Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Xuân Sáu

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Xuân Sáu

I. Mục tiêu

* Tập đọc

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Chú ý các từ ngữ : làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủn, .

 - Biết đọc phân biệt lời nhân vật " tôi " với lời người mẹ

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

 - Hiểu nghĩa của các từ đực chú giải cuối bài ( khăn mùi xoa, viết lia lịa, ngắn ngủn )

 - Đọc thầm khá nhanh, nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biễn của câu chuyện. Từ câu chuyện, hiểu lời khuyên. Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải làm cho được điều muốn nói.

* Kể chuyện :

+ Rèn kĩ năng nói :

 - Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện

 - Kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của mình

+ Rèn kĩ năng nghe.

II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ chuyện

 HS : SGK

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 19 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 214Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Xuân Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
T
uần 6
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
Toán
Tiết 26 : Luyện tập
A- Mục tiêu:
* Thực hành cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số.
- Giải các bài toán có liên quan đến tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số.
- Rèn kĩ nămg tính và giải toán.
B- Đồ dùng: 
GV : Bảng phụ - Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành:
* Bài 1: Treo bảng phụ
- Đọc yêu cầu?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2:
- Bài toán cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3: (Tương tự bài 2)
* Bài 4: Treo bảng phụ
- Nêu câu hỏi như SGK
- Nhận xét, cho điểm
3/ Củng cố:
- Đánh giá bài làm của HS
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- Đọc đề - Làm phiếu HT
a)1/2 của 12cm, 18kg, 10l là: 6cm, 9kg, 5l
b) 1/6 của 24m, 30 giờ, 54 ngày là: 4m, 5 giờ, 9 ngày.
- Vân có 30 bông hoa. Tặng bạn 1/6 số hoa
- Vân tặng bạn ? bông hoa
- Làm vở- 1 HS chữa bài
Bài giải
Vân tặng bạn số hoa là:
30 : 6 = 5( Bông hoa)
 Đáp số: 5 bông hoa
- HS quan sát hình vẽ nêu câu trả lời:
- Cả 4 hình đều có 10 ô vuông. 1/5 số ô vuông của mỗi hình là 2 ô vuông. Hình 2 và hình 4 có 2 ô vuông được tô màu. Vậy đã tô màu vào 1/5 số ô vuông của hình 2 và hình 4.
Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 16+17 Bài tập làm văn
I. Mục tiêu
* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : 
	- Chú ý các từ ngữ : làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủn, ....
	- Biết đọc phân biệt lời nhân vật " tôi " với lời người mẹ
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu nghĩa của các từ đực chú giải cuối bài ( khăn mùi xoa, viết lia lịa, ngắn ngủn )
	- Đọc thầm khá nhanh, nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biễn của câu chuyện. Từ câu chuyện, hiểu lời khuyên. Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải làm cho được điều muốn nói.
* Kể chuyện :
+ Rèn kĩ năng nói :
	- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện
	- Kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của mình
+ Rèn kĩ năng nghe.
II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ chuyện
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc lại bài : Cuộc họp của chữ viết
- Trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài
2. Luyện đọc
a. Đọc diễn cảm toàn bài
- HD HS giọng đọc, cách đọc
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Kết hợp tìm từ khó đọc
- GV viết : Liu - xi - a, Cô - li - a
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV HD HS ngắt nghỉ đúng các câu
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
3. HD tìm hiểu bài
- Nhân vật xưng " Tôi " trong chuyện này tên là gì ?
- Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế nào ?
- Vì sao Cô - li - a thấy khó viết bài TLV
- Thấy các bạn viết nhiều, Cô - li - a làm cách gì để bài viết dài ra ?
- Vì sao khi mẹ bảo Cô - li - a đi giặt quần áo, lúc đầu Cô - li - a ngạc nhiên ?
- Vì sao sau đó, Cô - li - a vui vẻ làm theo lời mẹ ?
- Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì ?
4. Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu đoạn 3, 4
- 2 HS đọc bài
- Trả lời câu hỏi
- Nhận xét bạn
- HS theo dõi SGK
- QS tranh minh hoạ bài đọc
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- Luyện đọc từ khó
- 1, 2 HS đọc
- HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp
- HS đọc theo nhóm đôi
- 3 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh, 1 HS đọc đoạn 4
- 1 HS đọc cả bài
+ cả lớp đọc thầm đoạn 1, 2
- Cô - li - a
- Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?
- HS trao đổi nhóm, trả lời
+ 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3, cả lớp đọc thầm
- Cô - li - a nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể ra cả những việc mình chưa bao giờ làm như giặt áo lót, ....
+ 1 HS đọc thành tiếng đoạn 4
- Cô - li - a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quần áo, lần đầu mẹ bảo bạn làm việc này
- Vì nhớ ra đó là việc bạn đã nói ra trong bài TLV
- Lời nói phải đi đôi với việc làm
- 1 vài HS thi đọc diễn cảm bài văn
- 4 HS tiếp nối nhau thi đọc đoạn văn
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
2. HD kể chuyện
a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự câu chuyện
b. Kể lại 1 đoạn của chuyện theo lời của em
- HD QS lần lượt 4 tranh
- Tự sắp xếp lại 4 tranh theo cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh
- HS phát biểu trật tự đúng của tranh là : 
3 - 4 - 2 - 1
- 1 HS đọc lại yêu cầu và mẫu
- 1 HS kể mẫu 2, 3 câu
- Từng cặp HS tập kể
- 3, 4 HS tiếp nối nhau thi kể 1 đoạn bất kì của chuyện
- Nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò
	- Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không ? Vì sao ?
	- GV khuyến khích HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe.
Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
Âm nhạc
Tiết 6 GV chuyên dạy
Toán
Tiết 27: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
A- Mục tiêu:
- HS biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số và chia hết tất cả các lượt chia. Củng cố về tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số.
- Rèn KN tính cho Hs
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng:
GV : Phiếu HT - Bảng phụ
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: HD thực hiện phép chia:
- GV ghi phép chia96 : 3. Đây là phép chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số. GV HD:
Bước 1: Đặt tính: 96 3 HD HS đặt tính vào vở nháp
Bước 2: Tính( GV HD tính lần lượt như SGK)
- Gọi vài HS nêu cách chia như phần bài học trong SGK.
b) HĐ 2: Thực hành:
* Bài 1: 
- Đọc yêu cầu bài tập
- Chấm bài, nhận xét cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính chia.
* Bài 2: Treo bảng phụ
- Nêu câu hỏi
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 3:
- Đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- HS tóm tắt và giải bài toán vào vở
- Chấm bài, nhận xét
3/ Củng cố:
- Nêu các bước thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- hát
- HS đặt tính và thực hiện chia:
+ 9 chia 3 được 3, viết 3. 3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0
+ Hạ ; 6 chia 3 được 2, viết 2. 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0.
- Tính
- HS làm vào nháp, 3 em lên bảng
 48 4 84 2 66 6 36 3
 .... .... .... ....
- Nhận xét bài làm của bạn
- Quan sát và TLCH:
+ 1/3 của 69kg là 23kg của 36m là 12m của 93l là 31l
+ 1/2 của 24 giờ là 12 giờ, của 48 phút là 24 phút, của 44 ngày là 22 ngày
- HS đọc
- Mẹ hái được 36 quả, biếu bà 1/3 số cam
- Mẹ biếu bà bao nhiêu quả ?
- HS làm bài vào vở
 Đáp số: 12 quả cam.
- HS nêu
Chính tả ( nghe - viết )
Tiết 11 Bài tập làm văn
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe - viết chính xác doạn văn tóm tắt truyện Bài tập làm văn. Biết viết hoa tên riêng nước ngoài
	- Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/oeo, phan biệt cách viết một số tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ( s/x, thanh hỏi/ thanh ngã )
II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT2, BT3
	 HS : Vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết tiếng có vần oam
- Viết tiếng bắt đầu bằng l/n
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết chính tả
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc ND truyện Bài tập làm văn
- Tìm tên riêng trong bài chính tả ?
- Tên riêng trong bài chính tả được viết như thế nào ?
+ Viết : làm văn, Cô - li - a, lúng túng, ngạc nhiên, .....
b. GV đọc cho HS viết bài
- GV theo dõi động viên HS
c. GV chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 3
- Đọc yêu cầu BT
- 3 em lên bảng viết
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bạn viết
- 1, 2 HS đọc lại toàn bài
- Cô - li - a
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt gạch nối giữa các tiếng
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
+ Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
- 3 em lên bảng, lớp làm bài vào vở nháp
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Điền vào chỗ trống s/x
- HS làm bài cá nhân
- 3 em thi làm bài trên bảng
- Đổi vở, nhận xét bài làm của bạn
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà đọc lại ghi nhớ chính tả.
Tập đọc
Tiết 18 Nhớ lại buổi đầu đi học
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng 
	- Chú ý các từ ngữ : nhớ lại, hằng năm, nao nức, tựu trường, nảy nở, gió lạnh, nắm tay, bỡ ngữ
	- Biết đọc bài văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, tình cảm
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu
	- Hiểu các từ ngữ trong bài : náo nức, mơn man, quang đáng, ....
	- Hiểu ND bài : bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên tới trường.
	- Học thuộc lòng một đoạn văn.
II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ viết đoạn văn cần HD HS luyện đọc
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài : Ngày khai trường
- Trả lời câu hỏi trong SGK
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- GV kết hợp tìm từ khó đọc
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV chia bài làm 3 đoạn ( mỗi lần xuống dòng xem là một đoạn )
- GV kết hợp HD HS ngắt nghỉ hơi đúng
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Đọc đồng thanh
3. HD tìm hiểu bài
- Điều gì gợi tác giả nhớ lại những kỉ niệm của buổi tựu trường ?
- Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn ?
- GV chốt lại : Ngày đến trường đầu tiên với mỗi trẻ em và với gia đình của mỗi em đều là ngày quan trọng, là một sự kiện, là một ngày lễ, ......
- Tìm những hình ảnh nói lên sự bữ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường ?
4. Học thuộc lòng một đoạn văn
- GV treo bảng phụ đã viết đoạn văn
- GV HD HS đọc diễn cảm
- GV nhận xét
- 2, 3 HS đọc
- Nhận xét bạn
- HS theo dõi SGK
+ HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- HS luyện đọc từ khó
+ HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài
- Luyện đọc câu
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ 3 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 đoạn văn
- 1 HS đọc lại toàn bài
+ HS đọc thầm đoạn 1
- Ngoài đường lá rụng nhiều vào cuối thu làm tác giả nao nức nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường
+ HS đọc thầm đoạn 2
- HS phát biểu
+ HS đọc thầm đoạn 3
- Bỡ ngữ đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ, ....
- 3, 4 HS đọc đoạn văn
- HS cả lớp nhẩm đọc thuộc 1 đoạn văn
- HS thi đọc thuộc lòng một đoạn văn
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà nhớ lại buổi đầu đi học của mình để kẻ lại trong tiết TLV t ... n bảng làm
- Nhận xét, chữa bài.
- 2 HS thực hiện, vừa viết vừa nói cách chia 
*8 chia 2 bằng 4, 4 nhân2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0.
*9 chia 2 bằng 4; 4 nhân 2 bằng 8; 9 trừ 8 bằng 1. Vậy 9 chia 2 bằng 4 dư 1.
- HS nhận xét
- HS đọc
- 3 HS làm trên bảng- Lớp làm phiếu HT
20 : 3 = 6 dư 2
28 : 4 = 6 dư 4
46 : 5 = 9 dư 4
- Ta cần thực hiện phép chia.
- Làm phiếu HT
- Điền Đ ở phần a; b; c
- Làm miệng
- Đã khoanh vào 1/2 số ôtô ở hình a. Vì có 10 ôtô đã khoanh vào 5 ôtô.
Chính tả ( nghe - viết )
	Tiết 12 : 	Nhớ lại buổi đầu đi học
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	*Nghe - viết trình bày đúng một đoạn văn trong bài chính tả Nhỡ lại buổi đầu đi học. Biết viết hoa các chứ đầu dòng, đầu câu, ghi đúng các dấu câu
	- Phân biệt được cặp vần khó eo/oeo. Phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn ( s/x, ươn/ương )
II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết BT 2, BT3
	 HS : Vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết : khoeo chân, đèn sáng, xanh xao, giếng sâu, ...
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc một lần đoạn văn cần viết
- Viết : bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng, .....
b. GV đọc bài viết 
- GV theo dõi uốn nắn HS viết
c. Chấm, chưa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 3
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét bài làm của HS
- HS viết bảng con
- Nhận xét bài viết của bạn
- 1, 2 HS đọc lại
- HS viết vào bảng con
- HS viết bài
+ Điền vào chỗ trống eo/ oeo
- Cả lớp làm bài vào vở nháp
- 2 HS lên bảng làm sau đó đọc kết quả
- Lời giải : nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu
+ Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng .....
- 2 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm bài vào vở nháp
- Lời giải : Siêng năng - xa - xiết
 Mướn - thưởng - nướng
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà viết lại những lỗi sai chính tả.
Tập viết
	Tiết 6 :	Ôn chữ hoa D, Đ
I. Mục tiêu
* Củng cố cách viết chữ hoa D, Đ thông qua BT ứng dụng
- Viết tên riêng ( Kim Đồng ) bằng cỡ chữ nhỏ
- Viết câu ứng dụng Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn bằng chữ cỡ nhỏ
II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ viết hoa D, Đ, tên riêng Kim Đồng, câu tục ngữ
	 HS : Vở TV
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng học ở bài trước
- Viết : Chu Văn An, Chim
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm chữ viết hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu nhắc lại cách viết
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng
- Nói nhứng điều em biết về Kim Đồng
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu tục ngữ : Con người phải chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành
3. HD HS viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu của giờ viết
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
- Chu Văn An, Chim khôn kêu tiéng rảnh rang / Người khôn ăn nói dịu dàng đễ nghe
- HS viết bảng con
- K, D, Đ
- HS tập viết D, Đ, K vào bảng con
- Kim Đồng
- HS tập viết trên bảng con : Kim Đồng
- Dao có mài mới sắc / người có học mới khôn
- HS tập viết chữ Dao trên bảng con
- HS viết bài
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung giờ học
	- Về nhà học thuộc câu ứng dụng
Tự nhiên và xã hội
Tiết 12: Cơ quan thần kinh
I. Mục tiêu: 
+ Sau bài học, h/s biết:
- Kể tên và chỉ trên sơ đồ, chỉ trên bộ phận của cơ quan thần kinh.
- Nêu vai trò của não, tuỷ sốn, các dây thần kinh và các giác quan.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong sgk trang 26 –27.
- Hình cơ quan thần kinh phóng to.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1, Kiểm tra:
- Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Cách đề phòng một số bệnh thường mắc của cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Nhận xét, đánh giá bài h/s.
2.Bài mới:
Hoạt động 1:
a. Mục tiêu: Kể và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình.
b. Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo nhóm:
- Quan sát các hình của bài trong sgk trả lời:
+Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ?
+Trong các cơ quan đó cơ quan nào được bảo vệ hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi tuỷ sống?
+ Hãy chỉ vị trí của não, tuỷ sống trên cơ thể mình hoặc bạn mình.
B2: Làm việc cả lớp:
*Kết luận:
Cơ quan thần kinh gồn có bộ não(nằm trong vỏ sọ), tuỷ sống nằm trong (cột sống) và các dây thần kinh.
Hoạt động 2:
a. Mục tiêu: Nêu được vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan
b, Cách tiến hành:
B1: Chơi trò chơi
Cho cả lớp chơi trò chơi phản ứng nhanh: -- Trò chơi "con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang".
- Khi kết thúc trò chơi, hỏi h/s các em sử dụng những giác quan nào để chơi?
B2: Thảo luận nhóm
- Yêu cầu h/s đọc sách Tr.27 và liên hệ những quan sát trong thực tế để trả lời các câu hỏi:
+ Não và tuỷ sống có vai trò gì?
+Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan?
+ Nếu một trong các giác quan đó bị hỏng thì sẽ gặp những khó khăn gì?
B3: Làm việc cả lớp.
Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận:
*Kết luận:
- Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt độnh của cơ thể.
- Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tuỷ sống.
- Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não và tuỷ sống đến các cơ quan.
3. Củng cố – dặn dò:
* Củng cố:
 Nhận xét giờ học
* Dặn dò:
Nhắc nhở h/s các công việc về nhà.
- 2 h/s lên bảng nêu.
- Lớp nhận xét, nhắc lại.
Hoạt động nhóm.
- Các nhóm thực hiện thảo luận theo nội dung trên.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+Các cơ quan thần kinh gồm có não và tuỷ sống và các dây thần kinh toả đi khắp cơ thể.
Hoạt động cả lớp.
- Cả lớp cùng chơi trò chơi này.
- HS nêu, nhận xét.
- vài em nhắc lại.
Khi chơi sử dụng các giác quan: Thính giác (tai), thị giác ( mắt), vị giác ( miệng)...
- HS thảo luận theo cặp.
+ Đọc sách, liên hệ thực tế trả lời từng câu hỏi một.
+ Đại diện vài nhóm trình bày trước lớp.
+ Nhóm khác nhận xét.
+Nêu lại:
. Não và tuỷ sống điều khiển mọi hoạt động của cơ thể.
.Các dây thần kinh dẫn truyền luồng thần kinh từ các cơ quan về não hoặc tuỷ sống và ngược lại.
- Một số h/s nhắc lại kết luận.
- VN ôn bài và lấy một số ví dụ về những phản xạ thường gặp trong cuộc sống.
Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010
Tiếng Anh
Tiết 11 GV chuyên dạy
Toán
Tiết 30: Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Củng cố về thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Giải toán có liên quan đến tìm một phần ba của một số. Mqh giữa số dư và số chia trong phép chia.
- Rèn KN tính và giải toán.
- GD HS chăm học.
B- Đồ dùng:
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành:
* Bài 1
- Đọc yêu cầu BT
- Em có nhận xét gì các phép chia này ?
* Bài 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài 3
- GV đọc bài toán
- Bài toán hỏi gì ?
- BT yêu cầu gì?
- Tóm tắt và giải BT?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4: Treo bảng phụ
- Đọc đề?
- Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư có thể là những số nào?
- Có số dư lớn hơn số chia không?
- Vậy trong phép chia có số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào? Khoanh vào chữ nào?
3/ Củng cố:
- Trong phép chia có số chia là 4 thì số dư lớn nhất là số nào?
- Trong phép chia có số chia là 5 thì số dư lớn nhất là số nào?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- Tính
- Làm phiếu HT
- Đều là phép chia có dư
+ Đặt tính rồi tính
- HS làm bài vào vở 
- Đổi vở nhận xét bài mà của bạn
- 2, 3 HS đọc đề toán
- Có 27 HS, 1/3 số HS là HS giỏi
- Có bao nhiêu HS giỏi
- Làm vở- 1 HS chữa bài
Bài giải
Lớp đó có số học sinh là:
27 : 3 = 9( học sinh)
 Đáp số: 9 học sinh
- Làm phiếu HT
- số dư có thể là 0, 1, 2
- Không
- Là 3. Vậy khoanh vào chữ A
- Là số 3
- Là số 4
Tập làm văn
	Tiết 6 : 	Kể lại buổi đầu em đi học
I. Mục tiêu
	* Rèn kĩ năng nói : HS kể lại hồn nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình.
	* Rèn kĩ năng viết : Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn
( từ 5 đến 7 câu ), diễn đạt rõ ràng.
II. Đồ dùng : Vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Để tổ chức tốt một cuộc họp, cần phải chú ý những điều gì ?
- Nêu vai trò của người điều khiển cuộc họp ?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD HS làm bài tập
* Bài tập 1
- Đọc yêu cầu BT
+ GV gợi ý :
- Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều ? Thời tiết thế nào ? Ai dẫn em đến trường ? Lúc đầu em bỡ ngữ ra sao ? Buổi học đã kết thúc thế nào ? Cảm súc của em về buổi học đó
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhắc các em viết giản dị, chân thật những điều vừa kể.
- GV nhận xét rút kinh nghiệm
- Xác định rõ nội dung cuộc họp, nắm được trình tự công việc trong cuộc họp
- Người điều khiển cuộc họp phải nêu mục đích cuộc họp rõ ràng, dẫn dắt cuộc họp theo trình tự hợp lí, làm cho cả tổ sôi nổi phát biểu, giao việc ró ràng
+ Kể lại buổi đầu em đi học
- 1 HS khá giaoỉ kể mẫu
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình
- 3, 4 HS thi kể trước lớp
+ Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn
- HS viết bài vào vở
- 5, 7 em đọc bài viết của mình
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn
Sinh hoạt lớp
Tuần 6
I. Mục tiêu
	- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 6
	- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt
	- GDHS có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét ưu điểm :
	- Đi học đều đúng giờ, không có HS học muộn
	- Giữ gìn vệ sinh chung
	- Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè
	- Thực hiện tốt nề nếp lớp
	- Trong lớp chú ý nghe giảng : Huế. Dương. ngân 
	- Chịu khó giơ tay phát biểu : Hởu.
- Có nhiều tiến bộ về chữ viết : Mạnh
2. Nhược điểm :
	- Chưa chú ý nghe giảng : Phi
	- Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : Phi
	- Cần rèn thêm về đọc : Phi
3 HS bổ xung
4 Vui văn nghệ
5 Đề ra phương hướng tuần sau

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2010_2011_nguyen_xuan_sau.doc