Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2012-2013 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2012-2013 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY - CA

I. MỤC TIÊU :

1.Kiến Thức:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Dằn vặt.

- Hiểu nội dung câu chuyện : Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân , lòng trung thực sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân .

2. Kĩ Năng:

- Rèn KNđọc trơn toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm , buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An - đrây - ca trước cái chết của ông.Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện .

 3.Thái độ:

- GD HS tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với những người thân và mọi người xung quanh.

- TCTV: Ngắt nghỉ đúng dấu câu, đọc diễn cảm bài.

II. ĐỒ DÙNG:

- Tranh minh hoạ SGK

III. CÁC HĐ DẠY - HỌC :

 

doc 49 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 300Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2012-2013 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6:
 Ngày soạn: 9/9/2012
	 Ngày giảng: T2/10/9/2012
Tiết 1: Chào cờ:
Tiết 2: Tập đọc:
NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY - CA
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến Thức:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Dằn vặt...
- Hiểu nội dung câu chuyện : Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân , lòng trung thực sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân . 
2. Kĩ Năng: 
- Rèn KNđọc trơn toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm , buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An - đrây - ca trước cái chết của ông.Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện .
 3.Thái độ: 
- GD HS tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với những người thân và mọi người xung quanh.
- TCTV: Ngắt nghỉ đúng dấu câu, đọc diễn cảm bài.
II. ĐỒ DÙNG:
- Tranh minh hoạ SGK 
III. CÁC HĐ DẠY - HỌC : 
HĐ của GV
HĐ của HS
A.KT bài cũ : (3’)
- KT đọc thuộc lòng bài :Gà trống và cáo. 
- Nêu ND của bài 
- GV NX cho điểm
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài : (1’)
- Ghi đầu bài lên bảng
- Yêu cầu HS mở SGK ( T55 )
2. Luyện đọc : 
- Y/C 1 HS khá đọc 
H: Bài được chia làm mấy đoạn ? 
Đoạn 1: Từ đầu đến ... về nhà 
Đoạn 2: Đoạn còn lại 
-Y/C 2 HS đọc nối tiếp (Lần1)
- G/V sửa lỗi phát âm cho HS, cho đọc từ khó. 
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 K/ hợp đọc chú giải và giải nghĩa từ .
- Cho hs đọc nối tiếp lần 3
- GV đọc mẫu
3. Tìm hiểu bài: (23’)
- Cho HS đọc thầm đoạn 1 và TL CH:
H: Khi câu chuyện xảy ra An- đrây-ca mấy tuổi? Hoàn cảnh gia đình em lúc đó ntn?
H: Khi mẹ bảo cho ông ,thái độ của 
An- đrây -ca ntn? 
H: An-đrây- ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ? 
 Ý1: An-đrây-ca mải chơi quen lời mẹ dặn.
-Y/C h/s đọc thầm bài TL câu hỏi 2 SGK
H: Chuyện gì xảy ra khi An- đrây- ca mang thuốc về nhà ?
H: An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? 
H: Câu chuyện cho thấy An- đrây-ca là cậu bé ntn? 
H: Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là cậu bé ntn? 
H : ND chính của đoạn 2 là gì ?
 ý 2: Nỗi rằn vặt của An- đrây- ca.
H: Qua câu chuyện trên em rút ra bài học gì?
H: Nêu ND chính của bài ? 
4. Đọc diễn cảm: (6’) 
- Luyện đọc diễn cảm .
- HD hs ngắt nghỉ đúng dấu câu, đọc diễn cảm bài.
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn
- Nêu cách đọc bài
- GV HD HS đọc diễn cảm đoạn: “ Bước vào phòng ông ra khỏi nhà ”.
- GV đọc mẫu
- Cho HS luyện đọc theo cặp. 
- Thi đọc diễn cảm
- Cho HS đọc phân vai. 
- GV NX cho điểm
4.Củng cố - dặn dò (1’)
- Hệ thống ND
- NX giờ học .BTVN:Luyện đọc bài .CB bài : Chi em tôi . 
- 2HS đọc bài và TL CH
- Nêu
- Nghe
- Nghe
- 1 HS đọc, Theo dõi SGK 
- Chia thành 2 đoạn.
- HS nối tiếp đọc đoạn ,Đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp và giải nghĩa từ.
- Đọc lần 3
- Nghe 
- Đọc thầm đoạn 1, trả lời
(Khi câu chuyện xảy ra An- đrây- ca 9 tuổi .Em đang sống cùng mẹ và ông,ông đang bị ốm nặng)
( - An- đrây- ca nhanh nhẹn đi ngay)
(- An- đrây-ca được các bạn đangcửa hàng mua thuốc mang về)
- Đọc thầm bài TL câu hỏi.-NX BS
(An-đrây-ca hốt hoảngông đã qua đời )
(Cậu ân hận òa khóc dằn vặtnghẹn nghào )
(Rất yêu thương ông )
 ( Có ý thức trách nhiệm )
- 1hs nêu
- 2HS nêu
- ND: Nỗi rằn vặt của An-đrây-ca  nỗi lầm của bản thân.
- HS đọc
- Nêu cách đọc
- Nghe
- Đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm 
- 4 h/s đọc phân vai
- Nghe 
- Nghe
- Thực hiện
Tiết 3: Khoa học:
Giáo viên bộ môn soạn giảng.
Tiết 4: Toán
LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Giúp HS củng cố KT về đọc, phân tích và đọc được số liệu trên biểu đồ.
2.Kĩ năng :
- Rèn KN đọc, phân tích, lập biểu đồ thành thạo.
- Làm được bài tập 1,2
 3.Thái độ:
- GD HS tính chính xác, kiên trì cẩn thận.
- TCTV: Trong các hoạt động dạy 
- KTTC: HS làm bài 3.
 II. ĐỒ DÙNG: 
- Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ của bài .
 III. CÁC HĐ DẠY- HỌC: 
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KT bài cũ (3’)
- KT bài tập HS đã làm trong vở bài tập
- GV NX 
B. Bài mới: 
1. GT bài: (1’)
- GT, ghi đầu bài.
2.HD HS làm bài tập (28’)
Bài 1
- Nêu y/c
- HD HS làm bài.
H: Biểu đồ vẽ gì? có cột nào? và cột nào?
- Y/C Đọc bài tập. Gọi 2HS đọc.
- Gọi hs đọc bài làm
- G/V NX sửa chữa cho điểm
Bài 2
- Nêu yêu cầu
- GV HD HS cách làm
- Số ngày mưa...
- Có hai cột, cột bên trái ghi số ngày, cột nằm ngang ghi tháng.
- GV NX chữa bài cho điểm dưới lớp
+ Bài 3
- Nêu y/ c 
- Vẽ tiếp biểu đồ
- GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS cách làm
- GV NX chữa bài cho điểm
C. Tổng kết- dặn dò
- NX giờ học 
- V/nhà: Làm lại bài tập 3 vào vở lưu ý cách vẽ biểu đồ
 - Làm BT trong VBT toán, CB bài sau,
- Thực hiện YC 
- Nghe
- HS đọc YC
- Nghe
- HS làm vào vở
- 2Hs đọc bài tập
- Nhận xét, bổ sung
- HS nêu y/c 
- HS làm bài, 1 HS lên bảng
a. Tháng 7 có số ngày mưa là: 18
b. Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 số ngày là: 
 15 -3 =12( ngày)
c. Trung bình mỗi tháng có số ngày mưa là: 
 ( 18 + 15 + 3 ) : 3 = 12 ( ngày)
 Đáp số: a, 18 ngày, b 12 ngày, c. 12 ngày
- HS nêu YC
- HS làm vào vở,1 HS lên bảng làm, NX BS
Tháng 1: 5 tấn; Tháng 2: 2 tấn; Tháng 3 : 6 tấn
- Nghe ghi nhớ
- Nghe, thực hiện
Tiết 5: Đạo đức:
Giáo viên bộ môn soạn giảng.
 Ngày soạn: 10/9/2012
 Ngày giảng: T3/11/9/2012
Tiết 1: Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Giúp học sinh ôn tập củng cố về: Viết, đọc, so sánh các số TN, nêu được giá trị của chữ số trong một số
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào?
- Làm được bài tập 1, bài 2(a,b) , bài 3(a,b,c), bài 4(a,b)
2. Kĩ năng: 
- Rèn KN đọc, viết các số TN làm thành thạo các bài tập
3.Thái độ:
- HS có ý thức làm bài tập,.kiên trì cẩn thận khi làm toán
- TCTV: Rèn cho HS đọc viết các số tự nhiên.
- KTTC: HS làm bài 5.
II. ĐỒ DÙNG: 
- Vẽ sẵn biểu đồ bài 3 (T35) SGK lên bảng phụ
III. CÁC HĐ DẠY - HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KT bài cũ (3’)
- KT bài tập giờ trước.
- GV nhận xét và ghi điểm 
B. Bài mới
1. GT bài : (1’)
- GTTT, ghi đầu bài
2. Bài tập ở lớp: (30’)
H : Muốn tìm số liền trước, số liền sau em làm NTN?
VD:? Tìm số liền trước số 135? Tìm số liền sau số 83?
Bài 1 (T35)
- Đọc BT
- Muốn tìm số liền trước 1 số nào đó ta lấy số đó trừ đi 1.
- Muốn tìm số liền sau 1 số nào đó ta lấy một số đó cộng với 1.
- Số liền sau số 134 là số liền trước số 135 vì 135 - 1 = 134
- Số 84 là số liền sau số 83 vì 83 +1= 84.
-Y/C học sinh làm bài
- G/V NX chữa bài cho điểm
Bài 2(T35): 
- Nêu y/c
- HD HS làm bài và chữa bài
- GV chữa bài
Bài 3(T35):
- Nêu yêu cầu 
- Dựa vào biểu đồ viết tiếp vào chỗ chấm
- GV treo bảng phụ gọi HS lên bảng 
- GV NX chữa bài cho điểm
Bài 4: (T36):
- Nêu yêu cầu 
- HD HS làm bài 
- NX chữa bài cho điểm.
C. củng cố-dặn dò: (2’) 
- Hệ thống nd
- NX.BTVN: bài 5 (T36) 
- CB bài sau 
- 2hs làm
- Nxét
- Nghe
- 1HS trả lời
(ta lấy 135-1=134 ta đc số liền trước ,số liền sau ta lấy 83+1= 84 ta được số liền sau.)
- 1hs nêu
- Đọc BT
- Làm bài tập vào vở
- Trả lời KQ nối tiếp
- Nxét
a) Số tự nhiên liền sau: 2835917 là số 2835918 .
b) Số tự nhiên liền trước: 2835917 là số 2835916
c) Đọc số, nêu giá trị chữ số 2:
- 8260945: Tám mươi hai triệu ba trăm sáu mươi nghìn chín chăm bốn mươi lăm. Giá trị chữ số2 là
 2 000 000
- HS làm BT và vở, 3 HS lên bảng làm. 
a. 475 9 36 > 475 836
c. 5 tấn 175kg > 5 0 75 kg 
- Nêu yêu cầu 
- HS làm BT theo cặp
- Các cặp báo cáo.
- Nxét chéo.
a. Khối 3 có 3 lớp là : 3A, 3B, 3C
b. Lớp 3A có 18 HS giỏi toán .3B : 27 HS , 3C : 21 HS 
c. Khối lớp 3: Lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhất 
 Lớp 3C ít HS giỏi toán nhất . 
- HS nêu YC
- Lớp làm vào vở,trả lời kết quả nối tiếp.
a. Năm 2000 thuộc thế kỉ XX
b.Năm 2005thuộc thế kỉ thứ XXI 
- Nghe 
- Thực hiện
Tiết 2: Lịch sử:
Giáo viên bộ môn soạn giảng.
Tiết 3: Luyện từ và câu:
DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến Thức: 
- Hiêu được khái niệm DT chung và danh từ riêng(ND ghi nhớ).
- Nhận biết được danh từ chung ,danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát chung(BT1,mục III), nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế(BT2).
2. Kĩ Năng: 
- Rèn KN phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng 
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học, sử dụng danh từ chính xác vận dụng kiến thức đó vào thực tế cuộc sống.
- TCTV: Trong các hoạt động dạy
II. ĐỒ DÙNG: - Bản đồ TNVN, tranh ảnh vua Lê Lợi.
 - 2 tờ phiếu khổ to
III. CÁC HĐ DẠY - HỌC:
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
A. KT bài cũ: 3’
- Gọi 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
- 1 HS lên làm lại BT 2 ( LT )
- GV NX ghi điểm.
B. Bài mới:
1. GT bài: 1’
- Ghi đầu bài lên bảng
2, Phần nhận xét: (28’)
 BT 1 :
- Gọi HS đọc YC của bài
- GV dán 2 tờ phiếu lên bảng, gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp cùng GV NX chốt lại lời giải đúng.
 BT 2:
- Gọi HS đọc Y/C của bài
- So sánh sự khác nhau giữa nghĩa của các từ 
- GV dùng phiếu ghi lời giải đúng để HD HS trả lời đúng.
- Giảng: Những tên chung của 1 loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung.
Những tên riêng của 1 sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là DT riêng.
BT 3:
- Cho HS đọc YC của bài
- HD cách làm, trả lời miệng
- GV NX chốt lại lời giải
3. Phần ghi nhớ: 
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong bài
4. Luyện tập:
BT1: 
- Gọi HS đọc YC 
- Cho 2 HS làm bài trên phiếu, gọi HS lên dán bài trình bày kết quả - NX chữa bài
BT2: 
- Gọi HS lên bảng viết – TL câu hỏi
- Họ tên các bạn trong lớp là DT chung hay DT riêng ? 
- GV NX đánh giá.
C. Củng cố - dặn dò: 2’
- Hệ thống bài YC về viết bài vào vở DT chung và DT riêng – CB tiết sau
- 1HS nhắc lại
- 1 HS lên làm
- Nghe 
- 1HS đọc, lớp trao đổi theo cặp
- 2HS lên làm
- HS làm bài vào vở theo lời giải đúng.
Nghĩa
từ
a/ Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyển bè qua lại được. 
b/Dòng sông lớn chảy qua, nhiều 
 tỉnh phía nam
c/ Người đứng đầu Nhà nước phong kiến 
d/ Vị vua có công đánh đuổi giặc Minh
Sông
Cửu Long
Vua
Lê Lợi
- HS đọc Y/C so sánh cách viết các từ trên có gì khác nhau
( sông - Cửu Long, Vua – Lê Lợi )
+ So sánh giữa a với b.
a/ Sông -> tên chung để chỉ dòng sông lớn
b/ Cửu Long -> tên riêng của 1 dòng sông
+ So sánh c với d
c/ Vua -> tên chung để chỉ người đầu nước PK
d/ Lê Lợi -> tên riêng của 1 vị vua
- Nghe 
- 1HS đọc lớp ĐT làm bài cá nhân
- 2HS lên bảng
- HS đọc ghi nhớ
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm trên phiếu 
* Danh từ chung: núi/dòng/sông/dãy/mặt/sông/ánh/nắng/đường/
dây/nhà/trái/phải/giữa/trước.
*  ... gỗ trầm.
- Nhân dân ta không chịu khuất phục nổi dậy đấu tranh giành độc lập
- Nxét
- Nghe 
- Đọc SGK (T19)
- Thảo luận cặp 
- Các cặp báo cáo 
- Nguyên nhân sâu sa là do lòng yêu nước căm thù giặc của Hai Bà Trưng .
- Việc Thi Sách bị Tô Định giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra . 
- Nxét, bổ xung.
- Nghe 
- Nghe ghi vở 
- Đọc 
- làm việc cá nhân ,trả lời câu hỏi 
- NX BS 
- Nghe
- Đọc SGK TL câu hỏi . 
- Kết quả :Trong vòng chưa đầy một tháng cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi 
- Nghe ghi vở
- 3HS chỉ lược đồ vị trí Cổ Loa, Luy Lâu,Trung Quốc 
- HS trả lời 
- ý nghĩa : Sau hơn hai TK bị PK nước ngoài đô hộ ,đây là lần đầu tiên nước ta giành được độc lập .
- HS nhận xét
- Nghe ghi vở
- 2 HS đọc 
- Nghe 
- Thực hiện
____________________________________________
TIẾT 5: KHOA HỌC 
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất ding dưỡng :
 + Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé.
 + Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng.
 - Đưa trẻ đi khám để chữa kịp thời.
 2. Kĩ năng : 
- Có KN nhận biết 1 số bệnh và phòng tránh 1 số bệnh do thiếu chất d2
 3. Giáo dục
- HS có ý thức phòng tránh 1 số bệnh do thiếu chất d2
II. ĐỒ DÙNG: 
- Hình vẽ (T26-27) 
III.PHƯƠNG PHÁP: 
 	- Giảng giải hỏi đáp, gợi mở, KT đánh giá, thảo luận nhóm, qsát,thực hành, 
IV. CÁC HĐ DẠY- HỌC :
HĐ của GV
HĐ của HS
A.KT bài cũ: (5’)
H : Nêu cách b/quản t/ ăn? Vì sao các cách làm trên lại giữ được t/ăn lâu hơn ?
- GV NX đánh giá.
B. Bài mới: 
1.GT bài : (2’)
- Ghi đầu bài lên bảng
HĐ1: Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng . ( 10’)
MT : Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị còi xương,suy dinh dưỡng và người bị bướu cổ .Nêu được nguyên nhân các bệnh kể trên.
+ Bước1: làm việc theo nhóm 
- GV YC các nhóm trưởng điều khiển các bạn.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp 
- YC đại diện các nhóm lên trình bày.
H : Mô tả dấu hiệu của bệnh còi xương suy dinh dưỡng, bệnh bướu cổ ?
H : Nguyên nhân dẫn đến bệnh suy dinh dưỡng, còi xương ?
H : Nêu nguyên nhân gây bệnh bướu cổ ? 
GVKL: Trẻ em không được ăn đủ chất d2 và đủ lượng ,đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy d2. Nếu thiếu vi-ta- min A sẽ bị còi xương.Nếu thiếu i- ốt, cơ thể PT chậm ,Kém thông minh,dễ bị bướu cổ.
HĐ2: Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng . (8 ‘)
MT: Nêu tên và cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. 
+ Bước1: Giao việc.
- Thảo luận theo câu hỏi SGK (T27) và câu hỏi ghi bảng 
+ Bước 2: Báo cáo kết quả 
H : Ngoài bệnh còi xương, suy d2 các em còn biết bệnh nào do thiếu chất d2 ? 
GV kết luận: 
HĐ3: Chơi trò chơi. (7 ‘)
 MT: Củng cố những kiến thức đã học trong bài. 
- Trờ chơi “ Thi kể tên 1 số bệnh ”
Bước1: Tổ chức 
- GV chia lớp 2 đội, mỗi đội cử ra 1 đội trưởng đứng ra rút thăm theo đội nào được quyền nói trước 
Bước2: Cách chơi và luật chơi 
VD: Đội 1 nêu chất bị thiếu chất đạm
Đội 2 sẽ phải trả lời nhanh: Sẽ bị suy d2
- Kết thúc GV nhận xét tuyên dương
- 2 HS đọc mục bóng đèn toả sáng
C.T/kết-dăn dò: (3’)
 - Hệ thống nd
- NX giờ học, về học bài CB bài sau
- 1 HS trả lời
- Qsát tranh,Thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi.
- QS hình 1,2 (T26-SGK),nhận xét,mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy d2 và bệnh bướu cổ .nguyên nhân dẫn đến những bệnh trên .
- Đại diện nhóm báo cáo 
- Bệnh còi xương người gầy còm, bụng to... Bệnh bướu cổ ở cổ có bướu to 
- Do không được ăn đủ chất dinh dưỡng ,thiếu chất đạm và vi-ta-min D 
- ... Do thiếu chất i- ốt 
- Nghe ghi vở
- Nghe
- TL nhóm 2
- Báo cáo kết quả ,NX bổ sung
- Nghe trả lời câu hỏi 
1 số bệnh do thiếu chất d2 :
 + Khô mắt, quáng gà ....A
+ Phù do thiếu vi - ta - min B
+ Chảy máu chân răng do thiếu vi - ta - min C .
- Nghe trả lời câu hỏi 
- Nghe
- HS Thực hành chơi
- Đại diện bắt thăm chơi
- Nghe
- 2 HS đọc
- Nghe
- Thực hiện
_________________________________________________________________________
 Ngày soạn: 16/9/2011
	 Ngày giảng: T6/16/9/2011
___________________________________________
_______________________________________________
_______________________________________
TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN( TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
	- Biết được trẻ em cần phải được bầy tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
	- Bước đầu biết bầy tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe,tôn trọng ý kiến của người khác.
2. Kỹ năng: 
 - Rèn kỹ năng bày tỏ ý kiến của mình trước mọi người một cách phù hợp.
3.Giáo dục: 
	- Có ý thức tôn trọng ý kiến của ngời khác.
- TCTV: khi hs đọc ghi nhớ
- KTTC: HS biết trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác
II.PHƯƠNG PHÁP: 
 	 - Giảng giải, hỏi đáp, gợi mở, phân tích, KT đánh giá, thảo luận nhóm, qsát, 
III. CÁC HĐ DẠY- HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KT bài cũ: (5’)
H : Trẻ em có quyền gì ? Em cần bày tỏ ý kiến của mình ntn? 
- GV NX 
B. Bài mới: 
1, GT bài: (1’)
- Ghi đầu bài. 
2, nội dung bài (28’)
HĐ 1: GV gọi 1 số học sinh đóng tiểu phẩm: Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa
- GV HD HS thực hiện tiểu phẩm
- Các nhân vật:Hoa,bố Hoa, mẹ Hoa
YC HS thảo luận .
- GV phát phiếu
H : Em có nhận xết gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa
H : Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? 
H : ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không?
H : Nếu là bạn Hoa em sẽ giải quyết ntn?
- GV kết luận: Mỗi gia đình đều có khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách tháo gỡ, giải quyết nhất là những vấn đề có liên quan đến các em. ý kiến của các em sẽ được bố mẹ lắng nghe tôn trọng. Đồng thời các em cần biết...
HĐ2:Trò chơi phóng viên 
- 1 số HS đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo nội dung BT3
- NX KL: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền 
HĐ3:Trình bày các bài viết, vẽ tranh. 
- Nêu y/ c bài tập 4
- HD HS thực hiện 
- NX bài làm của học sinh 
+ GV kết luận chung:
- Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng
- Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác
- Trả lời nhóm về các vấn đề cần giải quyết của tổ, lớp.
- Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị, thầy cô 
3. Củng cố – dặn dò (1’)
- Hệ thống nd
- Nxét giờ học, liên hệ GD
- Giao bài về nhà.
- 1HS trả lời
- HS đóng vai thực hiện tiểu phẩm
- Cho hs tự phân vai các nhân vật: Hoa, bố Hoa, mẹ Hoa
- Cả lớp theo dõi.
- HS thảo luận 
- Thực hành
- Nxét
- HS nêu ý kiến trả lời câu hỏi 
- Nghe ghi nhớ 
- Chơi trò chơi TL câu hỏi
- Nghe
- Nêu YC 
- HS thực hiện vẽ tranh, trình bày bài .
- Nghe nhắc lại 
- ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng
- Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác
- Trả lời nhóm về các vấn đề cần giải quyết của tổ, lớp.
- Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị, thầy cô 
- Nghe
- Thực hiện
_________________________________________________________________________
TIẾT 2: THỂ DỤC
TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, 
ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI: 
TRÒ CHƠI "KẾT BẠN"
I. Mục tiêu:
1. KT: Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình.
 Biết cách đI đều, vòng phải,vòng trái đúng hướng và đứng lại
2.KN: Củng cố và nâng cao KT: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều vòng phải, vòng trái. Yêu cầu tập hợp dàn hàng nhanh, không xô đẩy, chen lấn nhau.
3. GD: GD cho HS ý thức tự giác, tích cực học giờ thể dục và luôn có ý thức rèn luyên TDTT để nâng cao sức khỏe.
II. Địa điểm và phương tiện:
- Chuẩn bị 1 cái còi. 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Phương pháp
1. Phần mở đầu (7’)
- Nhận lớp phổ biến nội dung, y/c giờ học, chấn chỉnh đội ngũ trang phục
- Cho HS khởi động xoay các khớp cổ chân, tay, đầu gối, hông, vai.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại
- NX chung 
2. Phần cơ bản: (22’)
a, Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều vòng phải, vòng trái
- GV q/s, nhận xét, sửa sai
- Tập chung cả lớp.
b, Trò chơi vận động:
Trò chơi "kết bạn"
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi
- Cho HS chơi thử 
- Cả lớp cùng chơi 
- GV quan sát, NX
3. Phần kết thúc: (6’)
- Lớp hát cộng vỗ tay
- Hệ thống bài học
- NX giờ học: Ôn bài
* * * * * * *
* * * * * * *
GV
* *
 * * GV
* *
* *
 * *
 * * GV
* *
* *
* * * * * 
* * * * * 
* * * * * 
 GV
TIẾT 1+2+3:PHỤ ĐẠO HỌC SINH YẾU 
 LUYỆN ĐỌC, VIẾT VÀ LÀM TOÁN 
+/ Mục tiêu:
 - Củng cố cho hs trơn bài (Chị em tôi)
 - Viết được một đoạn bài (Chị em tôi).
- Giúp hs biết cách thực hiện các phép tính công, trừ có nhớ, thực hiện được phép tính chia số có 3,4,5 chữ số cho 1 hoặc 2 chữ số.
TIẾT5: THỂ DỤC
ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI
TRÒ CHƠI" NÉM TRÚNG ĐÍCH"
I/ Mục tiêu:
1. KT: Biết cách đi đều vòng phải, trái đúng hướng và đứng lại
 Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi 
2.KN: - Củng cố và nâng cao KT: đi đều vòng phải, vòng trái. Yêu cầu đi đều đến chỗ vòng không xô lệch hàng. 
 - Trò chơi" Ném trúng đích". Yêu cầu tập trung chú ý, bình tĩnh, khéo léo ném chính xác vào đích. 
3. GD: GD cho HS ý thức tự giác, tích cực học giờ thể dục, năng tập thể dục để nâng cao sức khoẻ.
*1.TCTV : Trong các hoạt động dạy
*2. KTTC: 
II/ Địa điểm – phương tiện: - 1 cái còi. 
 - 4- 6 quả bóng và vật làm đích, kẻ sân chơi. 
III/ Các HĐ dạy- học:
Nội dung
Phương pháp
1/ Phần mở đầu: (6’)
- Nhận lớp, phổ biến ND. 
- Xoay khớp cổ tay, cổ chân đầu gối.
- Chạy nhẹ nhàng theo địa hình TN 100 - 200m.
- Trò chơi: Thi đua xếp hàng. 
2/ Phần cơ bản: (22’)
a/ Đội hình đội ngũ. 
- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái
- Gv điều khiển cả lớp tập. 
- Cho HS tập theo tổ. T2 điều khiển. 
- Cho từng tổ thi trình diễn. 
- Cả lớp tập, cán sự điều khiển. 
b/ Trò chơi vận động: 
- Trò chơi" Ném trúng đích".
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi. 
- 1 tổ chơi thử. 
- Cả lớp cùng chơi.
3/ Phần kết thúc: (6’)
- Tập ĐT thả lỏng. 
- Đứng tại chỗ hát + vỗ tay. 
- Trò chơi" Diệt các con vật có hại" 
- NX, đánh giá giờ dạy.
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
GV
- Cán sự điều khiển. 
* *
* *
* GV *
* *
* * *
 * * * * * *
* * * * * *
GV
* * * * * *
* * * * * *
GV
* * * * * *
* * * * * *
GV
 SINH HOẠT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2012_2013_chuan_kien_thuc_ki_na.doc