Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp 2 cột)

* Bài 2 (Tr 34):

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài

- Yêu cầu HS quan sát biểu đồ SGK, trả lời:

- Biểu đồ biểu diễn gì?

- Các tháng đ¬ược biểu diễn là những tháng nào?

- GV yêu cầu HS làm bài

- Gọi HS trình bày miệng

- Nhận xét, đánh giá.

* Bài 3 (Tr 33): HSKG

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS nêu tên biểu đồ

- Biểu đồ biểu diễn số cá của những tháng nào?

- Nêu số cá bắt đ¬ược của tháng 2 và tháng 3?

- GV h¬ướng dẫn vẽ số cá của tháng 2 tháng 3

- Yêu cầu HS vẽ

 

doc 23 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 916Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Ngày soạn: 06 tháng 10 năm 2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011 
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: Thể dục:
 GV chuyên dạy
Tiết 3: Toán: 
Tiết 26
LUYỆN TẬP
Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh, biểu đồ hình cột.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh, biểu đồ hình cột
- Củng cố những hiểu biết về biểu đồ đồ tranh và biểu hình cột .
- Đọc một số thông tin trên biểu đồ tranh, biểu đồ cột.
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ. HS khá, giỏi làm được bài tập 3
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập
II- Đồ dùng:
- Các biểu đồ trong bài học.
- SGK Toán 4.
III- Hoạt động dạy và học:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài:
- Kiểm tra sĩ số.
- Chữa bài tập 2 (Tiết 25)
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2- Phát triển bài:
 * Nội dung
*Bài 1 (Tr 33):
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Đây là biểu đồ biểu diễn gì?
- Yêu cầu HS đọc biểu đồ và làm bài 
- Yêu cầu HS giải thích lí do chọn
- Nhận xét đánh giá
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- 1 HS thực hiện
- 1 HS đọc
- Đây là biểu đồ tranh biểu diễn số vải hoa & số vải trắng đã bán trong tháng 9.
- HS làm miệng
Tuần 1 cửa hàng bán được 2 m vải hoa và 1 m vải trắng
S
Tuần 3 cửa hàng bán được 400 m vải
Đ
Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải hoa nhất
S
Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là 100m
Đ
Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là 100 m
S
* Bài 2 (Tr 34): 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS quan sát biểu đồ SGK, trả lời: 
- Biểu đồ biểu diễn gì?
- Các tháng được biểu diễn là những tháng nào?
- GV yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS trình bày miệng
- Nhận xét, đánh giá. 
* Bài 3 (Tr 33): HSKG 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nêu tên biểu đồ
- Biểu đồ biểu diễn số cá của những tháng nào?
- Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3?
- GV hướng dẫn vẽ số cá của tháng 2 tháng 3
- Yêu cầu HS vẽ
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm miệng.
- Biểu đồ cột biểu diễn số ngày mưa trong ba tháng của năm 2004.
- Tháng 7, tháng 8, tháng 9.
a) Tháng 7 có 18 ngày mưa.
b) Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là 12 ngày.
c) Trung bình mỗi tháng có 12 ngày mưa.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Đây là biểu đồ cột
- Tháng 1, tháng 2, tháng 3.
- 2 tấn; 6 tấn
- HS lắng nghe.
- HS vẽ vở
(tấn)
9
8
7
6
5
4
3
2
1
- GV nhận xét, đánh giá. 0
 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3
- Yêu cầu HS dựa vào biểu đồ TLCH:
- Tháng nào bắt được nhiều cá nhất? Tháng nào bắt được ít cá nhất?
- Tháng 3 bắt được nhiều hơn tháng 2, tháng 1 bao nhiêu tấn cá ?
- Tháng 3 bắt được nhiều cá nhất.
 Tháng 2 bắt được ít cá nhất.
- Tháng 3 bắt được nhiều hơn tháng 2 là 4 tấn cá; tháng 3 bắt được nhiều hơn tháng 1 là 1 tấn cá.
3- Kết luận:
- Hãy đọc lại tên biểu đồ ở bài 1, 2, 3
- GV nhận xét giờ học
- CB cho giờ sau. 
 Tiết 4:Tập đọc: Tiết 11
NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY – CA
Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Con người hãy cảnh giác và thông minh, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của những kẻ xấu xa.
- Tình cảm yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân. Lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
I- Mục tiêu:
- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân. Lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Đọc to rõ ràng, trôi chảy. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- GD HS tính trung thực, ý thức trách nhiệm với người thân.
 II- Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn cần luyện đọc.
- SGK Tiếng việt 4 tập 1.
III- Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài:
- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
- Tư duy phê phán.
IV- Các phương pháp/kỹ thuật có thể sử dụng:
- Trải nghiệm.
- Xử lý tình huống
- Thảo luận nhóm.
V- Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài:
- Cho Lớp hát chuyển giờ.
- Đọc TL bài : Gà trống và Cáo, trả lời câu hỏi nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2- Phát triển bài:
 * Nội dung 	* Nội dung
2.1- Hướng dẫn luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài
- Chia đoạn: 2 đoạn 
+ Đoạn 1: Từ đầu  mang về nhà.
+ Đoạn 2: Còn lại.
- Gọi HS đọc tiếp nối lần 1
- Nêu chú giải
- Luyện đọc từ, câu khó
- Gọi HS đọc tiếp nối lần 2
- Sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ cho HS
- Luyện đọc theo cặp
- Gọi các cặp đọc bài
- GV đọc mẫu
2.2- Tìm hiểu bài:
* Đoạn 1: HS đọc và TLCH:
- Khi câu chuyện xảy ra An- đrây- ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó như thế nào?
- Khi mẹ bảo An- đrây- ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của cậu như thế nào?
- An- đrây- ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
- Đoạn 1 kể cho em biết chuyện gì?
- GV chuyển ý
* Đoạn 2: HS đọc và TLCH:
- Chuyện gì xảy ra khi An- đrây- ca mua thuốc về nhà?
- Em hiểu từ hoảng hốt nghĩa là gì?
- Thái độ của An- đrây- ca lúc đó như thế nào?
- An- đrây- ca tự dằn vặt mình như thế nào?
- Em hiểu thế nào là dằn vặt?
- Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- GV ghi ý đoạn 2
- Gọi 1 HS đọc bài 
- Câu chuyện cho thấy An- đrây- ca là người như thế nào?
* Nội dung?
- GV ghi nội dung chính của bài
2.3- Đọc diễn cảm:
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối, cả lớp theo dõi, nêu cách đọc
- GV đưa đoạn văn cần luyện đọc: Bước vào phòng ... ra khỏi nhà.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm theo cặp
- HS đọc phân vai
3- Kết luận:
- Nếu đặt tên khác cho câu chuyện, em sẽ đặt tên là gì?
- Nếu gặp An- đrây- ca, em sẽ nói gì với bạn? 
- GV nhận xét giờ học
- Đọc lại bài và chuẩn bị bài sau
- Cả lớp hát.
- 2 HS đọc & TLCH.
- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm
- 2 HS đọc tiếp nối lần 1
- HS nêu chú giải
- 2 HS đọc tiếp nối lần 2
- Luyện đọc theo cặp
- 2 cặp đọc bài
- 1 HS đọc
- 9 tuổi em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng.
- Em nhanh nhẹn đi ngay
- Gặp mấy cậu bạn rủ nhập cuộc, mải chơi quên lời mẹ dặn.
Đ1. An- đrây- ca mải chơi quên lời mẹ dặn.
- 1 HS đọc
- Hoảng hốt thấy mẹ khóc nấc lên: Ông đã qua đời.
- Hoảng hốt: sợ hãi cao độ
- Ân hận vì mình mải chơi, cậu khóc và tự dằn vặt mình.
- Bạn cho rằng vì mình mải chơi , mua thuốc về chậm mà ông chết & cậu cho rằng ông mất là lỗi tại mình
- Dằn vặt: Tự trách mình
Đ2. Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca
- HS nhắc lại
- 1HS đọc
- Rất yêu thương ông, cậu không thể tha thứ cho mình vì truyện mải chơi mà ông mất.
- An- đrây- ca có ý thức trách nhiệm về việc làm của mình.
- Cậu rất trung thực, cậu đã nhận lỗi với mẹ và nghiêm khắc với bản thân.
* Nội dung: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với bản thân. 
- 2 HS đọc
- Đoạn 1: trầm bổng, ông ốm lời mệt nhọc yếu ớt
- Đoạn 2: Xúc động, lời mẹ thông cảm, an ủi, dịu dàng, ý nghĩ của An- đrây- ca đau buồn day dứt. 
- HS luyện đọc.
- HS đọc diễn cảm.
- HS thi đọc phân vai
- Tự trách mình
- Chú bé trung thực.
- Bạn đừng ân hận nữa, chắc ông bạn cũng hiểu bạn.
- Mọi người hiểu cậu đừng tự dằn vặt mình nữa. 
Ngày soạn: 10 tháng 10 năm 2011
Ngày giảng: Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: Toán: 
Tiết 27
LUYỆN TẬP CHUNG
Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Có hiểu biết về biểu đồ tranh, biểu đồ hình cột.
- Đọc thông tin trên biểu đồ tranh, biểu đồ hình cột
- Viết đọc so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. 
- Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.
I- Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Viết đọc so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. 
- Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào?
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập
II- Đồ dùng:
- GV: Chép sẵn BT1, 2, 3
- SGK Toán 4.
III. Hoạt động dạy và học: 
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài:
- Kiểm tra sĩ số.
- Bài 2 (Tiết 26)
- NX, đánh giá
- Giới thiệu bài, ghi bảng
2- Phát triển bài:
 * Nội dung
* Bài 1 (Tr 35): 
- Yêu cầu HS làm miệng
- Nhận xét và yêu cầu HS nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của 1 số tự nhiên
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 2 (Tr 35):
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn làm như BT1 
- Yêu cầu HS làm bài (HSTB làm ý a, c; HSKG làm cả bài).
- Yêu cầu HS giải thích cách điền
- GV nhận xét.
* Bài 3 (Tr 35):
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát biểu đồ
- Biểu đồ biểu diễn gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài (HSTB làm ý a,b,c, HSKG làm cả bài)
- Khối lớp 3 có bao nhiêu lớp ? Đó là những lớp nào?
- Nêu số HS của từng lớp?
- Lớp nào có nhiều HS giỏi toán nhất? Lớp nào có ít HS giỏi toán nhất?
- Trung bình mỗi lớp ba có bao nhiêu HS giỏi toán?
- GV nhận xét.
* Bài 4 (Tr 36):
- Yêu cầu HS làm bảng con (HSTB làm ý a, b; HSKG làm cả bài)
- Gọi HS nêu cách tính
- GV nhận xét, đánh giá.
* Bài 5 (Tr 36): HSKG
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm vào vở
- GV chấm chữa bài. 
3- Kết luận:
- Muốn tìm số liền trước, liền sau ta làm như thế nào?
- GV nhận xét giờ học
- Xem lại các bài tập. 
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS chữa bài.
- HS làm miệng
a) 2 835 918
b) 2 835 916
c) 
82360945
7 283 096
1 547 238
2 000 000
200 000
200
- HS đọc yêu cầu.
- HS điền bút chì vào SGK
- HS trình bày: 
a) 475 936 > 475 836
b) 903 876 < 913 000
c) 5 tấn 175kg > 5075 kg
d) 2 tấn 750kg = 2750kg
- HS giải thích 
- HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát
- HS làm miệng
- Khối lớp Ba có 3 lớp.Đó là lớp 3A, 3B, 3C.
- Lớp 3A có 18 em, 3B có 27 em, 3C có 21 em.
- Lớp 3B có nhiều HS giỏi nhất. Lớp 3A có ít HS giỏi nhất.
- Trung bình mỗi lớp có 22 HS.
- HS làm bảng con, 3 HS lên bảng.
a) Năm 2000 ( TK XX )
b) Năm 2005 ( TK XXI )
c) TK XXI kéo dài từ 2001 đến 2100.
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi.
- Lớp làm vào vở
- HS trình bày:
 ĐA: 600 ; 700 ; 800
Tiết 2: Chính tả (Nghe- viết)
NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Biết viết đúng và trình bày được một đo ... ng câu chuyện.
- Giáo dục HS không nói dối
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn cần luyện đọc
- SGK Tiếng việt 4 tập 1. 
III- Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài:
- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
- Tư duy phê phán.
IV- Các phương pháp/kỹ thuật có thể sử dụng:
- Trải nghiệm.
- Xử lý tình huống
- Thảo luận nhóm.
V- Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài:
- Cho lớp hát chuyển giờ.
- Đọc bài: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca
- An- đrây- ca là người ntn?
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2- Phát triển bài:
* Nội dung
2.1- Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc bài 
- Chia đoạn: 3 đoạn
+ Đ1: Từ đầu  tặc lưỡi cho qua.
+ Đ2: Tiếp  cho nên người.
+ Đ3: Còn lại.
- Gọi HS đọc tiếp nối lần 1
- Nêu chú giải
- Luyện đọc từ; câu khó
- Gọi HS đọc tiếp nối lần 2
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng 
- Yêu cầu HS đọc theo cặp
- GV đọc mẫu
2.2- Tìm hiểu bài
* Đoạn 1: Đọc và TLCH:
- Cô chị xin phép ba đi đâu?
- Cô bé có đi học nhóm hay không? Em thử đoán xem cô đi đâu?
- Cô chị nói dối ba đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy?
- Thái độ của cô sau mối lần nói dối ba như thế nào?
- Vì sao cô lại cảm thấy ân hận?
- Đoạn 1 nói lên điều gì?
* Đoạn 2: Đọc và TLCH:
- Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?
- Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay nói dối?
- Thái độ của ngời cha lúc đó nh thế nào?
- Đoạn 2 nói lên điều gì?
* Đoạn 3: Đọc và TLCH:
- Vì sao cách làm của cô em lại giúp chị tỉnh ngộ?
- Cô chị đã thay đổi như thế nào? Vì sao cô chị lại tỉnh ngộ?
- Nội dung của đoạn 3 là gì?
- 1HS đọc toàn bài
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- GV ghi nội dung bài
* Em có bao giờ nối dối không?
2.3- Đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc, lớp theo dõi, nêu cách đọc
- GV tổ chức cho HS đọc đoạn 2
- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai
- Nhận xét, đánh giá.
3- Kết luận: 
- Vì sao chúng ta không nên nói dối?
- Em hãy đặt tên khác cho câu chuyện?
- GV nhận xét giờ học
- Cả lớp hát.
- 1 HS đọc
- Tưrung thực thương ông, nghiêm khắc với bản thân.
- 1 HS đọc
- HS nối tiếp đọc bài lần 1
- HS đọc chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 2
- HS đọc theo cặp
- HS đọc, trả lời
- Học nhóm
- Không đi học nhóm mà đi chơi
- Đã nói dối nhiều lần..., vì ba tin
- Cô ân hận rồi lại tặc lưỡi cho qua.
- Rất thương ba, ân hận đã nói dối phụ lòng tin của ba.
Đ1. Nhiều lần cô chị nói dối ba.
- 1 HS đọc
- Bắt chước chị cũng nói dối ba đi tập văn nghệ nhưng lại đi xem phim, đi lướt qua mặt chị, chị thấy em nói dối tức giận bỏ về.
- Ba sẽ tức giận mắng mỏ thậm chí đánh 2 chị em.
- Ông buồn rầu khuyên 2 chị em cố gắng học cho giỏi
Đ2. Cô em giúp chị tỉnh ngộ.
- 1 HS đọc
- Cô em bắt trước chị mình nói dối.
- Cô chị đã trở về và không nói dối nữa. Vì cô biết cô là tấm gương xấu cho em.
3. Cô chị hay nói dối đã tỉnh ngộ.
* Nội dung: Khuyên chúng ta không nên nói dối, nói dối là 1 tính xấu làm mất lòng tin ở mọi ngời đối với mình.
- HS nhắc lại 
- HS tự trả lời.
- 3 HS đọc
- Đoạn 1: nhẹ nhàng, lời cha đáp dịu dàng, cô chị lễ phép
- Đoạn 2: lời cô em tinh nghịch, thản nhiên, giả bộ ngây thơ
- Thi đọc theo 2 nhóm
- Nhận xét, đánh giá.
- Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người với mình
- Cô em thông minh; Cô chị biết hối lỗi; Cô chị biết nghe lời
Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2011
Đ/c Chung dạy
Ngày soạn: 13 tháng 10 năm 2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: Mỹ thuật: 
GV chuyên dạy
Tiết 2:Toán: 
Tiết 30
PHÉP TRỪ
Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Biết thực hiện phép trừ các số có đến 5 chữ số.
- Biết thực hiện phép trừ các số có đến 6 chữ số không nhớ hoặc.Có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
I- Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến 6 chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
- Rèn kỹ năng thực hiện phép trừ có nhứ hoặc không nhớ một cách thành thạo.
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập
II- Đồ dùng:
- Bảng phụ viết sẵn BT 4.
- SGK Toán 4.
III- Hoạt động dạy và học:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài:
- Kiểm tra sĩ số.
- 1458 + 98 756; 60894 + 2 201 
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2- Phát triển bài:
 * Nội dung
2.1- Củng cố kĩ năng làm tính trừ
a) 865 279 - 450 237 = ?
- GV viết lên bảng phép tính trừ (như SGK)
- Yêu cầu HS đặt tính và tính vào bảng con, 1HS lên bảng
- Yêu cầu cả lớp nhận xét, nêu cách thực hiện
- Đây là phép trừ có nhớ hay không nhớ?
b) 647 253 - 285 749 = ?
- GV đọc phép tính thứ 2, HS đặt tính và tính ra bảng con 1HS lên bảng
- Gọi HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính
- Đây là phép trừ có nhớ hay không nhớ?
- Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta làm như thế nào? 
* HS nhắc lại
2.2- Luyện tập
* Bài 1 (Tr 40): 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bảng con
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
- GV nhận xét, đánh giá.
* Bài 2 (Tr 40):
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự làm, 2HS làm bảng lớp
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 3 (Tr 40): 
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và nêu cách tìm quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến TP HCM
- Yêu cầu HS làm vở, 1 em làm BP.
- GV chữa bài
* Bài 4 (Tr 40): HSKG 
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm BP.
- GV chấm chữa 1 số bài
3- Kết luận:
- Nêu cách thực hiện phép trừ các số tự nhiên có nhiều chữ số?
- GV nhận xét giờ học
- Xem lại các bài tập. 
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- 2 HS lên bảng thực hiện
(100 214; 63095)
- HS làm bảng con 
 865 279
 - 
 450 237
 415 042
865 279 - 450 237 = 415 042
- Phép trừ không nhớ
- HS nêu cách làm
- 1 HS nhắc lại
- HS làm bảng con, 1 HS lên bảng
 647 253
 -
 285 749
 361 504
647 253 - 285 749 = 361 504
- Phép trừ có nhớ
- Đặt tính sao cho thẳng hàng đơn vị, thẳng cột với nhau. Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.
- HS nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng
987864
969696
-
-
783251
656565
204613
313131
839084
628450
-
-
246937
35813
592147
592637
- Cả lớp chữa bài
- HS nêu yêu cầu
- 2HS làm bảng lớp
a) 39 145 ; 51 243
b) 31 235 ; 642 538
- NX, đánh giá.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS nêu.
- HS làm vở, 1HS làm bảng phụ
Bài giải
Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến TP HCM dài là:
1 730 - 1 315 = 415 ( km
Đáp số: 415 km
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 1HS làm bảng phụ
Bài giải
Năm trước trồng được số cây là:
214 800 - 80 600 = 134 200 (cây)
Cả hai năm trồng được số cây là:
214 800 + 134 200 = 349 000(cây)
Đáp số: 349 000cây
Tiết 3: Tập làm văn:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Biết thế nào là đoạn văn kể chuyện
- Biết phát triển ý đã có thành một đoạn văn kể chuyện.
I- Mục tiêu:
 - Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại
được cốt truyện ( BT1)
- Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện (BT2).
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa truyện
- Lời kể tự nhiên sáng tạo trong miêu tả
- Đánh giá lời kể của bạn theo tiêu chí đã nêu
- GD HS tính trung thực.
II- Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ SGK
- Tiêu chí đánh giá
- SGK Tiếng việt 4 tập 1.
III- Hoạt động dạy và học:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài:
- Cho lớp hát chuyển giờ.
- Nêu ghi nhớ?
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2- Phát triển bài:
 * Nội dung
* Bài 1 (64): 
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV treo tranh minh hoạ, yêu cầu HS quan sát tranh đọc thầm phần lời dới mỗi bức tranh và TLCH:
- Truyện có những nhân vật nào?
- Câu chuyện kể lại chuyện gì?
- Truyện có ý nghĩa gì?
- GV kết luận:
- Yêu cầu HS đọc gợi ý dưới mỗi tranh
- Yêu cầu dựa vào tranh minh hoạ kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu
* Bài 2 (64): 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV giảng
- GV làm mẫu tranh 1
- Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thầm ý dưới bức tranh và TLCH. GV ghi nhanh lên bảng
- Anh chàng tiều phu làm gì?
- Khi đó chàng trai nói gì?
- Hình dáng của chàng tièu phu như thế nào?
- Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào?
- Gọi HS kể đoạn 1 dựa vào các câu trả lời
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 với 5 tranh còn lại
- Gọi 2 nhóm cùng câu trả lời đọc phần câu hỏi . GV nhận xét, ghi ý chính lên bảng
- Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn
- Thi kể toàn truyện
- Nhận xét cho điểm
3- Kết luận:
- Câu chuyện Ba lưỡi rìu nói lên điều gì?
- GV nhận xét giờ học
- VN viết câu chuyện vào vở
- Cả lớp hát.
- 2 HS trả lời
- 1 HS đọc
- HS quan sát tranh và TLCH
- 2 NV: chàng tiều phu nghèo, ông tiên
- Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
- Ca ngợi chàng tiều phu nghèo thật thà cuối cùng được hưởng hạnh phúc
- 1 HS đọc
- Quan sát đọc thầm
- HSTL
- Chàng làm nghề đốn củi, chẳng may lưỡi rìu văng xuống sông
- Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này.
- Ở trần đóng khố người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn khăn nâu.
- Lưỡi rìu sáng bóng loáng
- 1HS kể
- Hoạt động nhóm: 1 HS hỏi, các thành viên trong nhóm TL
- Đọc phần TLCH
- Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể
- 2 HS thi kể
- Ca ngợi chàng tiều phu nghèo thật thà cuối cùng được hưởng hạnh phúc
Tiết 4: Sinh hoạt lớp:
TUẦN 6
I- Sơ kết tuần 6:
1- Nề nếp:
- Thực hiện tốt nội qui trường lớp.
- 15 phút đầu giờ hoạt động có hiệu quả.
2-Học tập:
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái xây dựng bài: L.Trang, Giang, Ánh, M.Linh, H. Hoàng.
- Còn một số em chưa chăm học, làm việc riêng trong giờ: L.Anh, Kiên, Mỵ, Lượng, Nguyên. 
 3-Công tác khác:
- Vệ sinh sạch sẽ, thực hiện tốt vệ sinh cá nhân. Chăm sóc cây tốt.
- Thể dục giữa giờ, múa hát tập thể tương đối đều.
- Duy trì các hoạt động của Đội.
II- Kế hoạch hoạt động tuần 7:
1- Nề nếp:
- Ổn định duy trì nền nếp
- Phát huy những mặt tích cực đã đạt được trong tuần trước.
2- Học tập:
- Đăng kí giúp bạn học tốt
- Duy trì lịch luyện viết, giải toán trên mạng.
3- Công tác khác:
- Giữ vệ sinh sạch sẽ khu vực được phân công
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân
- Thực hiện tốt thể dục giữa giờ, múa hát tập thể .
- Duy trì các hoạt động của Đội.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 6.doc