Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp chuẩn kiến thức)

I - MỤC TIÊU :

Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Biểu đồ “ Số vải hoa & vải trắng đã bán trong tháng 9”

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1/ Bài cũ: Biểu đồ (tt)

2/ Bài mới:

 

doc 29 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 251Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6 
Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
TIẾT : 1 CHÀO CỜ 
TIẾT : 2 TẬP ĐỌC 
NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh minh học bài đọc trong SGK
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1/ Kiểm tra bài cũ: bài Gà Trống và Cáo 
2/ Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a. Giới thiệu bài: Nỗi dằn vặn của An-đrây-ca.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
 Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài với giọng trầm buồn, xúc động.
 Tìm hiểu bài:
Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?
 Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An-đrây-ca thế nào? 
An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc mang về nhà?
An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
Câu chuyện cho thấy cậu bé An-đrây-ca là người như thế nào?
 c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
	- GV đọc mẫu
	-Từng cặp HS luyện đọc 
	-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
Các nhóm đọc thầm.
- Lúc đó em 9 tuổi, sống cùng ông và mẹ. Oâng đang ốm rất nặng.
 An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.
An-đrây-ca được các bạn .. cửa hàng mua thuốc mang về.
An-đrây-ca thấy mẹ khóc nấc lên. Oâng đã qua đời.
An-đrây-ca khóc. Bạn nghĩ ..bạn vẫn tự dằn vặt mình.
An-đrây-ca rất ..nghiêm khắc với lỗi lầm của mình.
3 học sinh đọc 
3/ . Củng cố: 
Đặt lại tên (Chú bé trung thực, chú bé dũng cảm, tự trách mình )
Nói lời an ủi của mình đối với An-đrây-ca . 
TIẾT : 3 TỐN 
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU : 
Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Biểu đồ “ Số vải hoa & vải trắng đã bán trong tháng 9”
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
1/ Bài cũ: Biểu đồ (tt)
2/ Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
KTBC: 
- GV: Gọi HS lên y/c làm BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
Dạy-học bài mới:
*Gthiệu: C/cố kĩ năng đọc các dạng biểu đồ đã học
*Hdẫn luyện tập:
Bài 1: - Y/c HS đọc đề bài.
- Hỏi: Đây là biểu đồ biểu diễn gì?
- Y/c HS đọc biểu đồ & tự làm BT, sau đó chữa bài trc lớp.
+ Tuần 1 cửa hàng bán đc 2m vải hoa & 1m vải trắng, đúng hay sai? Vì sao?
+ Tuần 3 cửa hàng bán đc 400m vải đúng hay sai? Vì sao?
+ Tuần 3 cửa hàng bán đc nhiều vải nhất, đúng hay sai? Vì sao?
+ Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán đc nhiều hơn tuần 1 là bn mét?
+ Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư?
+ Nêu ý kiến của em về ý thứ năm? 
- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Đọc đề bài.
- Đây là biểu đồ biểu diễn số vải hoa & vải trắng đã bán trg tháng 9.
- HS dùng bút chì làm bài vào SGK.
- HS: TLCH.
+ Tuần 2 bán: 100m x 3 = 300m
+ Tuần 1 bán: 100m x 2 = 200m
+ Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 1: 
 300 - 200 = 100
- Đúng.
- Sai vì 
3/ Củng cố - Dặn dò: 
So sánh ưu & khuyết điểm của hai loại biểu đồ?
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. 
TIẾT : 4 KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.
Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung của truyện.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Một số truyện viết về lòng tự trọng (GV và HS sưu tầm): truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4.
Bảng lớp viết Đề bài.
Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết vắn tắt gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A – Bài cũ
B – Bài mới
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn hs kể chuyện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới những từ ngữ sau; xác định yêu cầu của đề. 
-Yêu cầu 4 hs đọc gợi ý 1, 2, 3, 4 .
-Yêu cầu hs đọc gợi ý 2:
 -Yêu cầu hs đọc thầm dàn ý của bài kể; gv dán lên bảng dàn ý bài kể truyện, tiêu chuẩn đánh giá bài KC. 
*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Yêu cầu hs kể chuyện theo cặp : với những truyện khá dài chỉ kể 1, 2 đoạn. 
-Yêu cầu hs thi kc trước lớp : hs kể xong cùng đối thoại với thầy cô và bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện; gv và cả lớp nhận xét, tính điểm về nội dung, ý nghĩa truyện, cách kể, khả năng hiểu truyện của người kể, bình chọn câu chuyện hay nhất, người kc hấp dẫn nhất và người nêu câu hỏi hay nhất . 
-Hs đọc và gạch dưới các từ quan trọng:: 
-Hs đọc các gợi ý: 
- Hs đọc truyện: 
-Hs đọc thầm gợi ý 3.
-Hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu  dài ví dụ: Ông lão ăn mày. 
-Hs thi kể chuyện trước lớp và cùng nhận xét, tính điểm về nội dung, ý nghĩa truyện, cách kể, khả năng hiểu truyện của người kể, bình chọn câu chuyện hay nhất, người kc hấp dẫn nhất và người nêu câu hỏi hay nhất
C. Củng cố, dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
TIẾT : 5 LỊCH SỬ
KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG 
I. Mục tiêu:
	Giúp HS Nêu đựơc:
Vì sao hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa.
Tường thuật được trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa.
Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh họa SGK.
Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
Phiếu thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß
I. Tỉ chøc:
II. KiĨm tra: C¸c cuéc khëi nghÜa lín cđa ND ta chèng ¸ch ®« hé pkiÕn ....?
NhËn xÐt 
III. D¹y bµi míi:
+ H§1: Th¶o luËn nhãm
 - GV gi¶i thÝch kh¸i niƯm “ quËn Giao ChØ” vµ HDÉn th¶o luËn
 - T×m nguyªn nh©n cđa cuéc khëi nghÜa Hai Bµ Tr­ng?
 - Gäi ®¹i diƯn nhãm tr¶ lêi
 - NhËn xÐt vµ KL: Nguyªn nh©n s©u xa lµ do lßng yªu n­íc
+ H§2: Lµm viƯc c¸ nh©n
 - GV treo l­ỵc ®å vµ gi¶i thÝch
 - HdÉn HS tr×nh bµy diƠn biÕn cđa cuéc khëi nghÜa
 - Gäi HS lªn b¶ng tr×nh bµy
 - NhËn xÐt vµ bỉ sung
+ H§3: Lµm viƯc c¶ líp
 - HdÉn HS tr¶ lêi
 - Khëi nghÜa Hai Bµ Tr­ng th¾ng lỵi cã ý nghÜa g×?
 - H·y nªu tªn phè, tªn ®­êng, ®Ịn thê Hai Bµ Tr­ng mµ em biÕt?
 - NhËn xÐt vµ bỉ sung
 - H¸t
 - Hai em tr¶ lêi
 - NhËn xÐt vµ bỉ sung
 - HS ®äc thÇm SGK vµ tr¶ lêi c©u hái
 - HS th¶o luËn nhãm
 - C¸c nhãm ®¹i diƯn tr¶ lêi
 - Do nh©n d©n ta c¨m thï giỈc, ®Ỉc biƯt lµ Th¸i thĩ T« §Þnh. Do T« §Þnh giÕt h¹i Thi S¸ch chång bµ Tr­ng Tr¾c
 - HS theo dâi
 - Mét sè em tr×nh bµy 
 - NhËn xÐt
 - HS tr¶ lêi
 - Sau h¬n 200 n¨m bÞ PkiÕn n­íc ngoµi ®« hé, lÇn ®Çu tiªn ND ta giµnh ®­ỵc ®éc lËp. Sù kiƯn ®ã chøng tá ND ta vÉn duy tr× vµ ph¸t hyu ®­ỵc truyỊn thèng bÊt khuÊt chèng giỈc ngo¹i x©m
 - HS nªu
- HS ®äc kÕt luËn trong SGK-20
IV . Củng cố - Dặn dò: 
- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng do ai lãnh đạo?
- Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
- Chuẩn bị : Ngô Quyền & chiến thắng Bạch Đằng
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
TIẾT : 1 TỐN 
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
 Giúp HS:Củng cố về
-Viết số liền trước ,số liền sau của 1 số
-So sánh tự nhiên
-Đọc biểu đó đồ hình cột
-Đổi đơn vị đo thời gian
-Giải bài toán về tìm số trung bình
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 KTBC: 
- GV: Gọi 3HS lên y/c làm BT 2, 3 tiết 26, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
Dạy-học bài mới:
*Gthiệu: C/cố kthức về dãy STN & đọc biểu đồ
*Hdẫn luyện tập:
Bài 1: - Y/c HS đọc đề bài& tự làm BT.
- GV: Chữa bài & y/c HS nêu lại cách tìm số liền trc, số liền sau của 1 STN.
Bài 2: - GV: Y/c HS tự làm bài.
- GV: Sửa bài &y/c HS gthích cách điền trg từng ý.
Bài 3: - GV: Y/c HS qsát biểu đồ & hỏi:
+ Biểu đồ biểu diễn gì?
- GV: Y/c HS tự làm bài, sau đó sửa bài:
+ Khối lớp Ba có bn lớp? Đó là các lớp nào?
+ Nêu số HS giỏi toán của từng lớp?
+ Trg khối lớp Ba, lớp nào có nhiều HS giỏi toán nhất? Lớp nào có ít HS giỏi toán nhất?
+ Trung bình mỗi lớp Ba có bn HS giỏi toán?
Bài 4: - GV y/c HS: Tự làm bài vào VBT.
- GV: Gọi HS nêu ý kiến của mình, sau đó nxét & cho điểm HS.
Bài 5: - Y/c HS: Đọc đề, sau đó kể các số tròn trăm từ 500 đến 800.
- Hỏi: + Trg các số trên, ~ số nào lớn hơn 540 & nhỏ hơn 870?
+ Vậy x có thể là ~ số nào?
Củng cố-dặn dò:
- GV: T/kết giờ học, dặn : r Làm BT & CBB sau.
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Đọc đề bài.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- 4 HS trả lời về cách điền số của mình.
- Số HS giỏi toán khối lớp Ba trường Tiếu học Lê Quý Đôn năm học 2004-2005.
- HS: Làm bài.
- HS: TLCH.
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để ktra nhau.
- HS: Kể: 500, 600, 700, 800.
+ Là 600, 700, 800.
- x = 600, 700, 800
- HS dùng bút chì làm bài vào SGK.
 ... 
GV : - Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động .
 - SGK 
HS : - Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa màu đỏ , xanh và trắng .
 - SGK
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ - Kiểm tra bài cũ : Vượt khó trong học tập 
2/ - Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA G V
HOẠT ĐỘNG CỦA H S
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
b - Hoạt động 2 : Trò chơi diễn tả
- Cách chơi : Chia HS thành 6 nhóm và giao cho mỗi nhóm một đồ vật. Mỗi nhóm ngồi thành vòng tròn và lần lượt từng người trong nhóm cầm đồ vật vừa quan sát , vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật đó.
-> Kết luận : Mỗi người có thể có ý kiến , nhận xét khác nhau về cùng một sự vật .
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm ( Câu 1 và 2 / 9 SGK ) 
- Chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống trong phần đặt vấn đề của SGK . 
- Thảo luận lớp : Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em , đến lớp em ?
=> Kết luận : 
d – Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm đôi bài tập 1 (SGK)
- Nêu yêu cầu bài tập .
=> Kết luận : 
e – Hoạt động 5 : Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 2 SGK ) 
Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu :
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối .
- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự .
- Lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 . 
=> Kết luận : 
- HS nêu
- Thảo luận : Ý kiến của cả nhóm về đồ vật có giống nhau không ?
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày .
- Các nhóm nhận xét bổ sung .
- Thảo luận theo nhóm đôi .
- Một số nhóm trình bày kết quả . Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- HS biểu lộ theo cách đã quy ước .
- Giải thích lí do . 
- Thảo luận chung cả lớp . 
- Đọc ghi nhớ trong SGK
3/ - Củng cố – dặn dò: 
- Thảo luận nhóm về các vấn đề cần giải quyết của tổ, của lớp, của trường.
- Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về những vấn đề có liên quan đến bản thân em , đến gia đình em .
- GDMT:Bày tỏ ý kiến về môi trường với cha mẹ hoặc có quyền ý kiến với địa phương
- Chuẩn bị : Tiết kiệm tiền của.
TIẾT : 5 THỂ DỤC
QUAY SAU, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI
®øng l¹i TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ”
I- MUC TIÊU
-Củng cố nâng cao kĩ thuật :Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu thực hiện đúng động tác, đều, đúng khẩu lệnh.
-Trò chơi “Bỏ khăn “ như tiết trước.
II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi.
III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. 
Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. 
Chạy theo một hàng dọc quanh sân.
Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh. 
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. 
a. Ôn đội hình đội ngũ: 
Ôn quay đằng sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp. 
Lần đầu GV điều khiển, các lần sau GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS. 
Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn. 
b. Trò chơi vận động
Trò chơi: Bỏ khăn. GV cho HS tập hợp theo hình thoi, nêu trò chơi, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn tích cực trong khi chơi. 
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. 
Cho HS cả lớp vừa đi vừa vỗ tay theo nhịp. 
GV củng cố, hệ thống bài.
GV nhận xét, đánh giá tiết học. 
HS tập hợp thành hàng.
HS chơi trò chơi. 
HS thực hành 
Nhóm trưởng điều khiển.
HS chơi.
HS thực hiện.
Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010
TIẾT : 1 TỐN 
PHÉP TRỪ 
I - MỤC TIÊU : 
Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến 6 chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
1/ Bài cũ: Phép cộng
2/ Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA G V
HOẠT ĐỘNG CỦA H S
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Củng cố kĩ thuật làm tính trừ
GV ghi phép tính:
 Yêu cầu HS đặt tính & tính vào bảng con, 1 HS lên bảng lớp để thực hiện.
Trong phép tính này, số 865237 được gọi là gì, số 450237 được gọi là gì, số còn lại được gọi là gì?
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính & cách thực hiện phép tính trừ?
Vậy trong phép tính trừ, số bị trừ là số lớn nhất.
 (Củng cố cách trừ có nhớ) GV đưa tiếp ví dụ: 647235 - 285749, yêu cầu HS thực hiện
Yêu cầu HS nêu tên gọi của các số
GV nhận xét, cho HS so sánh, phân biệt với ví dụ ở trên.
GV chốt lại 
Để thực hiện được phép tính trừ, ta phải tiến hành những bước nào?
GV chốt lại
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS vừa thực hiện vừa nói lại cách làm
Bài tập 2:
Thi đua: 3 HS làm xong trước sẽ lên bảng trình bày lại
Bài tập 3 
HS đọc đề, phân tích đề toán và giải 
Bài tập 4: 
HS đọc phép tính
HS thực hiện
HS nêu
HS nhắc lại:
Cách tính: trừ theo thứ tự 
từ phải sang trái.
Vài HS nhắc lại cách đặt tính & cách thực hiện phép tính
HS thực hiện
HS nêu
Phép trừ ở ví dụ trên không có nhớ, phép trừ ở ví dụ dưới có nhớ
Ta phải tiến hành 2 bước: bước 1 là đặt tính, bước 2 là thực hiện phép tính trừ và trừ từ phải sang trái. 
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm dòng 1
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS G làm bài
3/ Củng cố - Dặn dò: 
GV chốt lại bài
Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập
TIẾT : 2 TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN.
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
1- Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dướitranh .Học sinhnắm được cốt truyện Ba lưỡi rìu ,phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện . 
2. Hiểu nội dung , ý nghĩa truyện Ba lưỡi rìu .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1/ . Bài cũ: 
2/ . Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA G V
HOẠT ĐỘNG CỦA H S
Giới thiệu: 
Hoạt động : Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: Dựa vào tranh kể lại cốt chuyện. 
GV dán 6 tranh lên bảng.
GV nêu một số câu hỏi gợi ý:
Truyện có mấy nhân vật?
Nội dung truyện nói về điều gì? 
Cho HS thi kể chuyện. 
Bài tập 2: Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện. 
GV gợi ý: 
GV hướng dẫn HS làm mẫu tranh 1 theo câu hỏi trong phần a và b. 
GV nhận xét, chốt lại ý đúng. 
Thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn kể chuyện: 
Các em làm việc cá nhân. 
Sau phát biểu của HS, GV dán bảng các phiếu về nội dung chính của từng đoạn văn theo mẫu sau: 
HS thi kể chuyện theo cặp (nhóm), phát triển ý, xây dựng đoạn văn. 
Đại diện nhóm thi kể từng đoạn, kể toàn chuyện. 
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS đọc phần lời dưới tranh.
HS trả lời.
HS kể chuyện và HS khác nhận xét. 
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS trả lời. 
HS trả lời theo từng câu hỏi của giáo viên. 
HS phát biểu ý kiến. 
HS thi kể chuyện. 
3/ . Củng cố – dặn dò:
HS nhắc lại cách phát triển câu chuyện trong bài học
(Quan sát tranh, đọc ý trong tranh, phát triển ý dưới tranh bằng cách cụ thể hóa hành động, lời nói, ngoại hình của nhân vật, liên kết các đoạn thành câu chuyện hoàn chỉnh)
Nhận xét tiết học. 
TIẾT : 3 KHOA HỌC
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG
I-MỤC TIÊU:
-Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
- Đưa trẻ em đi khám để chữa trị kịp thời.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-HÌnh trang 26,27 SGK.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1/ Bài cũ:-Một số cách bảo quản thức ăn
2/ Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA G V
HOẠT ĐỘNG CỦA H S
Giới thiệu:Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
Hoạt động 1:Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng 
-Cho hs làm việc nhóm, các nhóm quan sát hình trang 26 về các bệnh, thảo luận tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên.
Kết luận:
Hoạt động 2:Thảo luận về cách phàng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng 
-Ngoài các bệnh trên , em còn biết bệnh gì do thiếu dinh dưỡng?
-Làm sao ta nhận ra các bệnh đó?
Kết luận:
-Quan sát và thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung.
-Kể ra.
3/ Củng cố - Dặn dò:
Trò chơi “Bạn là bác sĩ”
-Một hs đóng bác sĩ và chỉ định 1 bạn là bệnh nhân và nói bạn đó thiếu chất gì, nếu nói đúng sẽ trở thành bác sĩ và hỏi người khác.
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học
TIẾT : 4 SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu: 
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
- Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.	
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực tự học . 
- Thực hiện hát đầu giờ, nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể chưa tốt.
- Thể dục chưa đều.
III/ Phương hướng tuần tới
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn.	
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2010_2011_ban_dep_chuan_kien_th.doc