Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 3 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 3 cột)

I - Mục đích- Yêu cầu

 _Biết đọc với giọng chậm rãi,tình cảm.

_ Bước đầu biết phân biệt lời nhân vật vối lời người kể chuyện .

+ Hiểu nội dung:Nỗi dằn dặt của An-đrây_ca thể hiện trong tình yêu thương,ý thức trách nhiệm với người thân,lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm bản thân

,trả lời được các câu hỏi ( SGK )

 Giáo dục :

 - HS yêu thương người thân trong gia đình , biết sửa sai lầm khi phạm lỗi.

II - Chuẩn bị

 - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.

 Bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc.

 

doc 38 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 925Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
Tập đọc
 NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY – CA
I - Mục đích- Yêu cầu
 _Biết đọc với giọng chậm rãi,tình cảm.
_ Bước đầu biết phân biệt lời nhân vật vối lời người kể chuyện .
+ Hiểu nội dung:Nỗi dằn dặt của An-đrây_ca thể hiện trong tình yêu thương,ý thức trách nhiệm với người thân,lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm bản thân
,trả lời được các câu hỏi ( SGK )
 Giáo dục :
 - HS yêu thương người thân trong gia đình , biết sửa sai lầm khi phạm lỗi.
II - Chuẩn bị
 - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.
 Bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc.
III - Các hoạt động dạy – học
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1 – Khởi động
2 - Kiểm tra bài cũ : Gà Trống và Cáo
- Yêu cầu HS đọc thuộc và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét tính cách hai nhân vật Gà Trống Cáo ?
 3- Bài mới
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Câu chuyện nỗi dằn vặt của An-đrây-ca sẽ cho các em biết An-đrây-cacó phẩm chất đáng quý mà không phải ai cũng có . Đó là phẩm ch ất gì ? bài học này sẽ giúp các em hiểu điều đó . 
b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc 
- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó. Sửa lỗi phát âm cho HS .
- Đọc diễn cảm cả bài giọng trầm , buồn , xúc động . Lời ông đọc giọng mệt nhọc , yếu ớt . Ý nghĩ của An-đrây-ca đọc với giọng buồn , day dứt . Lời mẹ dịu dàng , an ủi . Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả , gợi cảm : hoảng hốt , khóc nất , oà khóc , nức nở , tự dằn vặt .
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
* Đoạn 1 : 
- Khi câu chuyện xảy ra , An-đrây-ca mấy tuổi , hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào ? 
- Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông , thái độ của An-đrây-ca thế nào ? 
- An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ? 
* Đoạn 2 : phần còn lại
- Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà ? 
- An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào ? 
- Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào ? 
d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- Hướng dẫn HS luyện đọc . 
- Hướng dẫn luyện đọc đoạn “ Bước vào phàng  ra khỏi nhà “
4 - Củng cố – Dặn dò
- Nêu ý nghĩa truyện ?
- Đặt lại tên cho truyện theo ý nghĩa của truyện ?
- Nói lời an ủi của em với An-đrây-ca ?
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu .
- HS đọc từng đoạn và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
- Đặt câu với từ dằn vặt .
- An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi , em sống cùng ông và mẹ . Ôâng đang ốm rất nặng . 
- An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay .
- An-đrây-ca được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc . mải mê nên quên lời mẹ dặn . Mãi sau em mới nhớ ra , chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về .
- An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên . Ôâng đã qua đời. 
+ An-đrây-ca oà khóc khi biết em qua đời . Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng , mua thuốc về chậm mà ông chết . 
+ An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe .
+ Mẹ an ủi , bảo An-đrây-ca không có lỗi nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậy > Cả đên bạn nức nở dưới gốc cây táo do ông trồng . Mãi khi đã lớn , ban7 vẫn tự dằn vặt mình .
- An-đrây-ca rất yêu thương ông , không tha thứ cho mình vì ông sắp chết còn mải chơi bóng , mang thuốc về nhà muộn. An-đrây-ca rất có ý thức trách nhiệm , trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân .
- Luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Đọc phân vai.
- Chú bé trung thực , Chú bé giàu tình cảm , Tự trách mình , Nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân  
- Bạn đừng ân hận nữa . Oâng bạn chắc rất hiểu tấm lòng của bạn .
Toán
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu : 	
1. Kiến thức : Đọc được các thông tinm trên biểu đồ.
	2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng đọc các biểu đồ tranh và biểu đồ cột.
 3. Thái độ : Giáo dục Hs tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị :
HS : SGK + Bảng con 
III. Các hoạt động :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Biểu đồ ( tt ) 
Sửa BTVN 2/35.
Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới 
 Giới thiệu bài :
Củng cố cách đọc biểu đồ đã học
 ® GV ghi tựa đề “Luyện tập”.
Hoạt động 1 : Củng cố nội dung.
PP : Đàm thoại.
Nêu đặc điểm của biểu đồ tranh vẽ?
Nêu cách đọc biểu đồ tranh vẽ?
Nêu đặc điểm của biểu đồ cột ?
Cách đọc biểu đồ cột ?
Hoạt động 2: Luyện tập
PP: Trực quan, luyện tập, thực hành. 
Bài 1: Nhìn vào sơ đồ, trả lời các câu hỏi.(theo mẫu)
Nhìn vào dòng đầu tiên cột bên trái là gì?
Nhìn vào cột bên phải em thấy có mấy kí hiệu tấm vải hoa?
1 kí hiệu vải hoa chỉ bao nhiêu mét?
Vậy tuần 1 bán bao nhiêu?
GV cho Hs làm vào vở câu a – tương tự các câu còn lại.
GV gọi H s sửa bài bảng lớp.
* GV lưu ý Hs câu c,d : Cả 4 tuần không phải là tuần 4, H cần tìm tổng số kí hiệu vải hoa của 4 tuần.
® GV nhận xét.
Bài 2: Nhìn vào sơ đồ hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
GV treo biểu đồ “Đường quốc lộ..”. hướng dẫn H so sánh khoảng cách từ TPHCM ® BD ; TPHCM ® ĐN  ® Hs làm vào vở.
® GV nhận xét - chấm vở.
4. Củng cố
Thi đua đọc biểu đồ đã vẽ sẵn.
® GV nhận xét – tuyên dương.
5. Tổng kết – Dặn dò :
BTVN : 3/38
Chuẩn bị: “Kiểm tra”.
Nhận xét tiết học.
 Hát 
Hs sửa bài miệng.
Hoạt động lớp, cá nhân.
H s nêu.
Hsnêu
Hs nêu
Hs nêu 
 Hoạt động lớp, cá nhân.
Hs đọc đề.
_ Hs nêu : Tuần 1.
Hs nêu : 2 kí hiệu.
Hs nêu : 100m
H s nêu : 100 x 2 = 200 (m).
H s làm bài.
Hs quan sát biểu đồ trên bảng và sửa bài.
b/ Tuần 3 bán được :
100 x 3 = 300 (m)
c/ Số vải hoa cả 4 tuần bán được:
100 x 7 = 700 (m)
d/ Số vải bán trong 4 tuần là :
100 x 12 = 1200 (m)
e/ Số vải trắng tuần 3 bán hơn tuần 1 là :
(100 x 3) – 100 = 200 (m)
® Lớp nhận xét – sửa bài.
H đọc đề ® sửa bài miệng.
a/ A 30 km
 b/ A 70 km
 c/ D
Hs sửa bài.
 Hoạt động lớp.
Hs thi đua
Chính tả.
NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ.
I. Mục tiêu :
-Nghe_viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài.
_ Làm đúng bài tập 2;bài tập CT phương ngữ 3 b
II. Chuẩn bị :
GV : Sổ tay chính tả.
HS: Phấn màu.
III. Các hoạt động :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Những hạt thóc giống.
GV đọc.
Nước lên, lên năm, nói lắp, nối liền, xén lá, kén` chọn, leng keng.
Nhận xét.
3. Bài mới - Giới thiệu bài :
 Hôm nay các em sẽ luyện viết đúng truyện kể ngắn “ Người viết truyện thật thà”.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn Hs nghe – viết 
PP : Giảng giải, thực hành.
GV đọc mẫu lần 1.
Hướng dẫn Hs ghi tên bài.
Xuống dòng phải viết như thế nào?
Trong đoạn này lời nói nhân vật được viết như thế nào?
Nêu cách viết tên riêng nước ngoài?
GV đọc Pháp, Ban-dắc.
GV đọc bài cho Hs viết.
GV đọc toàn bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs phát hiện và sửa lỗi chính tả.
1 H sđọc yêu cầu bài tập 2.
Cho Hs sửa bài.
Yêu cầu Hs đổi vở.
GV chấm 1 số bài.
GV kiểm tra sổ tay 1 số em.
Hoạt động 3: Hướng dẫn H làm bài tập.
Hs đọc yêu cầu bài tập 3 b.
Thế nào là từ láy?
GV theo dõi-nhận xét.
Giải:
b/ lởm chởm, khẩn khoản, thấp thỏm, dỗ dành, mũm mĩm, bỡ ngỡ, sừng sững
4. Tổng kết – Dặn dò :
Về viết thêm
Chuẩn bị:”Gà trống và cáo”.
 Hát 
Hs viết bảng lớp, bảng con.
Hoạt động lớp
 Hs nghe.
Lùi 4 ô.
Viết hoa đầu dòng.
Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch ngang đầu dòng.
Hs nêu.
Hs viết bảng con.
Hs viết bài
Hs dò bài.
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
_ Lớp đọc thầm.
Hs tự đọc bài viết-phát hiện và sửa lỗi.
Từng cặp Hs đổi vở sửa chéo.
Hs viết lỗi và cách sửa vào sổ tay chính tả theo mẫu SGK.
Hoạt động cá nhân.
H s nêu.
Hs tìm từ.
Lịch sử
KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG. 
(Năm 40 )
Mục tiêu : 
_ Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng ( chú ý nguyên nhân khởi nghĩa,người lãnh đạo,ý nghĩa ):
+ Nguyên nhân khởi nghĩa:Do câm thù quân xâm lược,Thi Sách bị Tô Định giết( trả nợ nước thù nhà)
+ Diễn biến :Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát,Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa...Nghĩa quân làm chủ Mê Linh,Chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy lâu,trung tâm của chính quyền đô hộ.
+ Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
_ Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
Chuẩn bị :
GV : SGK, tranh lược đồ phóng to.
HS : SGK.
Các hoạt động :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Khởi động :
Bài cũ : 
Nhân dân ta đã chống lại sự đồng hóa như thế nào?
Nêu tên 1 số cuộc khởi nghĩa của dân tộc ta?
Ghi nhớ.
Nhận xét, cho điểm.
Bài mới 
- Giới thiệu bài : 
	Trong những cuộc khởi nghĩa chống lại nhà Hán thì cuộc khởi nghĩa HBT nổ ra sớm nhất. Thế cuộc khởi nghĩa HBT như thế nào? Chiến thắng ra sao?® Tựa bài.
Hoạt động 1 : Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa.
PP : Vấn đáp, động não.
Đầu thế kỉ I nhà Hán cử ai cai trị nước ta?
Hắn là người như thế nào?
Lúc ấy ở Mê Linh, ai xuất hiện?
Vì sao HBT khởi ngfhĩa?
® GV chốt: Thi Sách bị giết chỉ là 
 cái cớ để khởi nghiõa nổ ra thôi: 
 Chớ chắc chắn 2 Bà sẽ khởi nghĩa 
 dù Thi Sách có bị giết hay không?
Hoạt động 2: Kết quả cuộc khởi nghĩa.
PP: Đàm thoại, thảo luận.
GV chia 3 nhóm thảo luận cùng 1 câu hỏi.
GV phát phiếu.
Khởi nghĩa HBT diễn ra vào năm nào? Ở đâu?
Mô tả diễn biến trận đánh?
Kết quả?
 GV cho các nhóm  ... 0
ĐỊA LÍ
TÂY NGUYÊN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
Nêu được một số đặt điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên
+ các cao nguyên xếp trầng cao thấp khác nhau KonTum,Đăk Lăk, Plây Ku, lâm Đồng, Di Linh.
+ Khí hậu có hai mùa rỏ rệt: mùa mưa, mùa khô.
- Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ( lược đồ), tự nhiên VN
KonTum,Đăk Lăk, Plây Ku, lâm Đồng, Di Linh.
 2.Kĩ năng:
HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên & các cao nguyên.
Trình bày được một số đặc điểm của Tây Nguyên (vị trí, địa hình, khí hậu).
Bước đầu biết dựa vào lược đồ (bản đồ), bảng số liệu, tranh ảnh để tìm kiến thức.
3.Thái độ:
Ham thích tìm hiểu các vùng đất của dân tộc.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
Tranh ảnh & tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Trung du Bắc Bộ
Mô tả vùng trung du Bắc Bộ?
Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì?
Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ?
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên vá nói: Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau
GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam và đọc tên các cao nguyên theo thứ tự từ Bắc xuống Nam.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một số tranh ảnh & tư liệu về một cao nguyên
Yêu cầu thảo luận: trình bày một số đặc điểm tiêu bểu của cao nguyên ( mà nhóm được phân công tìm hiểu)
Nhóm 1: cao nguyên Đắc Lắc.
Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum.
Nhóm 3: cao nguyên Di Linh.
Nhóm 4: cao nguyên Lâm Viên.
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào? Mùa khô vào những tháng nào?
Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Là những mủa nào?
Mô tả cảnh mủa mưa và mủa khô ở Tây Nguyên
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
+Y/C khá, giỏi nêu được đặt điểm của mùa mưa và mùa khô.
Củng cố 
GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của Tây Nguyên
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Tây Nguyên
HS trả lời
HS nhận xét
HS chỉ vị trí của các cao nguyên trên lược đồ hình 1 trong SGK và đọc tên các cao nguyên (theo thứ tự từ Bắc xuống Nam)
HS lên bảng chỉ bản đồ tự nhiên Việt Nam & đọc tên các cao nguyên (theo thứ tự từ Bắc xuống Nam)
Nhóm 1: Cao nguyên Đắc Lắc là cao nguyên thấp nhất trong các cao nguyên ở Tây Nguyên, bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông suối & đồng cỏ. Đây là nơi đất đai phì nhiêu nhất, đông dân nhất ở Tây Nguyên.
Nhóm 2: Cao nguyên Kon Tum là một cao nguyên rộng lớn. Bề mặt cao nguyên khá bằng phẳng, có chỗ giống như đồng bằng. Trước đây, toàn vùng được phủ đầy rừng rậm nhiệt đới nhưng hiện nay rừng còn rất ít, thực vật chủ yếu là các loại cỏ .
Nhóm 3: Cao nguyên Di Linh gồm những đồi lượn sóng dọc theo những dòng sông. Bề mặt cao nguyên tương đối bằng phẳng được phủ bởi một lớp đất đỏ ba-dan dày, tuy không phì nhiêu bằng ở cao nguyên Đắc Lắc. Mùa khô ở đây không khắc nghiệt lắm, vẫn có mưa đều đặn ngay trong những tháng hạn nhất nên cao nguyên lúc nào cũng có màu xanh.
Nhóm 4: Cao nguyên Lâm Viên có địa hình phức tạp, nhiều núi cao, thung lũng sâu; sông, suối có nhiều thác ghềnh. Cao nguyên có khí hậu mát quanh năm nên đây là nơi có nhiều rừng thông nhất Tây Nguyên.
+ Hs khá giỏi trình bày.
-HS dựa vào mục 2 & bảng số liệu ở mục 2, từng HS trả lời các câu hỏi.
HS mô tả cảnh mùa mưa & mùa khô ở Tây Nguyên.
- HS đọc bài học và trả lời câu hỏi.
Toán
PHÉP TRỪ. 
I. Mục tiêu :
Kiến thức: Củng cố kĩ thuật làm tính trừ (không nhớ và có nhớ):
Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
Kỹ năng : Rèn kĩ năng thực hiện thành thạo phép trừ( HS làm được bài 1 bài2( dòng 1), bài 3.
Thái độ: Giáo dục H tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị :
GV : SGK 
HS : SGK, bảng con.
III. Các hoạt động :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động :
2.Kiểm tra bài cũ : “ Phép cộng”
H sửa bảng 3, 4/ 40.
Nhận xét, chấm vở .
3. Bài mới 
Giới thiệu bài : 
Tìm hiểu cách thực hiện phép trừ 2 số có nhiều chữ số.
Hoạt động 1 : Củng cố kĩ thuật làm tính trừ.
PP : Đàm thoại, giảng giải.
T nêu phép tính trừ trên bảng :
865 279 – 450 237 = ?
Muốn thực hiện phép trừ ta làm như thế nào ?
T chốt.	
Hoạt động 2: Luyện tập.
PP: Thực hành, luyện tập.
Bài 1: Tính. 
Lưu ý : Khi thực hiện phép trừ, nhắc HS vừa nói vừa viết như bài học trong SGK.
Bài 2: Điền số thích hợp vào chổ chấm
Cho Hs thi tính nhẩm nhanh trong lớp.
Nhận xét.
Bài 3 : Toán đố.
T hướng dẫn Hs tóm tắt, Hs lên bảng sửa bài.
Bài 4: Vẽ( HS khá giỏi)
a/ T hướng dẫn H chấm điểm sau đó sẽ nối để có hình theo mẫu.
b/ Đếm số ô vuông trong hình vẽ, bao nhiêu ô vuông, sẽ suy ra diện tích của hình.
4.Củng cố .
PP: Thi đua, thực hành.
Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính ?
Thi đua : 200 000 – 197 653
5. Tổng kết – Dặn dò :
Bài 2, 3/ 40, 41
Chuẩn bị: “Luyện tập” 
 Nhận xét.
 Hát
Hs sửa bảng .
Bài 3 : Toán đố 
Số cây huyện đó trồng tất cả là:
325164 + 60830 = 385994 (cây)
ĐS : 385994 cây.
Bài 4 : Tìm x :
x – 363 = 975 207 + x = 815
x = 975 + 363 x = 815 – 207
x = 1338 x = 608.
Hoạt động lớp.
Hs trình bày :
Đặt tính :viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau, viết dấu – và kẻ gạch ngang.
Tính : Trừ theo thứ tự từ phải sang trái.
3 Hs nêu lại.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Hs đọc đề.
Hs làm , sửa bảng.
	Số lớn nhất có bốn chữ số là: 9999.
Số bé nhất có bốn chữ số là: 1000.
Hiệu của hai số này là : 8999.
Giải:
Khối 3 thu được :
2632 – 816 = 1816 (kg) 
Cả 2 khối thu được :
2632 + 1816 = 4448 (kg) 
ĐS : 4448 kg.
Hs thực hành.
Hs sửa miệng : 10 cm2.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I. 	MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	1. Dựa vào 6 tranh minh họa truyện “Ba lưỡi rìu” và những lời dẫn giải dưới tranh, HS nắm được cốt truyện “Ba lưỡi rìu”, phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đọan văn kể chuyện( BT1).
	Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện( BT2).
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Các tranh minh họa trong SGK (phóng to).
Các tờ phiếu to ghi các câu hỏi gợi ý SGK.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động:
BÀI CŨ: Trả bài văn viết thư
GV yêu cầu HS đọc lại nội dung ghi nhớ trang 54 SGK
B. BÀI MỚI:
1. GIỚI THIỆU BÀI: tiết học này cá em sẽ tiếp tục luyện tập xây dựng từng đọan văn KC để hòan chỉnh một câu chuyện.
- Treo tranh:
- Giới thiệu 6 bức tranh. Yêu cầu HS phát triển thành truyện ngắn.
2. HƯỚNG DẪN:
HĐ 1: Kể lại cốt truyện “ Ba lưỡi rìu”
GV: Đây là câu chuyện ba lưỡi rìu gồm 6 sự việc chính. Mỗi tranh là một sự việc
Truyện có mấy nhân vật ?
Nội dung truyện nói về điều gì ?
Gv nhận xét và chốt
* HĐ 2: Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một một đoạn văn kể chuyện.
Gợi ý: Mỗi tranh phải nói được ba phần: mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. 
GV hướng dẫn HS theo gợi ý sách GV.
- Phát cho mỗi nhóm 2 tranh
GV hướng dẫn HS làm mẫu theo tranh 1
+ Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông.
+ Chàng buồn bã nói: “ Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này, nay mất rồi thì ta sống thế nào đây”
+ Ngọai hình: ở trần, quấn khăn mỏ rìu.
+ Lưỡi rìu sắt: bóng lóang
GV nhận xét. Dán các phiếu lên bảng
Yêu cầu HS kể chuyện theo căp, phát triển ý, xây dựng từng đọan văn.
C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ
- Nhắc lại cách phát triển câu chuyện.
- Về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp.
Chuẩn bị luyện tập xây dựng đọan văn kể chuyện.
HS hát 1 bài hát
HS quan sát.
Cả lớp quan sát tranh, đọc thầm những lời kểù dưới tranh.
Đọc giải nghĩa từ “tiều phu”
HS trả lời: Hai nhân vật: chàng tiều phu và cụ già
Chàng trai được ông tiên thử thách tính thatä thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
HS đọc nội dung bài 2
Mỗi nhóm bốc thăm 2 tranh để thực hiện (chia lớp làm 3 nhóm).
HS từng nhóm làm vào phiếu
HS quan sát tranh 1, đọc gợi ý dưới tranh và TLCH gợi ý
Tương tự HS làm 5 tranh còn lại
Các nhóm trình bày
Đại diện các nhóm thi kể từng đọan, kể tòan truyện.
- HS nhắc lại cấu tạo của bài văn kể chuyện
- kể lại 1,2 đoạn bài ba lưỡi rìu.
*HĐNGLL: TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG .
I. Mục Tiêu:
- Giúp Hs biết nhiệm vụ của thầy cô giáo trong nhà trường như: Hiệu trưởng, giáo viên, HS.
- GDHS ý thức yêu trường, yêu lớp, kính thầy, yêu bạn; thực hiện tốt nội qui nhà trường.
II.CÁC HOẠT DỘNG DẠY-HỌC
HĐ1:Chia nhóm thảo luận:
Nhiệm vụ của HT, GV, HS...Chẳng hạn GV hỏi: ai là người đứng đầu cơ quan trường học và làm nhiệm vụ gì?.HS có trách nhiệm như thế nào?
Đại diện HS các nhóm trình bày kết quả
GV kết luận.
HĐ2:GV tóm tắt nội dung học tập; giáo dục HS ý thức trong học tập
 yêu trường, yêu lớp, yêu thầy cô, bạn bè.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 6 CKT 2010.doc