Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2009-2010 - Hà Thị Oanh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2009-2010 - Hà Thị Oanh

A-Kiểm tra bài cũ:

- GV kiểm tra HS đọcbài “ Gà Trống và Cáo và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét và cho điểm.

 B-Bài mới:

1- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.

2-Luyện đọc và tìm hiểu bài

a-Luyện đọc:

- Gọi HS đọc to toàn bài.

- Hướng dẫn HS chia đoạn: Bài chia làm mấy đoạn?

- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn.

Gọi 1 HS đọc phần chú giải.

- Luyện đọc theo cặp.

- Hướng dẫn đọc: Toàn bài đọc với giọng trầm buồn, xúc động.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

b- Tìm hiểu nội dung:10

- Gọi HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+An- đrây- ca mấy tuổi? Hoàn cảnh của gia đình em như thế nào?

+ Khi mẹ bảo đi mua thuốc thái độ của cậu như thế nào?

+ Trên đường đi mua thuốc cho ông cậu làm gì?

HS rút ra ý đoạn 1.

Gọi HS đọc đoạn 2 trả lời các câu hỏi để toát lên ý của đoạn.

+Chuyện gì xảy ra khi cậu mang thuốc về?

+ Lúc đó cậu bé như thế nào?

+ Cậu vặt như thế nào?

Yêu cầu HS nêu ý của bài của đoạn 2: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca.

 - Yêu cầu HS nêu nội dung của bài.

c- Đọc diễn cảm: 12

 

doc 22 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1021Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2009-2010 - Hà Thị Oanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
chào cờ nhận xét đầu tuần
............................................................................................
Tập đọc
Nỗi dằn vặt của an - đrây- ca
I-Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể chậm rói, tỡnh cảm, bước đầu biết phõn biệt lời nhõn vật với lời người kể chuyện.
 - Hiểu ND: Nỗi dằn vặt của An- đrõy- ca thể hiện tỡnh cảm yờu thương và ý thức trỏch nhiệm với người thõn, lũng trung thực, sự nghiờm khắc với lỗi lầm của bản thõn.(trả lời được cỏc CH trong SGK).
II- Đồ dùng dạy
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra HS đọcbài “ Gà Trống và Cáo và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
Nhận xét và cho điểm. 
 B-Bài mới:
1- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2-Luyện đọc và tìm hiểu bài 
a-Luyện đọc:
Gọi HS đọc to toàn bài.
Hướng dẫn HS chia đoạn: Bài chia làm mấy đoạn?
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn.
Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
Luyện đọc theo cặp.
Hướng dẫn đọc: Toàn bài đọc với giọng trầm buồn, xúc động.
GV đọc diễn cảm toàn bài.
b- Tìm hiểu nội dung:10’
- Gọi HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+An- đrây- ca mấy tuổi? Hoàn cảnh của gia đình em như thế nào?
+ Khi mẹ bảo đi mua thuốc thái độ của cậu như thế nào?
+ Trên đường đi mua thuốc cho ông cậu làm gì?
HS rút ra ý đoạn 1.
Gọi HS đọc đoạn 2 trả lời các câu hỏi để toát lên ý của đoạn.
+Chuyện gì xảy ra khi cậu mang thuốc về?
+ Lúc đó cậu bé như thế nào?
+ Cậu vặt như thế nào? 
Yêu cầu HS nêu ý của bài của đoạn 2: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca.
 - Yêu cầu HS nêu nội dung của bài.
c- Đọc diễn cảm: 12’
Gọi 1 HS đọc toàn bài.
GV treo bảng phụ có viết sẵn đoạn: “Bước vào phòng...vừa ra khỏi nhà”
HS đọc cá nhân.
Đọc diễn cảm.
 3- Củng cố- Dặn dò: 3’
 - 1 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi: Qua bài giáo dục các em điều gì?
 -2 HS đọc bài- lớp nhận xét.
 - 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc.
 - HS trả lời: bài chia làm 2 đoạn.
Đoạn 1: Từ đầuđến máng về nhà
Đoạn 2: còn lại
 - 2 HS đọc, lớp nhận xét, sửa sai.
 - 2 HS đọc: Mỗi hS đọc 1 đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
- HS nghe
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi
- An- đrây- ca 9 tuổi sống với mẹ và ông bị ốm.
- Nhanh nhẹn đi ngay.
- Gặp bạn rủ đi đá bóng, quên cả việc của mình nên đồng ý ngay.
+ Mải chơi quên lời mẹ dặn
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Mẹ nấc lên, ông đã qua đời.
+ ân hận , dằn vặt kể cho mẹ nghe
+ khóc cả đêm dưới gốc cây.
 - HS trả lời đến đúng thì thôi.
 - HS đọc nội dung
 - 2 HS đọc nối tiếp - cả lớp theo dõi.
 - HS luyện đọc 
 - Thi đọc diễn cảm.
........................................................................................................................
Toán: Luyện tập
I – Mục tiêu : Giúp HS :
-Củng cố kỹ năng đọc biểu đồ tranh vẽ và biêu đồ hình cột .
-Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ hình cột .
-Giáo dục HS chăm học .
II - Đồ dùng dạy – học .
-Biểu đồ , bảng phụ .
III Hoạt động dạy – học .
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
A – Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài tập 2 (32).
-Kiểm tra vở BT của HS .
-Nhận xét cho điểm .
B – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2 – HD luyện tập :
*Bài 1 (33) Yêu cầu HS đọc đề nêu yêu cầu của bài .
+Đây là biểu đồ biểu diễn gì ?
-Yêu cầu HS đọc kỹ biểu đồ tự làm bài , chữa bài .
*Bài 2 (34)
-Yêu cầu HS quan sát biểu đồ SGK +Biểu đồ biểu diễn gì ?
+Các tháng nào được biểu diễn ?
-Yêu cầu HS làm bài .
-Gọi HS làm bài –NX cho điểm .
*Bài 3 (34)
-Yêu cầu HS nêu tên biểu đồ .
Yêu cầu HS chỉ vị trí sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của tháng 2 .
-GV nêu vị trí đúng .
-Gọi HS vẽ cột biểu diễn số cá tháng 2
-Gọi HS nhận xét .
-GV nhận xét cách vẽ đúng .
-HS tự vẽ cột tháng 3 .
-GV chữa bài .
C – Củng cố – Dặn dò :
-GV tổng kết giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau .
3’
30’
2’
-HS chữa bài .
-HS nhận xét bổ xung .
-HS đọc nêu yêu cầu .
+Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9 .
-HS làm bài vào SGK .
KQ : S -Đ - S - Đ - S .
+Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa trong 3 tháng của năm 2004.
+Tháng 7, 8 , 9 .
-HS làm bài vào vở BT .
a) Tháng 7 có 18 ngày mưa .
b) Tháng 8 có 15 ngày mưa .
 Tháng 9 có 3 ngày mưa .
Số ngày mưa của tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là :
 15- 3 = 12 (ngày )
c)Số ngày mưa TB của các tháng :
(18+15+3) : 3 = 12 (ngày )
-HS nhận xét bài của bạn .
-Biểu đồ :Số cá tàu Thắng Lợi bắt được 
-Chưa biểu diễn số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3 .
-Tháng 2 :2 tấn , tháng 3 : 6 tấn .
-Hs chỉ chỗ vẽ 
-Cột rộng 1 ô , cao bằng vạch số 2 
vì tháng 2 bắt được 2 tấn cá .
-HS vẽ , HS lớp theo dõi nhận xét .
-HS vẽ 
-HS lớp vẽ vào SGK .
.........................................................................................................................
Đạo đức: Biết bày tỏ ý kiến( tiếp theo)
 I- Mục tiêu:
- Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề cú liờn quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thõn và lắng nghe, tụn trọng ý kiến của người khỏc.
- Giáo dục ý thức khi bày tỏ ý kiến 
 II-Tài liệu và phương tiện:
GV: SGK + tranh SGK
Phiếu học tập.
 III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- GV đánh giá.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài.
2-Bài giảng:
Hoạt động 1:
Tiểu phẩm: Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa.
Hướng dẫn HS thảo luận nhóm 4.
GV giao nhiệm vụ cho HS.
 - Gọi HS trả lời , các nhóm khác bổ sung.
GV kết luận: Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến riêng và bày tỏ ý kiến của mình.
Hoạt động 2: Trò chơi Phóng viên.
- Thảo luận nhóm .
- Gọi HS lên bảng trình bày.
Kết luận: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình.
Hoạt động 3: Trình bày bài viết, tranh ảnh
GV nhận xét, động viên những nhóm thực hiện tốt.
GV kết luận chung.
 3- Củng cố- Dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài 4.
- 2 HS Trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to tình huống SGK.
- Thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi:
Câu 1: Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa , bố Hoa về tình hình học tập của Hoa?
Câu 2: Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào?
Câu 3: Nếu là Hoa em sẽ làm gì?
- HS thảo luận nhóm đôi.
- 2-3 HS lên bảng trình bày.
Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu SGK. - Thảo luận và đưa ra nhận xét.
Các nhóm thi đua.
..................................................................................................................
Lịch sử: Khởi nghĩa hai Bà Trưng
I – Mục tiêu : Sau bài HS có thể :
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chỳ ý nguyờn nhõn khởi nghĩa, người lónh đạo, ý nghĩa):
+ Nguyờn nhõn khởi nghĩa: Do căm thự quõn xõm lược, Thi Sỏch bị Tụ Định giết hại(trả nợ nước, thự nhà)
+ Diễn biến: Mựa xuõn năm 40 tại cửa sụng Hỏt, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa... Nghĩa quõn làm chủ Mờ Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn cụng Luy Lõu, trung tõm của chớnh quyền đụ hộ.
+ í nghĩa: Đõy là cuộc khởi nghĩa đầu tiờn thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị cỏc triều đại phong kiến phương Bắc đụ hộ; thể hiện tinh thần yờu nước của nhõn dõn ta.
- Sử dụng lược đồ để kể lại nột chớnh về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
II - Đồ dùng dạy – học .
-Hình minh hoạ SGK .
-Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng .
- Phiếu học tập của HS .
III – Hoạt động dạy – học .
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
A – Kiểm tra bài cũ :(3’)
- Gọi HS lên trả lời câu hỏi :
+Khi đô hộ nước ta , các triều đại PK phương Bắc đã làm những gì ?
+Nhân dân ta đã phản ứng ra sao?
- Nhận xét cho điểm .
B – Bài mới :(29’)
1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2 – Tìm hiểu bài :
*HĐ 1 – Nguyên nhân của khởi nghĩa Hai Bà Trưng .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm :
- GV giải thích :Quận Giao Chỉ , Thái thú .
+Nguyên nhân của khởi nghĩa Hai Bà Trưng ?
- Gọi HS trình bày .
-KL : Oán hận ách đô hộ của nhà Hán, Hai Bà đã phất cờ khởi nghĩa và được nhân dân ủng hộ ...
*HĐ 2 : Diễn biến của cuộc khởi nghĩa .
- Làm việc cá nhân .
- GV treo lược đồ , giới thiệu ...
- Yều cầu HS đọc SGK và lược đồ để thuật lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ? 
GV nhận xét , khen ngợi 1 số em trình bày tốt .
*HĐ 3 – Kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng .
- HS làm việc cả lớp .
- GV yêu cầu HS đọc SGK trả lời.
+Khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã đạt được kết quả như thế nào ?
+Khởi nghĩa thắng lợi có ý nghĩa như thế nào ?
+Sự thắng lợi của cuộc khởi nghĩa ...nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta ? 
C – Củng cố – Dặn dò :(3’) 
-GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK .
- GV tổng kết giờ học 
-2 HS trả lời .
- HS nhận xét bổ xung .
- HS đọc SGK thảo luận , trả lời .
+1 HS nêu 
-HS theo dõi bổ xung .
+Do nhân dân ta căm thù giặc , việc Thi Sách chồng Bà bị giết là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra .
- HS tự tường thuật .
-2-3 HS trình bày .
+Cuộc khởi nghĩa nổ ra vào mùa xuân năm 40 trên cửa sông Hát Môn, tỉnh Hà Tây ngày nay .Từ đây đoàn quân tiến lên Mê Linh và làm chủ Mê Linh , nghĩa quân tiến xuống đánh chiếm Cổ Loa , đánh chiếm Luy Lâu . Bị đòn bất ngờ , quân Hán thua bỏ chạy .
- HS tìm thông tin trong SGK trả lời 
+Trong vòng chưa đầy 1 tháng cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi .
+Sau hơn 2 thế kỷ bị phong kiến nước ngoài đô hộ , lần đầu tiên nước ta giành được độc lập .
+Nhân dân ta rất yêu nước và có truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm .
- HS đọc SGK (20)
........................................................................................................................................
Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009
thể dục
Tập hợp hàng ngang , dóng hàng , điểm số ,
đi đều vòng phải , vòng trái , đổi chân khi đi đều sai nhịp 
 Trò chơi : Kết bạn .
I – Mục tiêu : 
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật : Tập hợp hàng ngang , dàn hàng , điểm số , đi đều vòng phải , vòng trái , đổi chân khi đi đều sai nhịp : Yêu cầu tập hợp và dàn hàng nhanh , không xô đẩy , chen lấn nhau .Đi đều không sai nhịp , đến chỗ vòng tương đối đều và đẹp . Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp .
- Trò chơi : Kết bạn : Yêu cầu tập trung chú ý , phản xạ nhanh , chơi đúng luật , hào hứng , nhiệt tình trong khi chơi .
II - Địa điểm , phương tiện .
- Sân trường : sạch sẽ , vệ sinh .
- 1 còi .
III – Nội dung và phương pháp lên lớp .
Nội dung
T
Phương pháp tố chức
1 – Phần mở đầu : 
- Tập hợp lớp , phổ biến nội dung  ... C/Củng cố dặn dò:
-GV tóm tắt nội dung bài ( HS nêu)
Hai HS trả lời 
Tây Nguyên-xứ sở của các cao nguyên sếp tầng
Kon Tum, PLâyCu, Đắc Lắc, Lâm Viên,Di Linh.
HS tự sếp – nhận xét
Kon Tum: Là cao nguyên rộng lớn cao trung bình 500m
PLâyCu: Tương đối rộng lớn,cao 800m.
Đắc Lắc: Là cao nguyên rộng lớn cao trung bình 400m
Lâm Viên:Có dộ cao TB 1 500m là cao nguyên cao nhất khong bằng phẳng
Di Linh: có độ cao TB 1000 m tương đối bằng phẳng.
Tây Nguyên có hai mùa rõ dệt: mùa mưa, mùa khô.
Có hai mùa: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 còn mùa kho từ tháng 1 đến tháng 4 và tháng 11,12.
Khí hậu ở Tây Nguyên tương đối khắc nghiệt. Hai mùa phân biệt rõ rệt lại kéo dài, không thuận lợi cho cuộc sống của người dân nơi đây.
Hai HS nêu nội dung bài 
...........................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2009
Toán : Phép trừ
I – Mục tiêu : Giúp HS :
- Biết đặt tớnh và biết thực hiện phộp trừ cỏc số cú đến sỏu chữ số khụng nhớ hoặc cú nhớ khụng quỏ ba lượt và khụng liờn tiếp.
 - Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn bằng 1 phép tính trừ .
II - Đồ dùng dạy học .
-Bảng phụ , vở bài tập .
III – Hoạt động dạy – học .
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
A – Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài tập luyện tập tiết 29 .
-Nhận xét cho điểm .
B – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2 – Nội dung bài :
a)Củng cố kỹ năng làm tính trừ .
-GV viết 2 phép tính :
 865279- 450237 
 và 647253- 285749
Yêu cầu HS đặt tính rồi tính .
 865279 647253
- 450237 - 285749
 415042 361504
-Nhận xét bài .
+Nêu cách thực hiện phép trừ 
b) Thực hành .
*Bài 1 (40) 
-GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính .
-Yêu cầu HS chữa bài .
-HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính .
-GV nhận xét cho điểm .
*Bìa 2 (40)
-Yêu cầu HS tự làm bài .
-Gọi 1 HS đọc kết quả .
-GV theo dõi giúp đỡ HS yếu .
*Bài 3 (40)
-Gọi HS đọc đề .
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK nêu cách tìm quãng đường đi từ Nha Trang đến TP HCM ?
- Chữa nhận xét bài .
( Giảm tải bài 4 (40) HS làm ở nhà 
C – Củng cố – Dặn dò ;
-GV tổng kết giờ học .
-Dặn dò học ở nhà và chuẩn bị bài sau .
4’
1’
8’
20’
2’
-HS chữa bài .
-HS nhận xét bổ xung .
-HS đọc phép tính .
- 2HS lên bảng thực hiện phép tính .
-Kiểm tra và nhận xét bài của bạn .
-HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính :
+Đặt tính : Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng viết thẳng cột với nhau , viết dấu -, và kẻ gạch ngang .
+Tính theo thứ tự từ phải sang trái .
-HS nêu lại cách tính .
-4 HS làm bảng , HS lớp làm vở .
 987864 969696 
 - 783251 - 656565 
 204613 313131 
 839084 628450
 - 246937 - 35813
 592147 592637 
-HS làm bài và kiểm tra bài của bạn
KQ :
 48600 65102
 - 9455 -13859
 39145 51243
 80000 941302
 - 48765 298764
 31235 642538
-HS đoc đề SGK .
-1 HS làm bảng , lớp làm vở .
 Bài giải .
Độ dài quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến TP Hồ Chí Minh là :
1730 – 1315 = 415 ( km )
 Đáp số : 415 km .
-HS nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện phép tính .
Luyện từ và câu: 
Mở rộng vốn từ: trung thực-tự trọng
 I-Mục tiêu:
- Biết thờm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực- Tự trọng (BT1, BT2); bước đầu biết xếp cỏc từ Hỏn Việt cú tiếng “trung” theo hai nhúm nghĩa (BT3) và đặt cõu được với một từ trong nhúm (BT4).
- Giáo dục ý thức học tập.
II-Đồ dùng dạy học:
GV: Bìa có viết sẵn nội dung BT1 +Giấy khổ to + bút dạ.
 III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
GVgọi HS viết 5 từ danh từ chung, 5 từ danh từ riêng.
 - Nhận xét ghi điểm. 
B-Bài mới:
 1-Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
 2- Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1. 
Yêu cầu HS đọc bài 1: 
Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 và gọi HS lên bảng chữa.
.- GV kết luận các từ đúng.
Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời.
- Chữa bài và kết luận.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS trình bày phiếu học tập- dán trên bảng lớp, nhận xét bổ sung.
Bài 4: Hướng dẫn HS làm miệng.
- Gọi HS thực hiện – Lớp nhận xét, bổ sung.
 3- Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu HS về nhà làm BT 1,4 ra vở.
-2 HS làm - Dưới lớp theo dõi.
.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- các nhóm thảo luận và nêu.
- HS nhận xét – bổ sung
- 2 HS đọc yêu cầu.
- Hs hoạt động nhóm.
- HS chữa bài, lớp nhận xét, bổ sung
- 2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc.
- HS thảo luận nhóm.
- HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc bài.
- HS hoạt động chung.
- HS về nhà làm bài tập.
...................................................................................................................
khoa học:
 phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
I – Mục tiêu: Giúp HS .
- Nờu cỏch phũng trỏnh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng:
+ Thường xuyờn theo dừi cõn nặng của em bộ.
+ Cung cấp đủ chất dinh dưừng và năng luợng.
- Đưa trẻ đi khỏm để chữa trị kịp thời.
II - Đồ dùng dạy – học.
- Hình minh hoạ SGK .
III – Các hoạt động dạy - học. 
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
A – Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi:
+ Hãy nêu các cách để bảo quản thức ăn?
+ Gia đình em bảo quản thức ăn bằng cách nào?
- Nhận xét cho điểm .
B – Bài mới. 
1 – Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2 – Tìm hiểu nội dung.
* Hoạt động 1: Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng .
+ Cách tiến hành .
Bước 1: Làm việc theo nhóm .
- Quan sát , thảo luận, trả lời .
Bước 2: Làm việc cả lớp .
- Đại diện nhóm trình bày , nhận xét .
- GV kết luận
* Hoạt động 2: Thảo luận vêg cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng .
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- Các em biết những bệnh nào do thiếu dinh dưỡng?
- Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng .
- Nhận xét , bổ sung.
- GV kết luận: 
* Hoạt động 3: Chơi trò chơi : Thi kể tên một số bệnh .
Bước 1: Tổ chức : Chia nhóm .
Bước 2: Cách chơi và luật chơi.
- GV phổ biến .
- Tuyên dương đội thắng cuộc . 
C – Củng cố , dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài .
- Nhận xét tiết học .
- Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau.
3’
30’
2’
- 2 HS trả lời.
- Nhận xét bổ sung.
- HS thảo luận , trả lời.
- HS chỉ vào tranh và trả lời.
+ Bạn nhỏ này mắt kém không nhìn thấy chữ trên bảng .
+ Bạn nhỏ bị bệnh còi xương...
- HS trả lời .
+ Bệnh quáng gà, khô mắt, bệnh phù, bệnh chảy máu chân răng...
+ Cần ăn đủ lượng và đủ chất , với trẻ em theo dõi cân nặng và điều chỉnh thức ăn hợp lý...
- Chia nhóm : 2 nhóm.
- Nhóm 1 nêu tên bệnh, nhóm 2 nêu tên chất thiếu ... và ngược lại.
- HS đọc mục bạn cần biết .
.
tập làm văn
:luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
I- Mục tiêu
- Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rỡu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1).
- Biết phỏt triển ý nờu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện (BT2). 
II- Đồ dùng dạy – học.
III- Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ3’
- Gọi HS kể chuyện “ Hai mẹ con và bà tiên”?
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới 30’
1, Giới thiệu bài
2, Hướng dẫn làm bài tập.
Bài1: Gọi HS đọc đề bài.
- Dán 6 tranh minh hoạ như SGK yêu cầu HS quan sát đọc phần lời dưới mỗi bức tranh và trả lời câu hỏi.
+ Truyện có những nhân vật nào?
+ Câu truyện kể lại chuyện gì?
+ Truyện có ý nghĩa gì?
- Yêu cầu HS đọc lời gợi ý dưới bức tranh.
- Yêu cầu HS dựa vào tranh kể lại cốt truyện “ Ba lưỡi rìu”
- GV sửa chữa cho HS, nhăc HS nói ngắn gọn, đủ nội dung chính.
- Nhận xét tuyên dương HS kể hay.
Bài2: Gọi đọc yêu cầu.
- GV làm mẫu tranh 1
- Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc ý dưới bức tranh trả lời câu hỏi.
+ Anh chàng tiều phu làm gì?
+ Khi đó chàng trai nói gì?
+ Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào?
+ Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào?
- Gọi HS xây dựng đoạn 1 của truyện dựa vào các câu trả lời.
- Gọi HS nhận xét
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm với 5 bức tranh còn lại 
- Gọi HS đọc nội dung phần câu hỏi của mình
- GV nhận xét ghi những ý chính lên bảng
- Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn 
- Nhận xét sau mỗi lượt HS kể
- Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện
- Nhận xét cho điểm.
C. Củng cố – dặn dò 2’
- Câu truyện nói lên điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết câu truyện vào vở
-4 HS thực hiện
-1 HS đọc
- Quan sát tranh, đọc thầm phần lời, trả lời câu hỏi.
-Truyện có hai nhân vật
-Kể lại việc chàng trai nghèo đi đốn củi được Tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu.
- Khuyên chúng ta hãy trung thực thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc.
- 6 HS nối tiếp nhau đọc.
- 3 – 5 HS kể cốt truyện
-HS đọc
- Quan sát đọc thầm
-Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông.
+ Chàng nói: Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết làm gì để sống đây.
+ Chàng trai nghèo ở trần đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi đầu quấn 1 chiếc khăn nâu.
+ Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng.
- 2 HS kể đoạn 1
-Nhận xét lời kể của bạn
-Hoạt động nhóm: Ghi câu trả lời vào giấy trong nhóm cùng xây dựng đoạn văn theo yêu cầu.
-Mỗi nhóm cử 1HS thi kể 1 đoạn
-2-3HS kể toàn truyện.
Sinh hoạt tập thể:
 Kiểm điểm tuần 6
I.Mục tiêu:
- ổn định tổ chức lớp
-Giúp học sinh nhận được ưu khuyết điểm trong tuầu.
-Rèn học sinh có tinh thần phê,tự phê.
- Giáo dục học sinh có tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.
II.Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt.
III.Hoạt động lên lớp:
1.Kiẻm điểm trong tuần:
- Các tổ kiểm điểm các thành viên trong tổ.
- Lớp trưởng nhận xét chungcác hoạt động của lớp trong tuần.
- Giáo viên đánh giá chung theo các mặt hoạt động: .
 + Về ý thức tổ chức kỷ kuật: Đa số các em đều ngoan ,chấp hành tốt nội quy ,quy định + Học tập: Nhìn chung có ý thức học song còn nhiều em chưa có ý thức học tập ở nhà cũn như trên lớp.
Các em có tiến bộ như: 
Chưa tíên bộ :
 + Lao động: Các em có ý thức lao động 
 +Thể dục vệ sinh: Có ý thức vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
 + Các hoạt động khác: Đa số các em đều ngoan, thực hiẹn đầy đủ nhiệm vụ của học sinh.
-Bình chọn xếp lọai tổ ,thành viên:
2.Phương hướng tuần sau:
- Khắc phục nhược điểm trong tuần.
 - Phát huy ưu điểm đã đạt được.
- Thi đua học tốt lao động chăm giành nhiều điểm tôt chào mừng ngày 20-10 ngày phụ nữ Việt Nam
3.Sinh hoạt văn nghệ;
=======================$===================

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6.doc