Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Kim Hiền

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Kim Hiền

I. Mục tiêu:

 - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

 - Hiểu ND: Nỗi dằn vặt cảu An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 - Giáo dục cho HS lòng trung thực

II. Đồ dùng dạy học GV: tranh minh hoạ Sgk, bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.

 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

 

doc 26 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 414Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Kim Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
–—ả–—
Thứ hai, ngày 26 tháng 9 năm 2011
Tiếng Anh 
GV bộ môn soạn giảng
***********************************
Tập đọc
Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca
I. Mục tiêu: 
 - Đọc rành mạch, trụi chảy ; biết đọc với giọng kể chậm rói, tỡnh cảm, bước đầu biết phõn biệt lời nhõn vật với lời người kể chuyện.
 - Hiểu ND: Nỗi dằn vặt cảu An-đrõy-ca thể hiện trong tỡnh yờu thương, ý thức trỏch nhiệm với người thõn, lũng trung thực và sự nghiờm khắc với lỗi lầm của bản thõn (trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK)
 - Giáo dục cho HS lòng trung thực
II. Đồ dùng dạy học GV: tranh minh hoạ Sgk, bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1, Kiểm tra: (3’) Mời hs đọc TL bài: Gà Trống và Cáo. GV nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới:(31’)
 a. GV giới thiệu bài (Dùng tranh)
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc(10’)
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối 2 đoạn. GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. Gọi HS đọc chú giải
- GV đọc mẫu (giọng trầm, buồn...)
* Tìm hiểu bài(10’)
- Gọi HS đọc đoạn 1 và TLCH:
+ Khi câu chuyện xảy ra An- đrây- ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó như thế nào?
+ Khi mẹ bảo An- đrây- ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của cậu như thế nào?
+ An- đrây- ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
+ Đoạn 1 kể cho em biết chuyện gì?
- Gọi HS đọc đoạn 2 và TLCH:
+ Chuyện gì xảy ra khi An- đrây- ca mua thuốc về nhà?
+ Thái độ của An- đrây- ca lúc đó như thế nào?
+ An- đrây- ca tự dằn vặt mình như thế nào?
+ Câu chuyện cho thấy An- đrây- ca là người như thế nào?
+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì?GV ghi
- Gọi HS đọc bài và nêu nội dung chính của bài
- GV ghi nội dung chính của bài; giáo dục hs lòng trung thực.
*HD luyện đọc diễn cảm(10’)
- Gọi 2 HS đọc, cả lớp theo dõi, nêu cách đọc
- GV đưa đoạn văn cần luyện đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
Nhận xét, cho điểm.
3. Tổng kết dặn dò(2’)
+ Nếu đặt tên khác cho câu chuyện, em sẽ đặt tên là gì?
+ Nếu gặp An- đrây- ca, em sẽ nói gì với bạn? 
- GV nhận xét giờ học; củng cố bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
2 hs đọc; nhận xét.
Nghe, quan sát tranh.
1 hs khá đọc bài; chia đoạn.
Luyện đọc đoạn.
HS đọc theo nhóm bàn
Vài nhóm đọc.
Nghe.
1 HS đọc. HS trả lời
+ Cậu lên 9 tuổi, sống với mẹ và ông đang bị ốm nặng.
+ Cậu vui vẻ đi ngay.
+Cậu gặp các bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc...
1. An- đrây- ca mải chơi quên lời mẹ dặn.
1 HS đọc; HSTL
+ Cậu hoảng hốt thấy mẹ khóc nấc lên vì ông cậu đã qua đời.
+ Cậu ân hận vì mình mải chơi...
+ Cậu òa khóc khi biết ông qua đời, cậu kể hết cho mẹ nghe...
+ Cậu rất yêu thương ông...
Cậu không tha thứ cho mình...
2, Nỗi dằn vặt của An- đrây-ca.
HS đọc bài và nêu: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm đối với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
2 HS đọc; nêu cách đọc.
Luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
Vài hs thi đọc diễn cảm.
HS thi đọc phân vai; nhận xét.
Hs tự nêu ý kiến của mình.
*************************************
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS : 
 - Đọc được một số thụng tin trờn biểu đồ
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Bảng phụ vẽ các biểu đồ trong bài học. GV chuẩn bị bài 1, 2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1, Kiểm tra: (3’) Y/c hs làm BT2 VBT.
 GV bổ sung, cho điểm.
2.Bài mới:(31’) a, GV giới thiệu bài
 b, Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1: GV dán bảng phụ.
Gọi HS đọc yêu cầu; 
+ Đây là biểu đồ biểu diễn gì?
- Yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và làm bài sau đó chữa bài, yêu cầu HS giải thích lí do chọn
+ Tuần bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng
đúng hay sai?
+ Tuần 3 bán được 400m vải , đúng hay sai?
+ Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất?
Y/c hs làm tiếp các ý còn lại.
Bài 2. GV dán bảng phụ.
Yêu cầu HS quan sát biểu đồ trên bảng.
+ Biểu đồ biểu diễn gì?
+ Các tháng được biểu diễn là những tháng nào?
- GV yêu cầu HS làm bài- Chữa bài. 
a, Tháng 7 có:
b, Tháng 8 có:
 Tháng 9 có:
c, Số ngày mưa của tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là:
d, Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng là:
GV bổ sung, cho điểm hs.
Bài 3. Nếu còn thời gian : Yêu cầu HS nêu tên biểu đồ
+ Biểu đồ biểu diễn số cá của những tháng nào?
+ Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3?
- GV hướng dẫn vẽ số cá của tháng 2 tháng 3
- Yêu cầu HS vẽ, GV theo dõi, giúp đỡ hs.
Nhận xét.
- Nếu còn thời gian, GV yêu cầu HS dựa vào biểu đồ TLCH:
+ Tháng nào bắt được nhiều cá nhất? Tháng nào bắt được ít cá nhất?
+ Tháng 3 bắt được nhiều hơn tháng 2, tháng1 bao nhiêu tấn cá ?
+ Trung bình mỗi tháng bắt được bao nhiêu tấn cá?
3. Tổng kết dặn dò(2’)
 - GV nhận xét giờ học; củng cố về biểu đồ.
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
1 hs lên bảng; hs làm nháp. Nhận xét.
1 HS đọc
HS trả lời
+Biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán được trong tháng 9
HS làm miệng, giải thích lí do chọn.
+ Sai, vì tuần 1 bán được 200
m vải hoa và 100m vải trắng.
+ Đúng vì 100m x 4 = 400 m
+ Đúng vì tuần 1 bán được 300m, tuần 2 bán được 300m
tuần 3 bán được 400m
tuần 4 bán được 200m. Nêu cách so sánh.
HS quan sát.
+ Số ngày có mưa trong ba tháng. Tháng 7, 8, 9.
HS làm vở; 1 hs lên bảng.
Chữa bài, nhận xét.
a, Tháng 7 có 18 ngày mưa.
b,Tháng 8 có 15 ngày mưa.
Tháng 9 có 3 ngày mưa.
 15 – 3 = 12(ngày)
(18 + 15 + 13) : 3 = 12 (ngày)
HS nêu: Biểu đồ Số cá tàu Thắng Lợi bắt được.
HS TL
+Tháng 2 bắt được 2 tấn.
 Tháng 3 bắt được 6 tấn.
Nghe.
HS vẽ vở; 1 hs lên bảng vẽ.
Nhận xét.
HS quan sát biểu đồ, dựa vào biểu đồ và trả lời.
Nhận xét, bổ sung.
Nêu hiểu biết về biểu đồ.
Khoa học: ( dạy buổi 2)
Một số cách bảo quản thức ăn
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 1 - Nêu được một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp,...
 2- Thực hiện một số biện pháp bảo quản 1 số loại thức ăn hàng ngày ở nhà.
II. Đồ dùng dạy học: Hình T.24, 25 SGK
 - GV: Một số loại rau: rau muống, su hào, rau cải, cá khô, bảng phụ.
 - HS: Sưu tầm các loại rau tươi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
1, Kiểm tra: (3’) Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? 
 GV bổ sung, cho điểm.
2.Bài mới:(31’) a, GV giới thiệu bài
* Hoạt động1: Các cách bảo quản thức ăn
+Mục tiêu: Như ý 1, mục I.
+Tiến hành: Y/c TL nhóm bàn: quan sát các hình minh hoạ Sgk( T 24,25) và TLCH:
+ Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình minh hoạ?
+ Gia đình em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn?
+ Các cách bảo quản thức ăn có ích lợi gì?
- GV kết luận.
*Hoạt động 2: Những lưu ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn:
+ Mục tiêu: Như ý 2, 3 mục I.
+ Tiến hành: GV chia nhóm lớn, đặt tên cho các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và TLCH vào bảng phụ.
+ Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo quản theo tên của nhóm?
+ Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu ở tên của nhóm?
-T/c trình bày, nhận xét.
- GV kết luận, giáo dục hs.
*Hoạt động 3: Trò chơi: Ai đảm đang nhất?
+Mục tiêu: Biết vận dụng KT đã học vào thực tế.
- GV và HS mang những loại rau, đồ khô đã CB. Yêu cầu mỗi tổ cử 2 bạn tham gia cuộc thi
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. Cho HS chơi, nhận xét và chọn đội thắng cuộc. Giáo dục hs.
3. Tổng kết dặn dò (2’)
 - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm tích cực...
 - Về ôn lại bài, vận dụng KT vào thực tế.
2 hs trả lời.
 Nhận xét.
HS tiến hành thảo luận nhóm; trình bày KQ:
+ Phơi khô, đóng hộp, ngâm nước mắm, ướp lạnh, cô đặc với đường,...
- HS tự liên hệ. Nêu VD một số loại TĂ và cách bảo quản chúng.
+ Giúp cho TĂ để được lâu, không bị ôi thiu...
HS thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trình bày:
+Nhóm phơi khô: cá, tôm, cua, mực, củ cải, măng, miến,...
Lưu ý: Trước khi bảo quản cần rửa sạch, bỏ ruột(tôm, cá...), chọn các loại rau tươi, bỏ phần giập nát...
+Nhóm ướp muối: thịt, cá, tôm, cua, mực,...
Lưu ý: Chọn loại còn tươi, bỏ phần ruột; trước khi dùng cần rửa lại...
+ Nhóm ướp lạnh: cá, thịt tôm, cua, mực, các loại rau,...
Lưu ý: Chọn loại còn tươi, bỏ phần giập nát, hỏng...
+ Nhóm đóng hộp: Thịt, cá, tôm,...
+ Nhóm cô đặc với đường: mứt dâu, mứt nho, mứt cà rốt,...
Lưu ý: Chọn quả tươi, không bị giập nát, rửa sạch,...
Cử 2 bạn chơi.
Nghe.
Tham gia thi; nhận xét.
Nêu các cách bảo quản TĂ.
*************************************************************
Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: 
 - Viết, đọc, so sỏnh được cỏc số tự nhiờn; nờu được giỏ trị của chữ số trong một số .
 - Đọc được thụng tin trờn biểu đồ cột ,
 - Xỏc đinh6 được một năm thuộc thế kĩ nào .
 - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ chép sẵn TB1, 2(a, c), 3(a, b, c), 4(a, b)
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
1, Kiểm tra: (3’) Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số?
 GV bổ sung, cho điểm.
2.Bài mới:(31’) a, GV giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1. GV dán bảng phụ.
Yêu cầu HS đọc bài và làm bảng con.
- Nhận xét và yêu cầu HS nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của 1 số tự nhiên; GV củng cố KT.
Bài 2 a, c. GV dán bảng phụ.
Y/c tự làm bài; phát bảng nhóm cho 1 hs.
- Yêu cầu HS giải thích cách điền. GV củng cố về so sánh STN; đơn vị đo khối lượng.
*Đối với HS Khá, Giỏi có thể làm cả bài.
Bài 3a, b, c. Yêu cầu HS quan sát biểu đồ
+ Biểu đồ biểu diễn gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài
+ Khối lớp 3 có bao nhiêu lớp ? Đó là những lớp nào?
+ Nêu số HS của từng lớp?
+ Lớp nào có nhiều HS giỏi toán nhất? Lớp nào có ít HS giỏi toán nhất?
+ Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu HS giỏi toán?
GV củng cố về TB cộng, về biểu đồ.
*Đối với HS Khá, Giỏi có thể làm cả bài.
Bài 4a,b. Yêu cầu HS làm bảng con
- Gọi HS nêu cách tính.
Củng cố đơn vị đo thời gian.
*Đối với HS Khá, Giỏi có thể làm cả bài.
3. Tổng kết dặn dò (2’) - GV nhận xét giờ
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Vài hs nêu; nhận xét.
HS đọc bài; làm bảng con. 
HS nhận xét, nêu cách làm.
HS làm vở; 1 hs làm bảng phụ.
Dán KQ; nhận xét, giải thích cách làm.
 475 936 > 475 836
 5 tấn 175 kg > 5 075 kg
2 tấn 750 kg = 2750 kg
HS quan sát; làm vở.
Nêu miệng; nhận xét.
+ Số HS giỏi toán khối lớp Ba...
+ Có 3 lớp: 3A, 3B, 3C.
+Lớp 3A có 18 HS giỏi toán,
Lớp 3B có 27 HS giỏi toán,
Lớp 3C có 21 HS giỏi toán.
+ Lớp 3B có nhiều hs giỏi  ... chức chữa bài, nhận xét; củng cố cách giải toán có lời văn.
Bài 4. (Nếu còn thời gian cho HS làm)
Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm vở, GV theo dõi.
- GV chấm chữa 1 số bài, củng cố bài.
3, Tổng kết dặn dò (2’)
 - GV nhận xét giờ học, củng cố về phép trừ.
HS lấy ví dụ và làm vào
bảng con; nêu cách thực hiện.
HS làm và nêu phép tính thử lại.
HS thi đua lấy VD về phép trừ.
2 hs lên bảng. HS làm bảng con. 
HS nêu cách làm
1 HS nhắc lại
HSTL: + Đặt tính.
+ Thực hiện trừ từ phải sang trái..
Vài hs nhắc lại.
HS làm bảng con, 2 HS lên bảng; nhận xét, nêu cách làm.
(KQ: 204 613; 313 131; 
592 147 ).
1 HS đọc bài, tự làm vào vở.
Nêu miệng KQ; nhận xét.
HS quan sát và TL
Cả lớp làm vở, 1 hs làm bảng phụ. Chữa bài. 
( KQ: 415 km ).
HS đọc đề, tìm hiểu đề.
HS làm vở, 1 hs lên bảng.
Chữa bài, nhận xét.
Nêu cách thực hiên phép trừ.
*************************************
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng
I. Mục tiêu: 
 - Biết thờm được một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực - Tự trọng (BT1) ; bước đầu biết xếp cỏc từ Hỏn - Việt cú tiếng “trung” theo hai nhúm nghĩa (BT3) và đặt cõu được với một từ trong nhúm.
 - Giáo dục tính trung thực, tự trọng cho HS.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: bảng phụ, thẻ từ
 - HS: Từ điển
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
1, Kiểm tra: (3’) Viết 5 DT chung và 5 DT riêng. GV bổ sung.
2.Bài mới:(31’) GV giới thiệu bài
*Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1. Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và làm bài. Gọi HS lên bảng ghép từ ngữ thích hợp
Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc bài đã hoàn chỉnh
Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 
- Tổ chức cho HS thi dưới hình thức: 
1 nhóm đưa ra từ, 1 nhóm tìm nhanh nghĩa và ngược lại.
+ Một lòng một dạ...
+ Trước sau như một...
+ Một lòng một dạ vì nghĩa...
+Ăn ở nhân hậu...
+Ngay thẳng, thật thà..
- GV kết luận lời giải đúng. 
Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu
- Gv phát bảng phụ cho 2 nhóm, yêu cầu các nhóm trao đổi và làm bài
- Gọi nhóm xong trước treo bảng phụ. Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Kết luận lời giải đúng, GV chốt KT.
- Gọi HS đọc lại 2 nhóm từ
Bài 4. Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đặt câu vào vở.
T/c thi tiếp sức.
- GV nhận xét, sửa lỗi về câu từ cho HS.
3. Tổng kết dặn dò(2’)
 - Nhận xét tiết học. 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
HS viết bảng con; nhận xét.
1 HS đọc
HS thảo luận
1 HS lên bảng dùng thẻ từ để ghép.(Thứ tự từ cần điền: tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào).
HS nhận xét.
Vài hs đọc.
1 HS đọc
Hoạt động nhóm(dùng từ điển)
2 nhóm thi
2 HS đọc lời giải
+trung thành
+ trung kiên
+ trung nghĩa
+ trung hậu
+ trung thực
1 HS đọc
Hoạt động nhóm
Đại diện nhóm trình bày
a, trung thu, trung bình, trung tâm.
b, trung thành, trung nghĩa, trung hậu, trung thực, trung kiên.
2 HS đọc
1 HS đọc
HS làm vở.
Hai ngăn nối tiếp nhau đặt câu.
Nhóm nào đặt được nhiều câu đúng sẽ thắng cuộc.
HS nêu một số từ ngữ thuộc chủ điểm.
*************************************
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
I. Mục tiêu: 
 - Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rỡu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1).
 - Biết phỏt triển ý nờu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện (BT2).
 - Giáo dục hs lòng trung thực.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV : Tranh minh hoạ , kẻ bảng lớp thành các cột
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
1, Kiểm tra: (3’) Mời 1 hs nhắc lại ghi nhớ tiết TLV tuần 5. GV bổ sung.
2.Bài mới:(31’) a.GV giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1. Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV treo tranh minh hoạ, yêu cầu HS quan sát tranh đọc thầm phần lời dưới mỗi bức tranh và TLCH:
+ Truyện có những nhân vật nào?
+ Câu chuyện kể lại chuyện gì?
+ Truyện có ý nghĩa gì?
- GV kết luận, giáo dục lòng trung thực.
- Yêu cầu HS đọc lời gợi ý dưới mỗi tranh
- Yêu cầu dựa vào tranh minh hoạ kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. GBV theo dõi.
T/c thi kể. GV bổ sung, ghi điểm.
Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu
- GV làm mẫu tranh 1
- Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thầm ý dưới bức tranh và TLCH. GV ghi nhanh lên bảng:
+ Anh chàng tiều phu làm gì?
+ Khi đó chàng trai nói gì?
+ Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào?
+ Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào?
- Gọi HS kể đoạn 1 dựa vào các câu trả lời
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bàn với 5 tranh còn lại.
- Gọi 2 nhóm cùng câu trả lời đọc phần TL câu hỏi. GV nhận xét, ghi ý chính lên bảng
- Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn.
- Thi kể toàn truyện.
- Nhận xét cho điểm.
3. Tổng kết dặn dò(2’)
 - GV nhận xét giờ học; củng cố bài.
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
1 hs nêu; nhận xét.
1 HS đọc
HS quan sát tranh và TLCH
+Có 2 nhân vật: chàng tiều phu, một cụ già(ông tiên).
+ Chàng trai được ông tiên thử thách tính thật thà, trung thực.
+ Khuyên chúng ta hãy trung thực thật thà trong CS...
6 HS đọc
Kể theo nhóm bàn dựa vào tranh.
Vài hs thi kể; HS nhận xét.
1 HS đọc
Quan sát đọc thầm
HSTL
+ Chàng tiều phu đang đốn củi thì bị văng rìu xuống sông. Chàng buồn bã nói: “ Cả nhà ta đều ...
+ Chàng ở trần, đóng khố...
+ Lưỡi rìu sắt, bóng nhoáng.
2 HS kể; nhận xét.
Hoạt động nhóm: 1 HS hỏi, các thành viên trong nhóm TL.
Đọc phần TLCH
Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể; nhận xét.
2 HS thi kể; hs nhận xét.
Nêu ý nghĩa truyện.
Nêu cách xây dựng đoạn văn KC.
*************************************
Khoa học: ( Dạy buổi 2)
Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Kể được cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
 + Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé.
 + Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng.
 - Đưa trẻ di khám để chữa trị kịp thời.
II. Đồ dùng dạy học: Hình T.26, 27SGK; bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
1, Kiểm tra: (3’) Nêu các cách bảo quản TĂ? GV bổ sung, cho điểm.
2.Bài mới:(31’) GV giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Quan sát phát hiện bệnh(10’)
+ Mục tiêu: Như ý 1, mục I.
+ GV tiến hành hoạt động cả lớp : Quan sát hình minh hoạ Sgk trang 26 và tranh ảnh sưu tầm và TLCH:
+ Người trong hình bị bệnh gì?
+ Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó mắc phải?
- Gọi HS nối tiếp TL( Mỗi HS chỉ 1 hình)
+Một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng?
- GV kết luận.
* Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng (10’)
+ Mục tiêu: Như ý 2, 3 mục I.
+Tiến hành: GV phát bảng phụ, yêu cầu HS TL nhóm 6.
- T/c trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Kể tên
+ Cách phòng bệnh:
+ Nếu bị bệnh:
- GV kết luận; giáo dục hs.
 * Hoạt động 3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ (10’)
- GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi
- Gọi các nhóm HS xung phong lên trình bày trước lớp 
- Nhận xét, cho điểm từng nhóm.
3. Tổng kết dặn dò (2’)
+ Vì sao trẻ nhỏ lúc 3 tuổi thường bị suy dinh dưỡng?
+ Làm thế nào để biết trẻ suy dinh dưỡng hay không?
- GV nhận xét giờ học, củng cố phòng một số bệnh do thiếu chất DD.
- Dặn VN ăn đủ chất và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Vài hs nêu; nhận xét.
Quan sát và CB câu TL
HSTL:
+ở hình 1, em bé bị suy dinh dưỡng.
Cơ thể em bé rất gầy, chân tay rất nhỏ.
+ ở hình 2: Cô bị bệnh bướu cổ. Cổ cô bị lồi to.
HS nối tiếp chỉ vào hình và nói.
Nhận xét, bổ sung.
HS nêu: suy dinh dưỡng, còi xương, 
bướu cổ, ...
Thảo luận nhóm, ghi KQ vào bảng phụ. 
Dán KQ trình bày; nhận xét.
+ Bệnh suy dinh dưỡng, còi xương do thiếu chất dinh dưỡng.
+ Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu 
vi-ta-min A.
+ Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B.
+Bệnh chảy máu chân răng do thiếu 
vi-ta-min C.
+ Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé.
+ Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng.
+ Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời.
Nghe.
2 nhóm lên bảng chơi.
Nhận xét.
+ Do cơ thể không được cung cấp đủ 
năng lượng và chất đạm...
+ Thường xuyên theo dõi cân nặng...
Nêu ghi nhớ.
An toàn giao thụng
Bài 4
LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN
I/ Mục tiêu: 
 - HS biết giải thớch so sỏnh điều kiện con đường an toàn và khụng an toàn.
- Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để cú thể lập được một con đường đi tới trường.
- Cú ý thức và thúi quen chỉ đi con đường an toàn dự cú phải đi vũng xa hơn.
II/ CHUẩn bị:
 - Tranh về đường đi an toàn và khụng an toàn.
III/ Các hoạt động dạy- học:
 * HĐ 1: ễn bài trước:
 - GV chia lớp thành 4 nhúm thảo luận:
 + Nhúm 1, 2: Em muốn đi ra đường bằng xe đạp, để đảm bảo an toàn em phải đảm bảo những điều kiện gỡ?
 + Nhúm 3, 4: Khi đi xe đạp ra đường, em cần thực hiện tốt những quy định gỡ để đảm bảo an toàn?
 - HS trỡnh bày, cả lớp nhận xột, bổ sung.
 * HĐ 2: Tìm hiểu con đường đi an toàn.
 - GV chia lớp thành 4 nhúm, phát cho mỗi nhúm một tờ giấy khổ to ghi ý kiến thảo luận của nhúm. Thảo luận nội dung:
 (?) Theo em, con đường hay đoạn đường cú điều kiện như thế nào là an toàn, như thế nào là khụng an toàn cho người đi bộ và đi xe đạp?
 - Đại diện nhúm trỡnh bày, lớp bổ sung kết quả thảo luận, GV kết luận.
 * HĐ 3: Chọn con đường đi an toàn đến trường.
 - GV dùng sơ đồ về con đường từ nhà đến trường cú hai hoặc ba đường đi, trong đú mỗi đoạn đường cú những tỡnh huống khỏc nhau (Sơ đồ a)
 - GV chọn 2 điểm trờn sơ đồ. Gọi 1, 2 HS chỉ ra con đường đi từ A đến B bảo đảm an toàn hơn. 
 - GV yờu cầu HS cú thể phõn tớch được cú con đường đi khỏc nhưng khụng được an toàn. Vỡ lớ do gỡ? Cả lớp theo dừi, thảo luận, bổ sung.
 - GV chốt ý.
* HĐ 4: HĐ bổ trợ.
- GV tổ chức cho HS tự vẽ con đường từ nhà đến trường. Xỏc định phải đi qua mấy điểm hoặc đoạn đường nào an toàn và mấy điểm khụng an toàn.
- Gọi 1- 2 HS lờn giới thiệu, cỏc bạn ở gần đường sẽ nhận xột và bổ sung.
- GV hỏi thờm: Em cú thể đi con đường khỏc đến trường khụng? Vỡ sao em chọn con đường đú?
GVKL: Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp, các em cần lựa chọn con đường đi tới trường hợp lớ và đảm bảo an toàn, ta chỉ nờn đi theo con đường an toàn dự cú phải đi xa hơn.
IV. củng cố:
- Đỏnh giỏ kết quả học tập.
- Chuẩn bị bài học sau: HS nào đó được đi chơi bằng thuyền, tàu sẽ kể lại và cả lớp sẽ sưu tầm ảnh tàu, thuyền đi trờn sụng, trờn biển.
_______________________________________________________________________
**************************************************************
Đã duyệt ngày tháng năm 2011

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6(3).doc