Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hương

A. MỤC TIÊU:

 - HS thấy được ưu, nhược điểm của lớp, của bản thân trong tuần.

 - Có hướng sửa chữa, phấn đấu trong tuần tới.

B. CHUẨN BỊ.

 GV: Loa đài

 HS: Trang phục gọn gàng

C. NỘI DUNG:

 1. Tập chung, kiểm tra sĩ số.

 2. Chào cờ, hô đáp khẩu hiệu, hát Quốc ca, Đội ca.

 3. GV trực tuần nhận xét ưu, nhược điểm của các lớp tuần qua.

 4. Cờ đỏ nhận xét, đánh giá, xếp loại.

 5. BGH (TPT) phổ biến nội dung hoạt động tuần tới.

 

doc 29 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1063Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6.
	Thứ hai, ngày 4 tháng 10 năm 2010
Sáng Tiết 1. Chào cờ
a. mục tiêu:
 - HS thấy được ưu, nhược điểm của lớp, của bản thân trong tuần.
 - Có hướng sửa chữa, phấn đấu trong tuần tới.
B. chuẩn bị.
 GV: Loa đài
 HS: Trang phục gọn gàng
C. Nội dung:
 1. Tập chung, kiểm tra sĩ số.
 2. Chào cờ, hô đáp khẩu hiệu, hát Quốc ca, Đội ca.
 3. GV trực tuần nhận xét ưu, nhược điểm của các lớp tuần qua.
 4. Cờ đỏ nhận xét, đánh giá, xếp loại.
 5. BGH (TPT) phổ biến nội dung hoạt động tuần tới.
Tiết 2. Tập đọc.
Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca
a. mục tiêu:
 1. Đọc thành tiếng:
 - Đọc đúng: An - đrây – ca, nấc lên, nức nở. . ..
 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể.
 2. Đọc hiểu: 
 - Từ ngữ: dằn vặt. . . .
- Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An – đrây – ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
b. chuẩn bị: GV: Tranh minh họa . Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc
 HS : SGK
c. tiến trình bài dạy:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ 
- YC HS đọc thuộc bài thơ “Gà Trống và Cáo” và trả lời câu hỏi nội dung.
- Nhận xét cho điểm 
- Hs hát và chuẩn bị sách vở.
2 học sinh lên bảng thực hiện YC, lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài. Ghi bảng
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc
- YC HS đọc toàn bài chia đoạn
* Luyện đọc đoạn
+ Đọc thành tiếng
- Đoạn 1: từ đầu đến” mang về nhà”
- Đoạn 2: còn lại
`+ Đọc thầm theo nhóm
* Gv đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài 
- YC 1 HS đọc đoạn 1,lớp đọc thầm,trả lời câu hỏi
?/ Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi? Hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào? 
?/ Khi mẹ bảo đi mua thuốc cho ông, thái độ của cậu thế nào?
?/ An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc?
?/ Nêu nội dung đoạn 1.
- GV chuyển ý:
- Gọi HS đọc đoạn 2 – lớp đọc thầm
?/ Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà?
?/ Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào?
?/ An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
?/ Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào?
?/ Nêu nội dung đoạn 2.
- YC HS đọc toàn bài
?/ Nỗi dằn vặt của An -đrây – ca thể hiện điều gì?
?/ Qua bài này em học được điều gì ở An-đrây-ca?
- HS ghi đầu bài vào vở.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
+ Lần 1: Đọc kết hợp đọc từ khó 
+ Lần 2: Luyện đọc câu dài
+ Lần 3: Giải nghĩa từ .
- HS đọc thầm theo nhóm đôi
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+. . 9 tuổi. Em sống cùng ông và mẹ. Ông đang ốm rất nặng.
+. . . nhanh nhẹn đi ngay.
+ . . . nhập cuộc chơi bóng đá. . . 
+ ý 1: An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
 + . . . ông đã qua đời.
+ . . . ân hận vì mải chơi mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc dằn vặt kể cho mẹ nghe.
+ . . . oà khóc và cho rằng ong qua đời là nỗi tại mình.
+ . . . yêu thương ông, không thể tha thứ cho mình vì mải chơi mà mua thuúoc về muộn để ông mất.
+ . . . có ý thức trách nhiệm về việc làm của mình
+. . . trung thực, nhận lỗi với mẹ và nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân
ý 2: nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
 Nội dung: Nỗi dằn vặt của An – đrây – ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
- HS nối tiếp nhau phát biểu
c) Đọc diễn cảm 
- YC HS đọc nối tiếp đoạn, nêu giọng đọc hay : Toàn bài với giọng trầm buồn. Lời ông: đọc với giọng mệt nhọc, yếu ớt. ý nghĩ của An-đrây-ca: đọc với giọng buồn, day dứt. Lời mẹ: dịu dàng, an ủi
Nhấn giọng những từ ngữ: hoảng hốt, khóc nấc, òa khóc, nức nở, tự dằn vặt.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Tổ chức cho HS đọc phân vai (người dẫn chuyện, mẹ, ông, An-đrây-ca)
- Thi đọc toàn truyện , nhận xét cho điểm
-2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm, nêu giọng đọc hay.
- HS lắng nghe
- Mỗi HS đọc 1 đoạn bài – lớp nhận xét, tự tìm ra cách đọc hay
- Đọc phân vai
- Nhóm 4 HS
Củng cố
?/ Nếu đặt tên khác cho truyện em sẽ đặt tên câu chuyện này là gì?
?/ Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì với bạn?
V. Dặn dò: - Nhận xét tiết học
- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài “Chị em tôi”
HS nối tiếp nhau nêu ý kiến.
+ Chú bé An - đrây- ca hoặc Tự trách mình hoặc Chú bé trung thực.
+ Bạn đừng ân hận nữa ông bạn chắc cũng sẽ hiểu mà .
- HS lắng nghe, ghi nhớ 
Tiết 3. Toán 
 Luyện tập
a. Mục tiêu:
- Củng cổ để học sinh nắm vững hơn về cách đọc biểu đồ tranh vẽ và biểu đồ hình cột.
- Rèn kỹ năng đọc , phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ tranh vẽ và biểu đồ hình cột.
- HS tích cực và tự giác làm đúng các bài tập: 1, 2
* HSK – G: Hoàn thành tất cả các bài tại lớp.
 b. chuẩn bị : - GV : - Các biểu đồ trong bài học
 - HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
c. tiến trình bài dạy:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 
GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
III. Dạy bài mới:. 
1. Giới thiệu bài, ghi bảng 
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1- GV yêu cầu HS đọc đề bài 
?/ Đây là biểu đồ biểu diễn điều gì?
?/ Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng đúng hay sai? Vì sao?
?/ Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải đúng hay sai?
?/ Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất đúng hay sai? Vì sao?
?/ Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét?
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đầu bài , sau đó làm bài vào vở.
?/ Tháng 7 có bao nhiêu ngày mưa?
?/ Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là bao nhiêu ngày?
?/ Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa?
Nếu còn thời gian hướng dẫn HS làm bài 3
Bài 3 - Yêu cầu HS nêu tên biểu đồ 
?/ Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các tháng nào?
?/ Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3?
?/ Tháng nào bắt được nhiều cá nhất? Tháng nào bắt được ít cá nhất?
- YC HS vẽ hoàn chỉnh vào vở
IV. Củng cố 
 - GV nhận xét giờ học.
 V. Dặn dò: - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập chung”
- HS hát và chuẩn bị sách vở
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
- HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và số vải trắng đã bán trong tháng 9.
+ Sai vì tuần 1 cửa hàng bán được 200m vải và 100m vải trắng.
+ Đúng vì: 100 x 4 = 400 (m)
+ Đúng vì tuần 1 bán được 300m, tuần 2 bán được 300m, tuần 3 bán được 400m, tuần 4 bán được 200m
+ Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là:
300 – 200 = 100 (m)
- Tuần 4 bán được ít hơn tuần 2 là:
300 – 100 = 200 (m)
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
a. Tháng bảy có 18 ngày mưa
b. Tháng 8 có 15 ngày mưa, tháng 9 có 3 ngày mưa
Số ngày mưa của tháng 8 nhiều hơn số ngày mưa của tháng 9 là:
15 – 3 = 12 ( ngày)
c. Trung bình số ngày mưa của mỗi tháng là:
( 18 + 15 + 3) : 3 = 12 ( ngày)
Đáp số: 12 ngày
+ Biểu đồ biểu diễn số cá tàu Thắng Lợi bắt được.
+ Tháng 2 và tháng 3
+ Tháng 2 chỉ bắt được 2 tấn, tháng 3 tàu bắt được 6 tấn.
+Tháng 3 bắt được nhiều cá nhất, tháng 2 bắt được ít cá nhất.
- HS thực hành vẽ
- HS lắng nghe, ghi nhớ 
Tiết 4. Khoa học
Một số cách bảo quản thức ăn
A. Mục tiêu
- Nêu được các cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp.
- Thực hiện được một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
Chuẩn bị
 GV: Các hình trang 24, 25 sách giáo khoa.
 HS: Vài loại rau: rua muống, rau cải,xu hào, cá khô.
C. tiến trình bài dạy
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ’
 ?/ Thế nào thực phẩm sạch và an toàn? 
 ?/ Chúng thức ăn cần làm gì để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm ?
 ?/ Vì sao hàng ngày chúng ta cần ăn nhiều rau và quả chín ?
III. Dạy học bài mới
Giới thiệu bài. Ghi bảng.
Hướng dẫn tìm hiểu nội dung
(1) Các cách bảo quản thức ăn.
Chia học sinh thành nhóm và tổ chức quan sát các hình trang 24, 25 sách giáo khoa và trả lời câu hỏi: 
1. Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình minh hoạ ?
 2. Gia đình em thường sử dụng cách nào để bảo quản thức ăn ?
3. Cách cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì ?
- Nhận xét , kết luận: Có nhiều cách để giữ thức ăn được lâu mà không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. Các cách thông thường có thể làm ở gia đình là: Cho vào tủ lạnh, phơi khô hoặc ướp muối. 
(2)Những chú ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn. 
- Cho học sinh làm việc theo nhóm, đặt tên.
1. Nhóm: Phơi khô 
2. Nhóm: ướp muối
3. Nhóm: ướp lạnh
4. Nhóm: Cô đặc với đường.
Nội dung thảo luận của từng nhóm:
1) Kể tên một số thức ăn được bảo quản theo tên của nhóm ? 
2) Cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu ở tên của nhóm ? 
- Nhóm: đóng hộp
1. Tên thức ăn:Thịt, cá, tôm
2. Trước khi bảo quản cần lựa chọn loại còn tươi, rửa sạch, loại bỏ ruột.
- Nhóm: Cô đặc có đường
1. Tên thức ăn: Mứt dâu, mứt nho, mứt cà rốt, mứt khế
2. Trước khi bảo quản cần chọn quả tươi không bị dập, rửa sạch, để ráo. 
GV Nhận xét , kết luận:
+ Trước khi đưa thức ăn (thịt, cá, rau, củ, quả) vào bảo quản, phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần dập nát, úasau đó rửa sạch và để ráo.
+ Trước khi dùng để nấu nướng cần rửa sạch. Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn (loại bỏ ướp muối).
(3) Cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn
YC HS thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi:
?/ Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì?
?/ Trong các cách bảo quản thức ăn trên, cách nào giữ được TĂ lâu, không bị mất chất?
IV. Củng cố:
GV củng cố bài, gọi HS đọc mục Bạn cần biết
V. Dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- HS hát và chuẩn bị sách vở
- 3 học sinh trả lời, lớp nhận xét, đánh giá.
- HS ghi bài vào vở
 - Tiến hành thảo luận.
1. các cách: Phơi khô, đóng hộp, ngâm nước mắm, ướp lạnh bằng tủ lạnh, làm mắm, làm mứt, ướp muối. . 
2. Cách phơi khô và ướp bằng tủ lạnh, ướp muối, ngâm nước mắm, đóng hộp, làm mứt,
3. Giúp cho thức ăn để được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu.
- Nhận xét, bổ sung.
 - Thảo luận, đại diện trình bày kết quả.
- Nhóm cùng tên bổ sung kết quả.
VD: Nhóm: Phơi khô
1. Tên thức ăn: Cá, tôm, mực, củ cải, măng miến, bánh đa, mộc nhĩ.
2. Trước khi bảo quản cá tôm, mực cần rửa sạch, bỏ phần ruột. Các loại rau cần chọn các loại rau tươi, bỏ pần dập nát, úa, rửa sạch để ráo nước và trước khi sử dụng cần rửa lại.
- Nhóm: ướp muối
1. Tên thức ăn: Thịt, cá, t ...  tầm tranh ảnh về các loại bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. 
c. Tiến trình bài dạy 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ
?/ Hãy nêu các cách để bảo quản thức ăn ?
?/ Trước khi sử dụng thức ăn thức ăn cần chú ý điều gì ?
- Nhận xét, cho điểm.
- Kiểm tra việc sưu tầm tranh, ảnh về các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Ghi bảng
 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung
(1)Quan sát phát hiện bệnh.
- Yêu cầu quan sát hình trang 26 và tranh ảnh do sưu tầm được và trả lời câu hỏi.
?/ Người trong hình 1 bị bệnh gì ?
?/ Những dấu hiệu nào cho biết bệnh mà người đó mắc phải ?
- Gọi tiếp nối trả lời về các tranh ảnh các em sưu tầm được.
- Kết luận: Chỉ vào hình vẽ để kết luận. 
(2) Nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
- YC HS thảo luận theo nhóm, nêu nguyên nhân của từng bênh: còi xương suy dinh dưỡng, cận thị, bướu cổ, . Và cách phòng tránh.
- YC đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
- YC HS đọc mục Bạn cần biết trang 27.
IV. Củng cố
?/ Vì sao trẻ nhỏ lúc 3 tuổi thường hay bị suy dinh dưỡng ? 
+ Làm thế nào để biết trẻ có bị suy dinh dưỡng hay không ? 
V. Dặn dò
- Thường xuyên ăn đủ chất, phòng chống các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. 
- HS hát và chuẩn bị sách vở
- 2 học sinh trả lời câu hỏi. Lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá.
Tổ trưởng báo cáo.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
+. Em bé trong hình 1 bị bệnh suy dinh dưỡng. Cơ thể em bé rất gầy, chân tay rất nhỏ.
+ ở hình 2: Người bị bệnh bướu cổ, cổ lồi to
HS thực hiện YC.
- 2,3 HS nối tiếp nhau đọc ghi nhớ
+ Do cơ thể không được cung cấp đủ năng lượng và chất đạm cũng như các chất khác để đảm bảo cho cơ thể phát triển.
+ Cần theo dõi cân nặng thường xuyên cho trẻ. Nếu thấy 2-3 tháng liền trẻ không tăng cân thì phải đưa đi khám bác sĩ để tìm hiểu nguyên nhân. 
- HS lắng nghe, ghi nhớ 
Sáng Thứ sáu, ngày 8 tháng 10 năm 2010
Tiết 1. Toán
Phép trừ
a. Mục tiêu
- HS biết đặt tính và thực hiện phép trừ các số có đến 6 chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
- HS tích cực và tự giác làm đúng các bài tập: 1, 2 (dòng 1), 3.
* HSK – G: Hoàn thành bài 4 tại lớp.
 b. chuẩn bị:
- GV : Phép tính mẫu.
- HS: SGK, Vở toán.
c. tiến trình bài dạy
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ : 
- YC HS : Đặt tính rồi tính
- GV nhận xét, sửa sai.
III. Bài mới
 1. Giới thiệu bài, ghi bảng.
 2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài mới
- GV nêu lần lượt từng phép tính , YC HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính kết quả.
a) 865 279 – 450 237 = ?
b) 647 253 – 285 749 = ?
- GV nhận xét, sửa sai, củng cố cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính.
* Lưu ý HS: Đối với phép trừ có nhớ ta nhớ sang hàng liền kề ở số trừ.
3. Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1: * Đặt tính rồi tính.
YC HS làm bài cá nhân.
GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2(dòng 1): * Tính.
- YC HS làm bài cá nhân.
Lưu ý HS: HSK – G: Nhẩm kết quả theo hàng ngang và điền kết quả bên cạnh dấu bằng và hoàn thành cả dòng 2.
+ HS TB đặt tính ra nháp rồi viết kết quả .
Yêu cầu HS đọc đầu bài , sau đó làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài. 
- GV vẽ tóm tắt lên bảng.
- YC HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét sửa sai.
(Nếu còn thời gian, hướng dẫn HS làm bài 4)
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm bài.
- Gv nhận xét, chữa bài
IV. Củng cố 
GV củng cố bài, nhận xét giờ học
V.Dặn dò:
 Dặn Hs chuẩn bị bài sau
- HS hát và chuẩn bị sách vở. 
- 2 HS lên bảng , lớp làm bảng con
34 532 + 156 034 = ?
187 653 + 94 178 = ?
- HS ghi đầu bài vào vở
- 2 HS lần lượt lên bảng, lớp làm bảng con, nhận xét, sửa sai.
- 4 HS nối tiếp nhau lên bảng, lớp làm bảng con, nhận xét, sửa sa.
- 2 HS nối tiếp nhau lên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa sai.
48600 – 9455 = 39145 80000 – 48765 = 31235
65102 – 13859 = 51243 941302 – 298764 = 642538 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
Bài giải:
Độ dài quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến TP Hồ Chí Minh là:
1 730 – 1 315 = 415 ( km)
 Đáp số: 415 km
- HS thực hiện YC 
 Bài giải:
Năm ngoái HS của trường đó trồng được số cây là:
 214800 – 80 600 = 134 200(cây)
Cả hai năm HS tỉnh đó trồng được số cây là:
214 800 +134 200 =349 000 ( cây)
Đáp số: 349 000 cây
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Tiết 2. Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
a. Mục tiêu:
- Dựa vào 6 tranh minh truyện “Ba lưỡi rìu” và lời dẫn dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1).
- Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện (BT2)
- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện . 
b. chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ truyện phóng to, bảng.
- HS: SGK.
c. tiến trình bài dạy
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. ổn định tổ chức: 
II. - Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 hs kể lại toàn truyện “Hai mẹ con và bà tiên”.
- GV nxét, ghi điểm cho hs.
III. Bài mới
 1. Giới thiệu bài, ghi bảng.
 2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài mới
 Bài tập 1: Y/c hs đọc đầu bài.
- Dán 6 tranh minh hoạ theo đúng thứ tự trong sgk lên bảng.
- Y/c hs quan sát đọc thầm phần lời dưới mỗi bức tranh và trả lời câu hỏi.
?/ Truyện có những nhân vật nào?
?/ Câu chuyện kể lại chuyện gì?
?/ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
YC HS kể lại cốt truyện dựa vào tranh.
GV nhận xét, đánh giá.
Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c.
- YC HS đọc chú ý SGK
- GV làm mẫu tranh 1.
- YC HS viết bài .
* Lưu ý HS : Chọn 2,3 tranh liên tiếp để viết thành 2,3 đoạn văn KC.
IV. Củng cố 
?/ Qua câu chuyện em học tập được ở chàng tiều phu đức tính gì đáng quý?
- Nhận xét tiết học.
V. Dặn dò:
- Dặn hs về nhà viết hoàn chỉnh thành câu chuyện. Chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp hát, lấy sách vở môn học
- 1 HS lên bảng kể, lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá.
- Ghi đầu bài vào vở.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Quan sát, đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Chàng tiều phu và cụ già (tiên ông).
+. chàng trai nghèo đi đốn củi và được ông tiên thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu.
+ hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc.
* HS thực hành kể trong nhóm.
* 3 đ 5 hs thi kể trước lớp, lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá, bình chọn .
VD HS kể:
Ngày xua có một chàng tiều phu sống bằng nghề chặt củi. Cả gia tài chỉ là một chiếc rìu sắt. Một hôm chàng đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông. Chàng đang không biết làm cách nào vớt lên thì một cụ già hiện lên hứa giúp chàng. Lần thứ nhất, cụ vớt lên mọt lưỡi rìu bằng vàng, nhưng chàng bảo không phải của mình. Lần thứ hai, cụ vớt lên một lưỡi rìu bằng bạc, nhưng chàng không nhận là của mình. Lần thứ ba, cụ vớt lên một lưỡi rìu bằng sắt, anh sung sướng nhận ra lưỡi rìu của mình và cảm ơn cụ. Cụ già khen chàng trai thật thà và tặng chàng cả 3 lưỡi rìu.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
- HS viết bài.
- 2,3 HS đọc bài viết, lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá.
- 2,3 HS nối tiếp nhau TLCH.
- HS lắng nghe, ghi nhớ 
Tiết 3. Địa lý
Tây Nguyên
a. Mục tiêu: HS biết :
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên:
 + Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đắk Lắk , Lâm Viên, Di Linh.
 + KHí hậu có hai mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khô.
- Chỉ được các cao nguyên ở Tay Nguyên trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam: Kon Tum, Đắk Lắk , Lâm Viên, Di Linh.
b. chuẩn bị 
 GV: -Bản đồ địa lý TNVN
 HS: -Tranh,ảnh và tư liệu về các cao nguyên
c. tiến trình bài dạy
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
?/ Nêu đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ.
?/ Người dân ở TDBB sống bằng nghề gì là chủ yếu.
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài. Ghi bảng.
2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung
(1)Tây Nguyên –xứ sở của các cao nguyên xếp tầng
- YC HS quan sát H1, đọc tên các cao nguyên theo hướng từ bắc xuống nam và chỉ vị trí của chúng trên lược đồ.
- YC HS dựa vào bảng số liệu, xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao.
(2). Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt:Mùa mưa và mùa khô
- YC HS quan sát bảng số liệu về lượng mưa TB tháng ở Buôn Ma Thuột và trả lời câu hỏi.
?/ Dựa vào bảng số liệu em hãy cho biết ở Buôn-ma-thuột
?/ Mùa mưa vào những tháng nào?
?/ Mùa khô vào những tháng nào?
?/ Khí hậu ở TN như thế nào?
IV. Củng cố 
?/ Nêu đặc điểm về địa hành ở Tây Nguyên.
?/ Nêu đặc điểm khí hậu Tây Nguyên.
- GV nhận xét, rút ra ghi nhớ.
V. Dặn dò
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.
- Hs hát và chuẩn bị sách vở.
- 2 HS lên bảng thực hiện YC, lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá. 
Hs lắng nghe
- HS thwcj hiện YC:
+ Các cao nguyên theo thứ tự từ Bắc vào Nam là: Kom tum, Plây – cu, Đắc – Lắc, Lâm viên, Di Linh
 + . . . Đắc Lắc, Kon Tum, Di Linh, Lâm Viên.
- HS quan sát bảng số liệu và TLCH
 1 HS lên bảng chỉ vị trí BMT trên bản đồ.
+ Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10.
+ Mùa khô tháng 11, 12, 1 đến tháng 4.
+. . . .tương đối khắc nghiệt. Mùa mưa và mùa khô phân biệt rõ rệt, lại kéo dài không thuận lợi cho cuộc sống của con người.
- HS nối tiếp nhau nêu.
- 2,3 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe, ghi nhớ 
Tiết 4. Thể dục
Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. 
Trò chơi: ném bóng trúng đích.
a Mục tiêu.
- HS biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng và đứng lại.
- Biết cách chơi và tham gia đúng luật trò chơi: Ném bóng trúng đích.
b. chuẩn bị.
- GV: Đồng hồ thể thao, còi .
- HS: Dọn vệ sinh sân bãi , trang phục gon gàng theo quy định .
 c. tiến trình bài dạy .
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
Mở đầu
5 phút
1. Lớp tập trung, GV nêu YC nội dung giờ học.
2phút
*
********
********
2. Khởi động: Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn , thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay , cổ chân , hông , vai , gối , 
3 phút
đội hình nhận lớp
Cơ bản
18-20 phút
1 . Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
7 phút
Học sinh luyện tập theo tổ
GV nhận xét sửa sai cho h\s
Cho các tổ thi đua biểu diễn 
2. Ôn đi đều, vòng phải, vòng trái - đứng lại.
3. Chơi trò chơi :Ném bóng trúng đích.
7 phút
5 phút
Học sinh luyện tập theo tổ
GV nhận xét sửa sai cho h\s
Cho các tổ thi đua biểu diễn 
GV nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi 
- HS thực hiện chơi
 Kết thúc.
- Tập chung lớp thả lỏng.
- Nhận xét đánh giá buổi tập
- Hướng dãn học sinh tập luyện ở nhà
5 phút
*
*********
*********

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6(1).doc