I - MỤC TIÊU
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.
- Đọc được tthông tin trên biểu đồ cột
- Xác định được moat năm thuộc thế kỉ nào.
- HS làm BT 1, 2 (a, c), 3 (a, b, c), 4(a, b)
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, biểu đồ BT3
- HS: SGK
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TUẦN 6 Thứ hai, ngày 20 tháng 9 năm 2010 Chào cờ Tập đọc Tiết 11 Bài: NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA I. MỤC TIÊU - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời kể chuyện. - Hiểu ND: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thong , ý thức trách nhiệm với người thân, long trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi SGK) II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:Tranh minh học bài đọc trong SGK - HS: SGK. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS 1. ÔĐTC: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3 HS đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo và trả lời câu hỏi trong SGK 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nỗi dằn vặn của An-đrây-ca. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. Luyện đọc: HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài +Đoạn 1: từ đầu đến mang về nhà. +Đoạn 2: phần còn lại. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. - GV đọc diễn cảm bài với giọng trầm buồn, xúc động. Tìm hiểu bài: + GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết. Các hoạt động cụ thể: Các nhóm luyện đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi. Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào? Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An-đrây-ca thế nào? An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? Các nhóm luyện đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc mang về nhà? -An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? Câu chuyện cho thấy cậu bé An-đrây-ca là người như thế nào? Rút ra ND bài học c. Hướng dẫn đọc diễn cảm + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: “Bước vào phòng ra khỏi nhà ” - GV đọc mẫu 4. Củng cố: Đặt lại tên (Chú bé trung thực, chú bé dũng cảm, tự trách mình) Nói lời an ủi của mình đối với An-đrây-ca . (Bạn đừng ân hận nữa. Ong bạn sẽ hiểu tấm lòng của bạn ) 5. Tổng kết dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Chị em tôi. Học sinh đọc 2-3 lượt. Học sinh đọc. Các nhóm đọc thầm. Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. Lúc đó em 9 tuổi, sống cùng ông và mẹ. Ong đang ốm rất nặng. An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay. -An-đrây-ca được các bạn chơi bóng đá rủ nhập cuộc . Mải chơi nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau đó em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về. -An-đrây-ca thấy mẹ khóc nấc lên. Ong đã qua đời. - An-đrây-ca khóc. Bạn nghĩ rằng mình vì mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết . An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe. Mẹ an ủi, bảo An-đrây-ca không có lỗi nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậy. Cả đêm bạn khóc nức nở dưới cây táo do ông trồng. Mãi khi lớn bạn vẫn tự dằn vặt mình. -An-đrây-ca rất yêu thương ông, không tha thứ cho mình. An-đrây-ca có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của mình. - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. -Từng cặp HS luyện đọc -Một vài HS thi đọc diễn cảm. Đạo đức Tiết 6 Bài: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN I - Mục tiêu - Biết được trẻ em cần phải bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. II - Đồ dùng học tập GV : SGK HS : SGK, VBT III – Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 - ÔĐTC : 2 - Kiểm tra bài cũ : 3 - Dạy bài mới : a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài b - Hoạt động 2 : Tiểu phẩm “ Một buổi tối trong gia đình ban Hoa - Yêu cầu HS thảo luận. + Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa ? + Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào ? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không ? + Nếu em là Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào ? -> Kết luận : Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là những vấn đề có liên quan đến các em. Ý kiến các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng. Đồng thời các em cũng cần phải biết bày tỏ ý kiến một cách rõ rang, lễ độ . c - Hoạt động 3 : Trò chơi “ Phóng viên “ - Cách chơi : Chia HS thành từng nhóm. - Từng người trong nhóm đóng vai là phóng viên phỏng vấn các bạn trong nhóm. - Câu hỏi : + Bạn hãy hiới thiệu về một bài hát, một bài thơ mà bạn ưa thích ? + Bạn hãy kể về một truyện mà bạn ưa thích ? + Người bạn yêu quý nhất là ai ? + Sở thích của bạn là gì ? + Điều mà bạn quan tâm nhất hiện nay ? -> Kết luận : Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình. d - Hoạt động 4 : HS trình bày các bài viết , tranh vẽ ( Bài tập 4 ,SGK ) => Kết luận : * Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày những ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em . * Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng . Tuy nhiên không phải ý kiến nào cũng phải được thực hiện mà chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của gia đình , của đấyt nước và có lợi cho sự phát triển của trẻ em . * Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng y` kiến của người khác . Củng cố – dặn dò - Thảo luận nhóm về các vấn đề cần giải quyết của tổ, của lớp, của trường. - Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về những vấn đề có liên quan đến bản thân em , đến gia đình em . - Chuẩn bị : Tiết kiệm tiền của. - Xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng. - HS thảo luận - HS chơi trò chơi - HS trả lời. - HS trình bày Toán Tiết 26 Bài: LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ - HS làm BT 1,2 II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Biểu đồ “ Số vải hoa & vải trắng đã bán trong tháng 9” - HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ÔĐTC: Bài cũ: Biểu đồ (tt) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động thực hành Bài tập 1: HS đọc và tìm hiểu đề toán. Sau đó cho một số HS trả lời. Bài tập 2: Cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài toán, so sánh với biểu đồ cột trong tiết trước để nắm được yêu cầu kĩ năng của bài này. HS lên bảng làm HS làm vào vở. Củng cố So sánh ưu & khuyết điểm của hai loại biểu đồ? GV chốt lại Biểu đồ tranh: dễ nhìn, khó thực hiện (do phải vẽ hình), chỉ làm với số lượng nội dung ít Biểu đồ cột: dễ thực hiện, chính xác, có thể làm với số lượng nội dung nhiều Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài Thứ ba, ngày 21 tháng 9 năm 2010 Toán Tiết 27 BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I - MỤC TIÊU - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Đọc được tthông tin trên biểu đồ cột - Xác định được moat năm thuộc thế kỉ nào. - HS làm BT 1, 2 (a, c), 3 (a, b, c), 4(a, b) II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, biểu đồ BT3 - HS: SGK III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ÔĐTC: Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS sửa bài làm ở nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Luyện tập: Bài 1: HS làm bảng con câu a và b. Làm miệng câu c Bài 2 (a, c): Viết số thích hợp vào ô trống. Yêu cầu HS phân tích cách làm. Bài 3 (a, b, c): HS quan sát và trả lời miệng. Bài 4 (a, b): HS tự làm rồi chữa bài. Củng cố, dặn dò: Bài tập về nhà: HS làm bài HS chữa bài. HS làm bài HS chữa bài HS làm bài HS chữa bài. Chính tả Tiết 6 Nghe – viết: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I. MỤC TIÊU - Nghe viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài. - Làm đúng BT2, BT 3 b II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 3b. - HS: Vở BT Tiếng Việt, tập 1 III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. ÔĐTC : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát. 2. Kiểm tra bài cũ: HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Người viết truyện thật thà. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Giáo viên ghi tựa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả GV hỏi: Ban dắc là người như thế nào? Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: Ban-dắc, bật cười, thẹn. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài, lưu ý viết hoa tên người. Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả HS đọc yêu cầu bài tập 2 và 3 b. Bài 2: Giáo viên giao việc: Sửa tất cả các lỗi trong bài Người viết truyện thật thà(làm theo mẫu). Sau đó vài HS trình bày lên bảng. Cả lớp làm bài tập HS trình bày kết quả bài tập Bài 3: tìm từ láy chứa thanh hỏi, thanh ngã. Nhận xét và chốt lại lời giải đúng . 4. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung học tập Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) Nhận xét tiết học, làm BT 3a, chuẩn bị tiết 7. HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm HS trả lời. (nổi tiếng, có tài tưởng tượng khi sáng tác các tác phẩm văn học nhưng trong cuộc sống là người viết truyện thật thà) HS viết bảng con HS nghe. HS viết chính tả. HS dò bài. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập Cả lớp đọc thầm HS làm bài HS trình bày kết quả bài làm. HS ghi lời giải đúng vào vở. Luyện từ và câu Tiết 11 Bài: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. MỤC TIÊU - Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ) - Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1, mục III); Nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2). II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ tự nhiên Việt Nam, tranh vua Lê Lợi. Hai tờ giấy khổ to viết nội dung BT1 (phần nhận xét ).Một số phiếu viết nội dung BT1 (phần luyện tập ) và kẻ bảng. - HS: SGK III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ÔĐTC: Bài cũ: GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà. GV nhận xét Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu Hoạt động 2: Nhận xét Bài tập 1: HS đọc yêu cầu. Cả lớp trao đổi theo cặp GV dán 2 tờ phiếu lên bảng, HS lên làm bài GV nhận xét: sông Cửu Long vua Lê Lợi Bài tập 2: HS đọc yêu cầu Cho HS so sánh câu a và b, c và d. Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối lớn. Tên riêng c ... t từ trong nhóm (BT4) II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ viết sẵn các bài tập 1, 2, 3. Từ điển học sinh. - HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ÔĐTC: Bài cũ: Danh từ riêng và danh từ chung. GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà. GV nhận xét Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu: Tiết luyện từ và câu hôm nay giúp các em biết thêm nhiều từ ngữ và thành ngữ thuộc chủ điểm trung thực tự trọng. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: HS nêu yêu cầu của bài, làm vào vở bài tập: chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. (tự trọng, tự kiêu, tự tin, tự ái, tự hào.) Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm cá nhân, 2 HS làm bài trên phiếu dán lên làm trên bảng lớp , trình bày. Cả lớp nhận xét và trình bày kết quả. Bài tập 3: HS đọc yêu cầu và làm bài theo mẫu. A) Trung có nghĩa là ở giữa: trung thu, trung bình, trung tâm B ) Trung có nghĩa là một lòng một dạ: trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên. Bài tập 4: Đặt câu với một từ đã cho trong bài tập 3: HS nêu yêu cầu của bài tập HS suy nghĩ, đặt câu Cả nhóm đọc tiếp sức. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Cách viết tên người, tên địa lý Việt Nam. Nêu bài làm Nhận xét Nêu bài làm Nhận xét Nêu bài làm Nhận xét HS nối tiếp nhau đọc câu của mình. Địa lí Tiết 6 Bài: TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU. - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên: + Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kom Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh. + Khí hậu có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. - Chỉ được các cao nguyên ở Tây nguyên trên bản đồ tự nhiên Việt Nam: Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh. II.CHUẨN BỊ - GV: SGK; Bản đồ tự nhiên Việt Nam; Tranh ảnh & tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên. - HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ÔĐTC: Bài cũ: Trung du Bắc Bộ Mô tả vùng trung du Bắc Bộ? Tại sao trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng chè & cây ăn quả? Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ? GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp GV chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên Tây Nguyên nằm ở phía nào của dãy Trường Sơn Nam? GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên & các cao nguyên (theo thứ tự từ Bắc xuống Nam) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một số tranh ảnh & tư liệu về một cao nguyên Nhóm 1: cao nguyên Đắc Lắc. Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum. Nhóm 3: cao nguyên Di Linh. Nhóm 4: cao nguyên Lâm Đồng. GV gợi ý: + Dựa vào bảng số liệu ở mục 1, xếp thứ tự các cao nguyên theo độ cao từ thấp đến cao. + Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên (mà nhóm được phân công tìm hiểu) GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào? Mùa khô vào những tháng nào? Khí hậu ở Tây Nguyên như thế nào? GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. GV giúp HS mô tả cảnh mùa mưa & mùa khô ở Tây Nguyên. Củng cố GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của Tây Nguyên Dặn dò: Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Tây Nguyên HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí của khu vực Tây Nguyên & các cao nguyên ở lược đồ hình 1 HS lên bảng chỉ bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên & các cao nguyên (theo thứ tự từ Bắc xuống Nam) Nhóm 1: Cao nguyên Đắc Lắc là cao nguyên thấp nhất trong các cao nguyên ở Tây Nguyên, bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông suối & đồng cỏ. Đây là nơi đất đai phì nhiêu nhất, đông dân nhất ở Tây Nguyên. Nhóm 2: Cao nguyên Kon Tum là một cao nguyên rộng lớn. Bề mặt cao nguyên khá bằng phẳng, có chỗ giống như đồng bằng. Trước đây, toàn vùng được phủ đầy rừng rậm nhiệt đới nhưng hiện nay rừng còn rất ít, thực vật chủ yếu là các loại cỏ ngắn do việc phá rừng bừa bãi. Nhóm 3: Cao nguyên Di Linh gồm những đồi lượn sóng dọc theo những dòng sông. Bề mặt cao nguyên tương đối bằng phẳng được phủ bởi một lớp đất đỏ ba-dan dày, tuy không phì nhiêu bằng ở Buôn Ma Thuột. Mùa khô ở đây không khắc nghiệt lắm, vẫn có mưa đều đặn ngay trong những tháng hạn nhất nên cao nguyên lúc nào cũng có màu xanh. Nhóm 4: Cao nguyên Lâm Viên có địa hình phức tạp, nhiều núi cao, thung lũng sâu; sông, suối có nhiều thác ghềnh. Cao nguyên có khí hậu mát quanh năm nên đây là nơi có nhiều rừng thông nhất Tây Nguyên. HS dựa vào mục 2 & bảng số liệu ở mục 2, từng HS trả lời các câu hỏi HS mô tả cảnh mùa mưa & mùa khô ở Tây Nguyên. Thứ sáu, ngày 24 tháng 9 năm 2010 Khoa học Tiết 12 Bài: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG I-MỤC TIÊU - Nêu một cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng: + Thường xuyên theo dõi can nặng của em bé. + Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng. - Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -HÌnh trang 26,27 SGK. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ÔĐTC: Bài cũ: -Có những cách bảo quản thức ăn nào ? Bài mới Giới thiệu: Bài “Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng” Phát triển: Hoạt động 1:Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng -Cho hs làm việc nhóm, các nhóm quan sát hình trang 26 về các bệnh, thảo luận tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên. Kết luận: -Trẻ em nếu không được ăn đủ lượng và đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương. -Nếu thiếu I-ốt, cơ thể sẽ chậm phát triển, kém thông minh,dễ bị bướu cổ. Hoạt động 2:Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng -Ngoài các bệnh trên, em còn biết bệnh gì do thiếu dinh dưỡng? -Làm sao ta nhận ra các bệnh đó? Kết luận: -Một số bệnh do thiếu dinh dưỡng như: +Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi-ta-min A. +Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B. +Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi-ta-min C. -Để phòng các bệnh suy dinh dưỡng cận ăn đủ lượng và đủ chất. Đi61 với trẻ em cần được theo dõi cân nặng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và nên đưatrẻ đến bệnh viện để khám và chữa bệnh. Củng cố: Trò chơi “Bạn là bác sĩ” -Một hs đóng bác sĩ và chỉ định 1 bạn là bệnh nhân và nói bạn đó thiếu chất gì, nếu nói đúng sẽ trở thành bác sĩ và hỏi người khác. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. -Quan sát và thảo luận. -Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. -Kể ra. Tập làm văn Tiết 12 Bài: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN. I - MỤC TIÊU - Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1). - Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. ÔĐTC: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động : Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: Dựa vào tranh kể lại cốt chuyện. GV dán 6 tranh lên bảng. GV nêu một số câu hỏi gợi ý: Truyện có mấy nhân vật? Nội dung truyện nói về điều gì? Cho HS thi kể chuyện. Bài tập 2: Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện. GV gợi ý: Quan sát tranh cho biết nhân vật trong tranh đang làm gì, đang nói gì, ngoại hình của nhân vật thế nào, chiếc rìu trong tranh là rìu sắt, rìu vàng hay rìu bạc. GV hướng dẫn HS làm mẫu tranh 1 theo câu hỏi trong phần a và b. GV nhận xét, chốt lại ý đúng. Thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn kể chuyện: Các em làm việc cá nhân. Sau phát biểu của HS, GV dán bảng các phiếu về nội dung chính của từng đoạn văn theo mẫu sau: Đoạn Nhân vật làm gì? Nhân vật nói gì? Ngoại hình nhân vật Lưỡi rìu vàng, bạc hay sắt 2 3 4 5 6 HS thi kể chuyện theo cặp (nhóm), phát triển ý, xây dựng đoạn văn. Đại diện nhóm thi kể từng đoạn, kể toàn chuyện. 4. Củng cố – dặn dò: HS nhắc lại cách phát triển câu chuyện trong bài học (Quan sát tranh, đọc ý trong tranh, phát triển ý dưới tranh bằng cách cụ thể hóa hành động, lời nói, ngoại hình của nhân vật, liên kết các đoạn thành câu chuyện hoàn chỉnh) Nhận xét tiết học. HS đọc yêu cầu bài tập. HS đọc phần lời dưới tranh. HS trả lời. HS kể chuyện và HS khác nhận xét. HS đọc yêu cầu bài tập. HS trả lời. HS trả lời theo từng câu hỏi của giáo viên. HS phát biểu ý kiến. HS thi kể chuyện. Toán Tiết 30 BÀI: PHÉP TRỪ I - MỤC TIÊU - Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến 6 chữ số, không nhớ hoặc có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp - HS làm BT 1, 2(dòng1), 3 II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ÔĐTC: Bài cũ GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Củng cố kĩ thuật làm tính trừ GV ghi phép tính: 865279 – 450237 Yêu cầu HS đặt tính & tính vào bảng con, 1 HS lên bảng lớp để thực hiện. Trong phép tính này, số 865237 được gọi là gì, số 450237 được gọi là gì, số còn lại được gọi là gì? Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính & cách thực hiện phép tính trừ? Vậy trong phép tính trừ, số bị trừ là số lớn nhất. (Củng cố cách trừ có nhớ) GV đưa tiếp ví dụ: 647235 - 285749, yêu cầu HS thực hiện Yêu cầu HS nêu tên gọi của các số GV nhận xét, cho HS so sánh, phân biệt với ví dụ ở trên. GV chốt lại vừa ghi lại cách làm (chú ý dùng phấn màu ở những hàng có nhớ) Để thực hiện được phép tính trừ, ta phải tiến hành những bước nào? GV chốt lại Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS vừa thực hiện vừa nói lại cách làm Bài tập 2: (dòng1)Thi đua: 3 HS làm xong trước sẽ lên bảng trình bày lại Bài tập 3 Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập HS đọc phép tính HS thực hiện HS nêu HS nhắc lại: Cách đặt tính: Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau, sau đó viết dấu - & kẻ gạch ngang. Cách tính: trừ theo thứ tự từ phải sang trái. Vài HS nhắc lại cách đặt tính & cách thực hiện phép tính HS thực hiện HS nêu Phép trừ ở ví dụ trên không có nhớ, phép trừ ở ví dụ dưới có nhớ Ta phải tiến hành 2 bước: bước 1 là đặt tính, bước 2 là thực hiện phép tính trừ và trừ từ phải sang trái. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài
Tài liệu đính kèm: