	
-
647253
285749
361504
647253 - 285749 = 361504
Cho HS nhận xét về 2 phép trừ trên .
Là phép trừ không nhớ .
Là phép trừ có nhớ .
3.Thực hành :
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu của bài tập .
2 HS lên bảng cả lớp làm vào vở .
Chữa bài, nhận xét .
-
-
987864	969696	 783251	 	 656565	
204613	313131	
Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu của bài.
HS tự làm bài vào vở - chữa bài .
-
-
a) 80000	941302	 
 48765	298764
 31235 	642538	 
Bài 3: 2 HS đọc bài toán .
GV tóm tắt bài toán .
	1315 km	 ? km
Hà Nội	 TP HCM
	 1730 km	 Nha Trang
Thảo luận theo cặp tìm các bước giải .
1 HS lên bảng - cả lớp làm vào vở .
Chữa bài nhận xét .
Bài giải:
Quãng đường từ Nha Trang đến TP Hồ Chí Minh dài là 
- 1315 = 415 ( km ) 
Đáp số : 415 km.
Bài 4: 1HS đọc bài toán .
Thảo luận cách giải rồi làm bài vào vở .
Chữa bài, nhận xét .
Bài giải:
Năm đó học sinh của tỉnh đó trồng được số cây là:
214 800 - 80600 = 134200 ( cây ).
Cả hai năm học sinh tỉnh đó trồng được số cây là:
214 800 + 134200 = 349000 ( cây).
Đáp số : 349000 cây.
 4.Tổng kết bài :
- HS nhắc cách thực hiện phép trừ.
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn dò: Về nhà làm bài tập 1, 2 ( phần còn lại ) .
__________________________________________________________ 
TẬP LÀM VĂN
Tiết 12: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG
ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I .Mục tiêu : 
- Dựa vào tranh minh hoạ bài Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, HS nắm được cốt truyện Ba lưỡi rìu, phát biểu ý kiến dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyẹân.
- Hiểu nội dung ý nghĩa truyện Ba lưỡi rìu .
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ .
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
A.Kiểm tra bài cũ :
2 HS trả lời câu hỏi:
- Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về mấy sự việc?
- Dấu hiệu nào cho biết mở đầu và kết thúc một đoạn văn ?
Nhận xét, ghi điểm .
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn trong bài văn kể chuyện.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
BT 1: GV treo tranh minh hoạ câu chuyện ba lưỡi rìu gồm 6 sự việc chính viết dưới tranh 6 em đọc nối tiếp phần lời dưới mỗi tranh .
Giải nghĩa từ : tiều phu .
Hỏi: Truyện có mấy nhân vật? (2 nhân vật ;chàng tiều phu và một cụ già).
Nội dung truyện nói lên điều gì ? (Khi chàng tiều phu làm rơi chiếc rìu xuống nước Chàng trai được ông tiên thử thách tính thật thà trung thực qua những lưỡi rìu ).
2 HS thi kể cốt truyện .
BT 2: Phát triển ý dưới tranh thành một đoạn văn kể chuyện .
1HS đọc yêu cầu của bài - cả lớp đọc thầm .
GV: Để phát triển ý thành một đoạn văn các em quan sát kỹ từng tranh hình dung nhân vật trong tranh đang làm gì, nói gì ,ngoại hình nhân vật đó thế nào ? Chiếc rìu trong tranh là chiếc rìu sắt, vàng hay bạc .
GV hướng dẫn HS làm mẫu tranh 1 .
Đoạn 1: Chàng tiều phu đang đốn củi thì chiếc rìu văng xuống nước. Chàng buồn bã nói “Cả nhà chỉ trông vào chiếc rìu này nay mất rìu thì sống thế nào đây ” chàng tiều phu liền xuỗng mò chiếc rìu.
HS thảo luận xây dựng tiếp các đoạn còn lại .
HS trình bày -nhận xét 
Đoạn 2: Cụ già hiện lên và hứa vớt rìu giúp. Chàng trai chắp tay cảm ơn cụ.
Đoạn 3: Cụ già vớt dưới sông lên một chiếc rìu bằng vàng và bảo: “Lưỡi rìu của con đây”. Chàng trai nói :
 - Đây không phải là lưỡi rìu của con .
Đoạn 4: Lần thứ hai cụ lặn xuống và vớt một chiếc rìu bằng bạc và đưa cho chàng. Chàng trai lại đáp : Lưỡi rìu này không phải là lưỡi rìu của con.
Đoạn 5: Cụ già lại lặn xuống và mò được lưỡi rìu bằng sắt lần này thì đúng là lưỡi rìu của chàng. Chàng tiều phu hớn hở nhận lưỡi rìu bằng sắt.
Đoạn 6: Cụ già tặng chàng cả ba lưỡi rìu và khen con là người trung thực, thật thà, ta tặng con cả ba lưỡi rìu. Chàng trai nói “Cháu cảm ơn cụ”.
HS kể theo nhóm mõi em một đoạn .
1-2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. 
5. Tổng kết bài :
GV nhận xét tiết học .
Về nhà hoàn chỉnh lại câu chuyện BT 2 vào vở .
___________________________________________________________
SINH HOẠT
Tiết 6 : SINH HOẠT CUỐI TUẦN.
I. Mục tiêu :
- HS nắm được những ưu điểm, tồn tại trong tuần, từ đó các em có hướng phấn đấu trong tuần tới.
- Biết được kế hoạch tuần sau để thực hiện.
- Giáo dục biết vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
II. Sinh hoạt lớp:
1. Sinh hoạt văn nghệ:
2.Nhận xét, đánh giá các mặt hoạt động trong tuần 6 :
a. Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần:
b. GV nhận xét chung:
a) Ưu điểm:
 - Trong tuần vừa qua các em đều thực hiện tốt nề nếp hằng ngày.
- Các tiết sinh hoạt đầu giờ và giữa giờ nghiêm túc như đọc báo, tìm hiểu kỹ năng đội viên ....
- Đi học chuyên cần đúng giờ có đủ đồng phục bảng tên, khăn quàng 
- Có đầy đủ đồ dùng học tập , các em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Nhiều em tích cực học tập dành nhiều điểm tốt như em: Quang Anh, Huy, Thuỳ Trang ... 
- Xếp hàng ra vào nhanh, thẳng, trật tự.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ .
-Thực hiện tốt An toàn giao thông và An ninh học đường. 
b) Hạn chế:
	- Vẫn còn tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học: Hưng, Sĩ Quang, Hằng, Luân.
	- Vi phạm đồng phục: Quang.
	- Trong lớp chưa chú ý nghe giảng: Đạt, Minh Trang.
	- Tuyên dương: Tổ 4, tổ 1 làm tốt việc truy bài đầu giờ.
3. Triển khai kế hoạch tuần tới:
- Học chương trình tuần 7 theo thời khoá biểu. 
-Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở 
tuần 5 .
-Thực hiện tốt an toàn giao thông của đội ngũ cán sự lớp trong việc nhắc nhở các bạn học sinh thực hiện an toàn giao thông – Giữ vững An ninh học đường. 
- Tăng cường vai trò lãnh đạo thực hiện tốt hơn nữa về chất lượng học tập, nề nếp ,sinh hoạt .
-Theo dõi và giúp đỡ các bạn HS cá biệt.
- Thực hiện nghiêm túc việc trực cờ đỏ trong tuần theo sự chỉ đạo của cô tổng phụ trách đội. 
-Tham gia các khoản đóng góp phục vụ cho HS .
4.Ổn định tổ chức và phân công nhiệm vụ :Hỏi: Để trường lớp luôn sacïh đẹp chúng ta cần phải làm gì ?( Thường xuyên làm vệ sinh lau chùi bàn ghế , quét dọn phòng học và xung quan phòng học sạch sẽ)
Trong tiết học hôm nay chúng ta lao động lau chùi bàn ghế quét dọn phòng học sạch sẽ .
-Chia lớp làm các nhóm nhỏ – phân công nhiệm vụ 
1 nhóm thu dọn cặp sách vào một chỗ 
1 nhóm hoc sinh đi xách nước , 1 nhóm học sinh giặt khăn lau bàn ghế , 1nhóm Hs quét dọn....
- HS lao động -GV theo dõi HS làm, các nhóm trưởng chỉ đạo các bạn trong nhóm lao động 
Chú ý cần đảm bảo an toàn khi lao động .
Hốt sạch rác và đổ đúng nơi quyđịnh.
Sau khi làm xong HS rửa sạch xô chậu và để vào nơi quy định, rửa sạch tay chân.
Tổng kết.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 6.doc