I. Mục đích yêu cầu:
- Hiểu ND: Nỗi dằn vật của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân ( trả lời được các CH trong SGK )
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- GDHS lòng trung thực
GDKNS: Hình thành cho HS KN : - ưng xử lịch sự trong giao tiếp -Thể hiện sự cảm thông -Xác định giá trị
(bằng các hoạt động-Thảo luận nhóm-Đóng vai (đọc theo vai)
II. Đồ dùng :GV : Tranh minh họa trong SGK – HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ : (5)Gà Trống và Cáo.
- Gọi 2 học sinh đọc bài + TLCH: nhận xét về tính cách của Gà Trống và Cáo? (Gà Trống thông minh, ăn nói ngọt ngào – Cáo gian manh)
B. Bài mới : (25)
1.Giới thiệu bài : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
TUẦN 6 Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011 TẬP ĐỌC . Tiết 11 - Bài : NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu ND: Nỗi dằn vật của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân ( trả lời được các CH trong SGK ) - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. - GDHS lòng trung thực GDKNS: Hình thành cho HS KN : - ưÙng xử lịch sự trong giao tiếp -Thể hiện sự cảm thông -Xác định giá trị (bằng các hoạt động-Thảo luận nhĩm-Đĩng vai (đọc theo vai) II. Đồø dùng :GV : Tranh minh họa trong SGK – HS : SGK III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : (5’)Gà Trống và Cáo. - Gọi 2 học sinh đọc bài + TLCH: nhận xét về tính cách của Gà Trống và Cáo? (Gà Trống thông minh, ăn nói ngọt ngào – Cáo gian manh) B. Bài mới : (25’) 1.Giới thiệu bài : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS a) Luyện đọc: - Đ1: “Từ đầu mang về nha” - Đ2: Còn lại. * Phát âm: An-đrây-ca, vun trồng, dằn vặt; ngắt hơi sau dấu chấm than và ba chấm; nghỉ hơi: chơi một lúc cửa hàng/ mua thuốc/ rồi mang về nhà. * Giải nghĩa từ: SGK/56 b) Tìm hiểu bài: - An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi, em sống cùng ông bà và mẹ. Ông đang ốm rất nặng. Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc, chú nhanh nhẹn đi ngay. An-drây-ca được các bạn chơi đá bóng rủ nhập cuộc => mải chơi => sau mới nhớ => mua thuốc mang về. - Khi An-drây-ca mang thuốc về thì ông đã mất. An-đrây-ca òa khóc khi biết ông đã qua đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi, mua thuốc về chậm mà ông chết. An-đrây-ca rất yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cách thể hiện bài văn: Giọng trầm buồn, xúc động. Lời ông: Đọc với giọng mệt mỏi, yếu ớt. Ý nghĩ của An-đrây-ca đọc với giọng buồn, day dứt. Lời mẹ: Dịu dàng, an ủi. - Đọc diễn cảm: “Bước vào phòng . Ra khỏi nhà” - Học sinh đọc nối tiếp. - Đọc đoạn 1 => TLCH: Câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó như thế nào? Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An-đrây-ca như thế nào? An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? - Đọc thầm đoạn 2 => TLCH: Chuyện gì xảy ra kh An-đrây-ca mua thuốc về? An-đrây- ca tự dằn vặt như thế nào? Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là người như thế nào? - Đọc nối tiếp. - Nhóm đôi => cá nhân. C. Củng cố dặn dò : - Đặt tên cho chuyện theo ý nghĩa? (Chú bé trung thực, Tự trách mình,..) - Nói lời an ủi của em với An-đrây-ca? (Bạn đừng ân hận nữa. Ông bạn chắc rất hiểu tấm long của bạn,..) * Chuẩn bị : Chị em tôi . ----------------------------------------------- TOÁN Tiết 26 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Giúp HS . - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ - GDHS tính toán chính xác II. Đồ dùng :- GV : Giấy khổ to có vẽ sẵn biểu đồ của BT3. HS : Vở BTT III. Các hoạt động dạy học : A.Bài cũ : (5’)Biểu đồ ( tt) B. Bài mới : (25’) Luyện tập . HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài 1/33 : -Ý 1 : Sai - Vì tuần 1 cửa hàng bán được 200m vải hoa và 100m vải trắng . - Ý2 : Đúng - Vì 100m x 4 = 400m . - Ý3 : Đúng – Vì T1 bán được 300m , tuần 2 bán được 300m và tuần 4 bán được 200m . - Ý4 : Đúng – Vì tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là : 300 – 200 = 100 (m). - Ý5: Sai – Vì tuần 4 bán được 100m . Vậy T4 bán ít hơn tuần 2 là : 300 – 100 = 200(m) . Bài 2/34. + Tháng 7 có 18 ngày mưa . + Tháng 8 có 15 ngày mưa . + Tháng 9 có 3 ngày mưa . + Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là : 15 – 3 = 12 ( ngày ) . + Số ngày mưa TB của mỗi tháng ( 18 + 15 + 3 ) : 3 = 12 ( ngày ). - Phiếu B.T + Dựa vào biểu đồ -> điền Đ ( đúng ) hoặc S (sai ) vào ô trống . - Làm việc cả lớp . + Quan sát => TLGH – SGK/34 . C. Củng cố , dặn dò :(5’) Muốn vẽ biểu đồ chính xác, em phải có điều kiện gì ? - Đánh giá tiết thực hành - CB : Luyện tập chung . ********************************* ĐẠO ĐỨC TIẾT: 6 BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có khả năng: - Biết được: Trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề cĩ liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác - GDSDNLTK&HQ:(liên hệ) Biết bày tỏ ý kiến của mình với người chung quanh về việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và HQ - GDBVMT : (liên hệ) GDHS tôn trọng ý kiến của những người khác, ý thức về môi trường sống thân thiện II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: GV: Một vài bức tranh.Thẻ ý kiến. Một chiếc micro để chơi trò phóng viên.- HS: VBT đạo đức 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Bài cũ: (5’)Biết bày tỏ ý kiến (T.1)- Cho HS giải thích các tình huống 1,2,3,4/SGK –9 -> giải thích vì sao có hứơng giải quyết đó. B. Bài mớiõ:(25’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài: Biết bày tỏ ý kiến (T.2) 2. Hoạt động 1: Tiểu phẩm: Một buổi tối trong gia đình bạn hoa. - Kết luận: Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹtìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là về những vấn đề có liên quan đến các em. Ý kiến các em sẽ được bố mẹlắng nghe và tôn trọng. Đồng thời các em cũng cần bầy tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ. GDBVMT: - Đối với các vấn đề có liên quan đến trẻ em, các em phải làm gì ? GDSDNLTK&HQ: -GDHS biết bày tỏ, chia sẻ với mọi người chung quanh về SDTK&HQ năng lượng -Vận động mọi người thực hiện sử dụng TK&HQ năng lượng 3. Hoạt động 2: Trò chơi: Phóng viên - Kết luận: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình. 4. Hoạt động 3: Vẽ tranh thể hiện quyền được tham gia ý kiến của trẻ em. Xem -> Nhóm đôi thảo luận. + Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố hoa về việc học của Hoa? + Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không? + Nếu là Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào? + Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng về những vấn đề liên quan đến trẻ em (trong đó có vấn đề về môi trường) và cần bày tỏ ý kiến của mình Một số HS đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn theo các câu hỏi của BT 3. - Cá nhân tự thể hiện suy nghĩ của mình về vấn đề này trên giấy. HSKG:- Biết: Trẻ em cĩ quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề cĩ liên quan đến trẻ em. - Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. * Kết luận chung: - Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng. Tuy nhiên không phải ý kiến nào của trẻ em cũng phải được thể hiện mà chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của gia đình, của đất nước và có lợi cho sự phát triển của trẻ em. C. Củng cố, dặn dị : (5’)- HS thảo luận về các vấn đề cần giải quyết của tổ, của lớp. LỊCH SƯ Û- TIẾT: 6 BÀI: KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (Năm 40) I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa. Tường thuật được trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa. Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. GDHS tự hào về lịch sử dân tộc II. ĐỒ DÙNG: GV :Hình trong SGK phóng to. Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Bài cũ: (5’)Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. - Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân. (lên rừng săn voi, tê giác, xuống biển mò ngọc trai, bắt dân ta theo phong tục người Hán) B. Bài mớiõ:(25’) 1. Giới thiệu bài: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2. Hoạt động 1: Đặt vấn đề: Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa, có hai ý kiến + Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc biệt là Thái Thú Tô Định. + Do Thi Sách, chồng của Bà Trưng Trắc, bị Tô Định giết Hại. Kết luận: Việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của Hai Bà Trưng. 3. Hoạt động 2: 2 HS trình bày diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa . 4. Hoạt động 3: - Kết luận: Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm. Làm việc theo nhóm. + Thảo luận -> chọn ý kiến đúng và giải thích lý do. Làm việc cá nhân. + Dựa vào nội dung + lược đồ -> trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa. Làm việc cả lớp. + Thảo luận -> TLCH: + Khởi nghĩa Hai Bà trưng thắng lợi có ý nghĩa gì? C.Củng cố - dặn dò: (5’) Vì sao hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa Chuẩn bị: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (Năm 938). HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Tiết 6 GIÁO DỤC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ MODUL 1 :SỬ DỤNG CHẤT THẢI HỢP LÝ MỤC TIÊU Sau hoạt động, học sinh có khả năng : Hiểu được sự cần thiết phải sử dụng một cách hợp lý nguồn chất thải do con người tạo ra trong qua ... yên? Chuẩn bị: Một số dân tộc ở Tây Nguyên KHOA HỌC - TIẾT: 12 BÀI: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể: - Nêu cách phịng chống một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. - Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé. - Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng. - Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời. - GDHS giữ gìn sức khỏe II. ĐỒ DÙNG: GV: Hình 26,27 / SGK - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Bài cũ:(5’)Một số cách bảo quản thức ăn. Kể các cách bảo quản thức ăn? (phơi khô, ướp lạnh, ướp muối, đóng hộp) Khi mua những thức ăn đã được bảo quản, ta cần chú ý điều gì? (xem kỹ hạn sử dụng được in trên vỏ hộp hoặc bao gói) B. Bài mớiõ: (25’) Giới thiệu bài: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2. Hoạt động 1: Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. Kết luận: + Trẻ em nếu không được ăn đủ lượng, đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu V.t.D sẽ bị còi xương. + Nếu thiếu I-ốt, cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ. 3. Hoạt động 2: Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng: - Một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng như: bệnh quáng gà, bệnh phù, chảy máu chân răng, bướu cổ, - Để đề phòng bệnh suy dinh dưỡng cần ăn đủ lượng và đủ chất. Trẻ em cần được theo dõi cân nặng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị bệnh do thiếu dinh dưỡng -> điều chỉnh thức ăn cho hơp lý và đưa trẻ đến bệnh viện để khám và điều trị. 4. Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Bác sĩ + Một bạn đóng vai bác sỹ + Một bạn đóng vai bệnh nhân , + Một số bạn làm trọng tài + Bạn đóng vai bệnh nhân sẽ nói về triệu chứng của bệnh + Bạn đóng vai bác sỹ sẽ nói tên bệnh và cách phòng bệnh Làm việc theo nhóm. + Quan sát H 1,2 / SGK –26 -> nhận xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ. + Thảo luận về nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên. - Chơi theo nhóm -> Cử đôi chơi tốt nhất lên trình bày. C.Củng cố - dặn dò: (5’)Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng? Chuẩn bị: Phòng bệnh béo phì. Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011 KỂ CHUYỆN Tiết 6 – Bài : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.Mục đích yêu cầu: - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện - Dựa vào gợi ý ( SGK ) biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã học, nói về lòng tự trọng. - GDHS lòng tự trọng II. Đồø dùng :GV :- Một số truyện viết về lòng tự trọng.- Bảng phụ viết gợi ý (gợi ý). HS: SGK III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : (5’)Gọi 1 HS kể lại câu chuyện về tính trung thực và nói ý nghĩa của truyện. B. Bài mới : (25’)1. Giới thiệu bài: Kể lại những câu chuyện nói về lòng tự trọng. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS a) Tìm hiểu đề bài: - Từ trọng tâm: Lòng tự trọng - được nghe – Được đọc. - Gợi ý: + Tự trọng là tự tôn trọng bản thân mình, giữ gìn phẩm giá không để ai coi thường. + Giới thiệu câu chuyện: Ví dụ: Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện “Đồng tiền vàng”. Chuyện kể về một cậu bé bán diêm nhà nghèo nhưng rất tự trọng và trung thực.Truyện này tôi đọc được trong “Truyện khuyết danh nước Anh” b) Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện: Kể chuyện trong nhóm Thi kể chuyện và nói ý nghĩa câu chuyện Giáo viên hướng dẫn tiêu chuẩn đánh giá - Đọc đề => xác đinh từ trọng tâm - Đọc nối tiếp các gợi ý từ 1 -4 ->TLCH: + Thế nào là lòng tự trọng? + Em đã đọc những câu chuyện nào nói về lòng tự trọng? Em đọc câu chuyện đó ở đâu? - Kể theo nhóm đôi -> trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Cá nhân kể -> lớp nghe, C. Củng cố ,dặn dò : (5’)Nêu lại ý nghĩa chung của các câu chuyện Chuẩn bị : Lời ước dưới trăng. Tiết 30 : PHÉP TRỪ I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhờ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp . - GDHS tính toán chính xác II. Đồ dùng :- GV : Giấy khổ to có vẽ sẵn biểu đồ của BT3. HS : Vở BTT III.Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’) Phép cộng. - Gọi HS thực hiện: 62073 + 82514 ; 7780 + 390. + Nêu cách đặt tính và cách thực hiện: B. Bài mới:(25’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Củng cố kĩ năng làm tính trừ : - 865279 – 450237 và 647253 – 285749 – 2HS thực hiện bảng. 865279 647253 - 450237 - 285749 + Đặt tính: Đặt số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đơn vị thẳng cột với nhau. +Thực hiện: Từ phải sang trái . 2. Luyện tập: - Bài 1/40: Đặt tính rồi tính: Kết quả: a/ 204613 313131 b/ 592147 592637. - Bài 2/40:(dòng 1) Kết quả: a/ 39145 51243 b/ 31235 592637 - Bài 3/40: 1315km N.Trang? km Hà nội _______________________________TPHCM 1730km Q. đường từ N.Trang -> TPHCM: 1730 – 1315 = 415 ( km ) ĐS: 415 km Lớp làm nháp. + Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính? - Bảng con. - V.B.T. - V.B.T- 1HS giải bảng phụ. C. Củng cố, dặn dò:(5’)- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ ? - CB: Luyện tập. TẬP LÀM VĂN . Tiết 12 - Bài : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục đích yêu cầu: - Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện (BT2) - Dựa vào 6 tranh minh họa chuyện 3 lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1) - GDHS tính thật thà, trung thực II. Đồø dùng : GV : - 6 tranh minh họa truyện trong SGK phóng to. - Bảng phụ kẻ bảng đã điền nội dung trả lời BT2. GV : Vở BTTV III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ :(5’) Đoạn văn trong bài văn kể chuyện. - Em hiểu về đoạn văn trong bài văn kể chuyện như thế nào? (Mỗi sự việc trong bài văn kể chuyện được kể thành đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn cần chấm xuống hàng). B. Bài mới : (25’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu bài : Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện. 2 .Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1 : Dựa vào tranh kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. - Treo tranh. - Gợi ý. + Truyện có 2 nhân vật: Chàng tiều phu và cụ già (Tiên ông). + Nội dung: Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật tha, trung thực qua những lưỡi rìu. - Thi kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu Bài 2 : Phát triển ý nêu dưới mỗi bức tranh thành một đoạn văn kể chuyện. - GV hướng dẫn là mẫu tranh 1. + Cần quan sát kĩ từng tranh, hình dung nhân vật trong tranh đang làm gì, nói gì, ngoại hình của nhân vật như thế nào, chiếc rìu trong tranh là rìu sắt, rìu vàng hay rìu bạc. - GV treo tờ phiếu khổ to đã hoàn chỉnh nội dung. - Thi kể chuyện. -Quan sát + đọc thầm những câu gợi ý dưới tranh => TLCH: + Truyện có mấy nhân vật? + Nội dung truyện nói về điều gì? - Cá nhân (2 HS) kể. - Làm việc cả lớp. + Quan sát từng tranh + đọc gợi ý, suy nghĩ => TLCH theo gợi ý a và b. - Tập kể theo cặp, từng đoạn => Thi kể từng đoạn => cả bài. C. Củng cố dặn dò : (5’) - Để được một đoạn văn theo tranh, em cần lưu ý điều gì? Cách phiên câu chuyện như thế nào? -CB: Luyện tập đoạn văn kể chuyện. KỸ THUẬT Tiết 6 KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: -- Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khau ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - GDHS ý thức rèn luyện kỹ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống GDSDNLTK&HQ: ( liên hệ)HS biết vận dụng vật liệu để tiết kiệm chỉ, vải II. ĐỒ DÙNG: - Mẫu thường khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường - 2 mảnh vải hoa giống nhau có kích thước 20cm x 30cm- Len, chỉ khâu - Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Bài cũ: Khâu thường (2’)- Nêu kỹ thuật về khâu thường B.Bài mới: (31’) 1. Giới thiệu bài: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (1’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu (10’) - Giới thiệu mẫu khâu ghép mép vải bằng mũi khâu thường. + Đường khâu là các mũi khâu cách đều nhau. Mặt phải của hai mảnh vải úp vào nhau. Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải. - Giới thiệu một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải. - Kết luận : Khâu ghép hai mép vải được ứng dụng nhiều trong khâu, may các sản phẩm (túi đựng, khâu áo gối,..) GDSDNLTK&HQ: (liên hệ)HDHS biết tiết kiệm vải là góp phần tiết kiệm năng lượng dùng cho SX vải 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật (20’) - Một số điểm lưu ý: + Vạch dấu trên mặt trái vải. + Úp mặt phải của hai mảnh vải vào nhau và xếp hai mép vải bằng nhau -> khâu lược. + Sau mỗi lần rút kim, kéo (kim) chỉ, cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật thẳng mới khâu các mẫu tiếp. - Thực hành mẫu -> nhận xét – sửa sai. - Quan sát mẫu -> nhận xét - Quan sát -> nêu ứng dụng - Quan sát hình 1, 2, 3/SGK -> nêu các bước khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường? + Các vạch đường dấu ? Cách khâu lược, khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - 1 –2 HS C. Củng cố – Dặn dò:(5’) - Nêu các bước khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Chuẩn bị : Khâu ghép hai mép . Khâu thường (Tiết 2)
Tài liệu đính kèm: