Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Minh Chánh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Minh Chánh

Tiết 4: Đạo đức

BÀI 3: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 2)

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

Học xong bài này, HS có khả năng:

1. Kiến thức:

- Nhận thức được các em có quyền có ý kiến riêng, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.

2. Kĩ năng:

- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình ở gia đình, nhà trường.

- HS khá giỏi mạnh dạn bày tỏ ý kiến.

3. Thái độ:

 - Biết tôn trọng ý kiến của người khác.

II.CHUẨN BỊ:

 - SGK

 - Một chiếc micro không dây để chơi trò phóng viên

 - Một số đồ dùng để hoá trang diễn tiểu phẩm.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 41 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 302Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Minh Chánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 04 tháng 10 năm 2010
Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ
----------------------------------------------
Tiết 2: Tập đọc
BÀI 11: NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY- CA
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
	- Hiểu các từ ngữ trong bài, trả lời được các câu hỏi trong SGK.
	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương & ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
2.Kĩ năng:
	- HS đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. 
	- HS khá giỏi biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. 
3. Thái độ:
	- Có ý thức trách nhiệm, trung thực & nghiêm khắc đối với những lỗi lầm của bản thân. 
II.CHUẨN BỊ:
	- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HỖ TRỢ
Kiểm tra bài cũ: Gà Trống & Cáo
GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc
Em hãy nêu nhận xét về tính cách của hai nhân vật? 
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới: 
Giới thiệu bài
Câu chuyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca sẽ cho các em biết An-đrây-ca có phẩm chất đáng quý mà không phải ai cũng có. Đó là phẩm chất gì? Bài học này sẽ giúp các em hiểu điều đó.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
* Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài 
tập đọc
* Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp, chú ý tên riêng tiếng nước ngoài
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. 
* Bước 3: HS đọc theo cặp
* Bước 4: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
* Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài
- GV đọc với giọng trầm, buồn, xúc động. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?
Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An-đrây-ca thế nào?
An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
GV nhận xét & chốt ý 
* Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm 
đoạn 2
Chuyện gì đã xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà?
An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào?
GV nhận xét & chốt ý 
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
* Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn 
* Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Bước vào phòng ông nằm  từ lúc con vừa ra khỏi nhà) 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
Củng cố 
Em hãy đặt lại tên cho truyện theo ý nghĩa câu chuyện?
Nói lời an ủi của em với An-đrây-ca?
Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Chị em tôi 
HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nêu:
+ Đoạn 1: từ đầu .. mang về nhà.
+ Đoạn 2: phần còn lại 
Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
Lớp đọc theo cặp.
1, 2 HS đọc lại toàn bài.
HS nghe
* HS đọc thầm đoạn 1
An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi, em sống cùng mẹ & ông. Ông em đang ốm rất nặng
An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay
An-đrây-ca được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc. Mải chơi nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về. 
* HS đọc thầm đoạn 2
An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông đã qua đời.
HS nêu:
+ An-đrây-ca oà khóc khi biết ông đã qua đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết.
+ An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe.
+ Mẹ an ủi, bảo An-đrây-ca không có lỗi nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậy. Cả đêm bạn nức nở dưới gốc cây táo do ông trồng. Mãi đến khi đã lớn, bạn vẫn tự dằn vặt mình.
Dự kiến: An-đrây-ca rất yêu thương ông, không tha thứ cho mình vì ông sắp chết mà còn mải chơi bóng, mang thuốc về nhà muộn / An-đrây-ca rất có ý thức trách nhiệm, trung thực & nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân  
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai)
HS nêu tự do
GV sửa lỗi phát âm cho các em
Theo dõi, giúp đở các cặp đọc diễn cảm.
Tiết 3: Toán
BÀI 26: LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng:
- Giúp HS củng cố về cách “đọc” các biểu đồ tranh vẽ & biểu đồ cột.
- HS khá giỏi làm bài 3
II.CHUẨN BỊ:
 - Phóng to các biểu đồ: “ Số vải hoa & vải trắng đã bán trong tháng 9”
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HỖ TRỢ
Kiểm tra bài cũ: Biểu đồ (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động thực hành
Bài tập 1:
- Giúp HS củng cố cách “đọc” biểu đồ tranh vẽ
Bài tập 2:
Giúp HS củng cố cách “đọc” biểu đồ cột
Bài tập 3 (hs khá giỏi)
- Cho HS củng cố lại cách đọc và vẽ biểu đồ.
Củng cố 
So sánh ưu & khuyết điểm của hai loại biểu đồ?
GV chốt lại
+ Biểu đồ tranh: dễ nhìn, khó thực hiện (do phải vẽ hình), chỉ làm với số lượng nội dung ít
+ Biểu đồ cột: dễ thực hiện, chính xác, có thể làm với số lượng nội dung nhiều
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Kiểm tra
Làm bài 3 trang 38
HS sửa bài
HS nhận xét
- Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng. ¨
- Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải. ¨
- Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải hoa nhất. ¨
- Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là 100m. ¨
- Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là 100m. ¨
a) Tháng 7 có 18 ngày mưa.
b) Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là 12 ngày.
c) Trung bình mỗi tháng có 12 ngày mưa. 
SỐ CÁ TÀU THẮNG LỢI ĐÁNH BẮT ĐƯỢC
 (Tấn)
 9
 8
 7
 6
 5
 4
 3
 2
 1
 0
 Tháng1 Tháng2 Tháng3 (Tháng)
Theo dõi, giúp đỡ HS thực hành.
Tiết 4: Đạo đức
BÀI 3: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 2)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
1. Kiến thức: 
- Nhận thức được các em có quyền có ý kiến riêng, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
2. Kĩ năng:
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình ở gia đình, nhà trường.
- HS khá giỏi mạnh dạn bày tỏ ý kiến.
3. Thái độ:
	- Biết tôn trọng ý kiến của người khác.
II.CHUẨN BỊ:
	- SGK
	- Một chiếc micro không dây để chơi trò phóng viên
 - Một số đồ dùng để hoá trang diễn tiểu phẩm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HỖ TRỢ
Kiểm tra bài cũ: Biết bày tỏ ý kiến (tiết 1)
Trẻ em có quyền gì?
Em có thể làm gì để thực hiện quyền đó?
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa
GV mời một nhóm lên trình bày tiểu phẩm
Yêu cầu thảo luận:
+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa?
+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không?
+ Nếu em là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào?
- GV kết luận: Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là về những vấn đề có liên quan đến các em. Ý kiến của các em sẽ được bố mẹ lắng nghe & tôn trọng. Đồng thời các em cũng cần phải biết bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ.
Hoạt động 2: Trò chơi “Phóng viên”
Cách chơi: Một số HS xung phong đóng vai phóng viên & phỏng vấn các bạn trong lớp theo những câu hỏi trong bài tập 3
GV kết luận: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng & có quyền bày tỏ ý kiến của mình.
Hoạt động 3: Trình bày các bài viết, tranh vẽ.
- Tổ chức cho hs triển lãm bài viết, tranh vẽ
GV kết luận chung: 
- Trẻ em có quyền có ý kiến & trình bày ý kiến về những vấn đề liên quan đến trẻ em.
- Ý kiến của trẻ em cũng cần được tôn trọng. Tuy nhiên không phải ý kiến nào của trẻ em cũng phải được thực hiện mà chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh gia đình, đất nước & có lợi cho sự phát triển của trẻ em mới được thực hiện.
- Trẻ em cũng cần biết lắng nghe & tôn trọng ý kiến của người khác.
Củng cố 
Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Tiết kiệm tiền của
Bìa màu xanh, đỏ, trắng
HS nêu
HS nêu
HS trình bày tiểu phẩm
HS thảo luận
HS nêu kết quả thảo luận
HS chú ý cách chơi & thực hiện trò chơi. Mỗi HS có quyền nêu ý kiến riêng của mình, nếu ý kiến đó không phù hợp với tất cả HS nhưng phù hợp với thực tế của HS đó thì GV cũng không nên bác bỏ.
HS triển lãm bài viết, tranh vẽ của mình
Gợi ý cho các em thảo luận
Tiết 5: Thể dục
BÀI  ...  tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
	- 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2, 3
	- Từ điển hoặc sổ tay từ ngữ 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HỖ TRỢ
Kiểm tra bài cũ: Danh từ chung, danh từ riêng.
GV yêu cầu HS viết 5 danh từ chung là tên gọi các đồ dùng; viết 5 danh từ riêng là tên gọi của người, sự vật xung quanh 
GV nhận xét & chấm điểm. 
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc y.cầu của bài tập
GV phát phiếu cho 3 HS làm bài.
GV nhận xét, tính điểm, chốt lại lời giải đúng: tự trọng – tự kiêu – tự ti – tự tin – tự ái – tự hào 
Bài tập 2:
GV mời HS đọc y.cầu của bài tập
GV phát phiếu cho 3 HS làm bài
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
+ Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó là trung thành.
+ Trước sau như một, không gì lay chuyển được là trung kiên
+ Một lòng một dạ vì việc nghĩa là trung nghĩa
+ Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là trung hậu
+ Ngay thẳng, thật thà là trung thực 
Bài tập 3:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV: các em đã biết nghĩa của các từ trung thành, trung hậu, trung nghĩa, trung thực, trung thu, trung kiên. 
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV tổ chức cho tổ thi tiếp sức.
GV nhận xét
Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam.
2 HS đồng thời lên làm trên bảng lớp.
HS đọc yêu cầu bài tập
HS làm vào vở.
3 HS làm bài trên phiếu 
Những HS làm bài trên phiếu dán bài làm trên bảng lớp, trình bày kết quả 
HS đọc yêu cầu bài tập
HS làm bài vào vở.
Những HS làm bài trên phiếu dán bài làm trên bảng lớp, trình bày kết quả.
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS trao đổi nhóm đôi 
3 HS làm bài vào phiếu, trình bày kết quả 
HS đọc yêu cầu của bài tập 
HS suy nghĩ, đặt câu
Từng thành viên trong tổ tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt với 1 từ ở BT3. 
Gợi ý
Tiết 2: Khoa học
BÀI 12: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG
I. MỤC TIÊU :
	- Giúp HS nắm cách phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng .
	- Kể được tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. Nêu cách phòng tránh các bệnh này .
	- Có ý thức ăn uống đủ chất để phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Hình trang 26, 27 SGK .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HỖ TRỢ
1. Kiểm tra bài cũ : Một số cách bảo quản thức ăn .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
2. Bài mới : Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng .
Hoạt động 1 : Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng .
- Hướng dẫn các nhóm quan sát hình 1, 2, thảo luận, trình bày.
- Kết luận : 
+ Trẻ em nếu không được ăn đủ lượng, đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương .
+ Nếu thiếu i-ốt, cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ 
Hoạt động 2 : Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng 
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi :
+ Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ, các em còn biết bệnh nào do thiếu chất dinh dưỡng ?
+ Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng .
Hoạt động 3 : Chơi trò chơi .
- Chia lớp thành 2 đội , cử đội trưởng lên bốc thăm xem đội nào nói trước .
- Phổ biến cách chơi , luật chơi :
+ Đội 1 nói : Thiếu chất đạm .
+ Đội 2 nói : Sẽ bị suy dinh dưỡng .
+ Đội 2 nói : Thiếu i-ốt .
+ Đội 1 nói : Sẽ bị bệnh bướu cổ .
(Đội nào không trả lời được thì đội kia được quyền tiếp tục nêu bệnh mới)
- Tuyên dương đội thắng cuộc .
3. Củng cố, dặn dò: 
- Giáo dục HS có ý thức ăn uống đủ chất để phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng. Xem trước bài Phòng bệnh béo phì .
- Hs nêu
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn 
+ Quan sát hình 1, 2 SGK, nhận xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ .
+ Thảo luận về nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên .
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp .
- Các nhóm khác bổ sung .
+ Bệnh quáng gà , khô mắt do thiếu vi-ta-min A ; bệnh phù do thiếu vi-ta-min B ; bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi-ta-min C .
+ Cần ăn đủ lượng, đủ chất. Đối với trẻ em, cần được theo dõi cân nặng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa trị .
- Hai đội bắt đầu chơi cho đến khi có đội thắng cuộc .
Gợi ý cho các nhóm làm việc
Tiết 3: Toán
BÀI 30: PHÉP TRỪ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
	- Hiểu khái niệm “trừ” là bớt đi một phần nào đó từ phần đã cho.
2.Kĩ năng:
- Củng cố kĩ thuật làm tính trừ (không nhớ & có nhớ)
- Củng cố kĩ năng làm tính trừ
- Hs khá giỏi làm bài tập 4
II.CHUẨN BỊ:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HỖ TRỢ
Kiểm tra bài cũ: Phép trừ
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Củng cố kĩ thuật làm tính trừ
GV nêu 1 đề toán (để HS nêu bật được phép trừ): Mẹ cho Lan 49 875 đồng, Lan mua tập hết 12 500 đồng. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu tiền?
Yêu cầu HS tìm cách làm: muốn tìm được số tiền còn lại của Lan, ta phải làm như thế nào?
GV gắn bảng thẻ số có ghi phép tính:
 49 875 – 12 500
Yêu cầu HS đặt tính & tính vào bảng con, 1 HS lên bảng lớp để thực hiện.
Trong phép tính này, số 49 875 đồng được gọi là gì, số 12 500 đồng được gọi là gì, số còn lại được gọi là gì?
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính & cách thực hiện phép tính trừ?
Vậy trong phép tính trừ, số bị trừ là số lớn nhất.
 (Củng cố cách trừ có nhớ) GV đưa tiếp ví dụ: 325 432 - 121 728, yêu cầu HS thực hiện
Yêu cầu HS nêu tên gọi của các số
GV nhận xét, cho HS so sánh, phân biệt với ví dụ ở trên.
GV chốt lại vừa ghi lại cách làm (chú ý dùng phấn màu ở những hàng có nhớ)
Để thực hiện được phép tính trừ, ta phải tiến hành những bước nào?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS vừa thực hiện vừa nói lại cách làm
Bài tập 2:
Thi đua: 3 HS làm xong trước sẽ lên bảng trình bày lại
Bài tập 3:
- Gv cho hs đọc rõ đề bài.
- Tổ chức cho hs xem tóm tắt
Bài 4: (Hs khá giỏi)
- Cho hs đọc đề bài, gọi 1 em lên giải
Củng cố 
Trò chơi “Bỏ quả vào tô”
HS sẽ chọn những quả có cách đặt tính & kết quả đúng vào tô.
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
HS sửa bài
HS đọc đề toán
Ta phải lấy số tiền mẹ cho Lan trừ đi số tiền mà Lan đã mua tập
HS đọc phép tính
HS thực hiện
HS nêu
HS nhắc lại:
Cách đặt tính: Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau, sau đó viết dấu - & kẻ gạch ngang.
- Cách tính: trừ theo thứ tự từ phải sang trái.
Vài HS nhắc lại cách đặt tính & cách thực hiện phép tính.
HS thực hiện
HS nêu
Phép trừ ở ví dụ trên không có nhớ, phép trừ ở ví dụ dưới có nhớ
Ta phải tiến hành 2 bước: bước 1 là đặt tính, bước 2 là thực hiện phép tính trừ
-
-
987864 969696
 783251 656565
 204613 313131
a) 48600 – 9455 = 39145
 65102 – 13859 = 51243
b) 80000 – 48765 = 31235
 941302 – 298764 = 642538
Bài giải
Quảng đường từ Nha Trang đến TPHCM là:
1730 – 1315 = 415 (km)
Đáp số : 415 km.
Bài giải
Năm ngoái trồng được số cây là:
214 800 – 80 600 = 134200 (cây)
Cả hai năm trồng được số cây là:
214800 + 134200 = 349 000 (cây)
Đáp số : 349000 cây.
Theo dõi, giúp đỡ hs thực hành.
Tiết 4: Thể dục
BÀI 12: ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP
TRÒ CHƠI “NÉM TRUNG ĐÍCH”
I - MUC TIÊU:
- Củng cố nâng cao kĩ thuật: Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu đi đều đến chỗ vòng không xô lệch hàng, biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Trò chơi “Ném trúng đích”. Yêu cầu tập trung chú ý, bình tĩnh, khéo léo, ném chính xác vào đích.
- HS khá giỏi thực hiện đúng động tác
II - ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
- Phương tiện: còi.
III - NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HỖ TRỢ
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. 
- Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. 
- Trò chơi: Thi đua xếp hàng. 
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. 
a. Đội hình đội ngũ:
- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp. 
- Lần đầu GV điều khiển, các lần sau GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS. 
- Tập hợp lớp do GV điều khiển để củng cố. 
b. Trò chơi vận động
- Trò chơi: Ném bóng trúng đích. GV cho HS tập hợp theo hình thoi, nêu trò chơi, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn thành vai chơi của mình. 
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. 
- HS tập một số động tác thả lỏng
- Đứng tại chỗ và hát vỗ tay theo nhịp. 
- GV củng cố, hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
- HS tập hợp thành 4 hàng.
- HS chơi trò chơi. 
- HS thực hành 
- Nhóm trưởng điều khiển.
- HS chơi.
- HS thực hiện.
Chỉnh sửa động tác sai cho hs.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
DUYỆT CỦA KHỐI
DUYỆT CỦA BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an t 6 CKTKN.doc