Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2012-2013 - Lâm Thị Thanh Thúy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2012-2013 - Lâm Thị Thanh Thúy

Tiết 11: Nỗi dằn dặt của An-đrây-ca

I/ Mục đích, yêu cầu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

- Hiểu nội dung: Nỗi dằn dặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

*KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.

 - Thể hiện sự thơng cảm.

 - Xác định giá trị.

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Tranh minh họa bài tập đọc

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc

III/ Các hoạt động dạy-học:

 

doc 36 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 382Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2012-2013 - Lâm Thị Thanh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 6:
NGÀY
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Thứ 2
24/9/2012
Tốn
Tập đọc
Thể dục
Lịch sử
SHĐT
26
11
11
06
06
Luyện tập
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
Khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (Năm 40)
Chào cờ
Thứ 3
25/9/2012
Chính tả 
Âm nhạc 
Tốn
Anh văn
Đạo đức 
Khoa học
06
06
27
11
06
11
Nghe – viết: Người viết truyện thật thà
Luyện tập chung
Biết bày tỏ ý kiến (Tiết 2)
Một số cách bảo quản thức ăn
Thứ 4
26/9/2012
Tốn 
Tập đọc
Kể chuyện
Mĩ thuật
Địa lý
28
12
06
06
06
Luyện tập chung
Chị em tơi
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Tây Nguyên
Thứ 5
27/9/2012
Tốn
TLV
LT&C Khoa học 
Kĩ thuật
29
11
11
12
06
Phép cộng
Trả bài văn viết thư
Danh từ chung và danh từ riêng
Phịng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (Tiết 1)
Thứ 6
28/9/2012
TLV
Tốn
Thể dục
LT&C 
SHL 
12
30
12
12
06
Xây dựng đoạn văn kể chuyện
Phép trừ	
Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng
Sinh hoạt cuối tuần 
TUẦN 6
Thứ hai, ngày 24 tháng 9 năm 2012.
Môn: TOÁN 
Tiết 26: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
 Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
 * Bài 3 dành cho Học sinh khá giỏi.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ có vẽ sẵn biểu đồ của bài 3 (chỉ vẽ lưới ô vuông)
 III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Giới thiệu bài: 
2/ HD luyện tập:
Bài 1: Gọi hs đọc đề bài
- Đây là biểu đồ biểu diễn gì?
- Y/c hs đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài
- Chữa bài
+ Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu?
+ Điền đúng hay sai vào ý thứ năm?
+ Nêu ý kiến của em về ý thứ 5?
Bài 2: Các em quan sát biểu đồ trong SGK
- Biểu đồ biểu diễn gì?
- Các tháng được biểu diễn là những tháng nào?
- Các em hãy hoạt động nhóm đôi, bạn này hỏi, bạn kia trả lời và ngược lại.
- Gọi nhóm lần lượt hỏi và trả lời trước lớp (mỗi nhóm 1 câu)
+ Tháng 7 có bao nhiêu ngày mưa?
+ Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 bao nhiêu ngày?
+ Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa?
* Bài 3: Gọi hs nêu tên biểu đồ.
- Biểu đồ chưa biểu diễn số cá của các tháng nào?
- Nêu số cá bắt được của tháng 2, tháng 3?
- Y/c hs tự vẽ cột biểu diễn số cá của 2 tháng trên
- Gọi 1 hs lên bảng vẽ
+ Tháng nào bắt được nhiều cá nhất? Tháng nào bắt được ít cá nhất?
3/ Củng cố, dặn dò:
- Về tập đọc biểu đồ.
- Bài sau: Luyện tập chung
Nhận xét tiết học
- 1 hs đọc y/c
- Biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9
- Dùng bút chì làm vào SGK
+ Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300 m vải hoa, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là 300 m - 200 m = 100 m vải hoa
+ Điền đúng
+Hs nêu ý kiến riêng
- Biểu diễn số ngày có mưa trong 3 tháng của năm 2004
- Tháng 7, 8, 9
- HS hoạt động nhóm đôi.
- Các nhóm lần lượt hỏi, trả lời.
+ Có 18 ngày mưa
+ Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 12 ngày
+ Trung bình mỗi tháng có 15 ngày mưa (18 + 15 + 12 ) : 3 = 15 ngày )
- Các nhóm nhận xét câu trả lời của bạn.
- Biểu đồ số cá tàu Thắng Lợi bắt được.
- Tháng 2 và tháng 3
- Tháng 2: 2 tấn; Tháng 3: 6 tấn
- HS tự vẽ vào SGK
- Cả lớp nhận xét, đối chiếu với bài của mình.
- Tháng 3 bắt được nhiều nhất. Tháng 2 bắt được ít nhất.
__________________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC 
Tiết 11: Nỗi dằn dặt của An-đrây-ca
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung: Nỗi dằn dặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
*KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
	 - Thể hiện sự thơng cảm.
	 - Xác định giá trị.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh họa bài tập đọc
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Gà Trống và Cáo
- Gọi hs lên bảng đọc thuộc lòng và nêu nội dung bài.
Nhận xét, chấm điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Cậu bé đang suy nghĩ về trận bóng đá mà cậu đã tham gia. Tại sao cậu bé này khóc? cậu ân hận về điều gì? Ở cậu có những phẩm chất gì đáng quý? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
2/ HD đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: 
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.(3 lượt)
- HD luyện phát âm các từ khó: An-đrây-ca, hoảng hốt, vun trồng
- Gọi hs đọc lượt 2 kết hợp giảng nghĩa từ
- Y/c HS luyện đọc trong nhóm 4
- Gọi 2 hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm
*KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
b. Tìm hiểu bài:
- Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+ Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?
+ Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của cậu thế nào?
+ An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
+ Đoạn 1 kể với em chuyện gì?
Chuyển ý: An-đrây-ca mải chơi nên mua thuốc về nhà muộn, chuyện gì sẽ xảy ra với cậu và gia đình, các em hãy đọc tiếp đoạn 2
- Gọi hs đọc đoạn: Bước vào phòng ...hết bài
+ Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà.
+ Thái độ của An-đrây-ca lúc đó thế nào?
+ An-đrây-ca tự vằn vặt mình như thế nào?
- Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào?
- Đoạn 2 nói lên điều gì?
-Nội dung bài này nói lên điều gì?
*KNS: - Thể hiện sự thơng cảm.
	 - Xác định giá trị.
c. Đọc diễn cảm:
- Gọi hs đọc 2 đoạn của bài
- Y/c cả lớp theo dõi, nhận xét, tìm ra cách đọc đúng.
- GV đọc mẫu , gọi 2 hs đọc đoạn luyện đọc
- Y/c hs luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4 (theo cách phân vai:người dẫn chuyện, mẹ, ông, An-đrây-ca)
- Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Thi đọc toàn truyện
-Nhận xét, tuyên dương
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nếu đặt tên khác cho truyện, em sẽ đặt tên câu chuyện này là gì?
- Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì với bạn?
- Về nhà đọc lại bài, chú ý luyện đọc diễn cảm
- Bài sau: Chị em tôi
-Giáo dục tư tưởng.
Nhận xét tiết học.
- 2 hs lên bảng đọc thuộc lòng nêu nội dung: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo.
- Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang ngồi khóc bên gốc cây, bên cạnh là các bạn đang đá bóng.
- Lắng nghe
- 2 hs nối tiếp nhau đọc theo trình tự
+ Đoạn 1: An-đrây-ca ...mang về nhà
+ đoạn 2: Tiếp ...an ủi em
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- HS luyện phát âm
- 3 hs đọc trước lớp, hs lần lượt giảng nghĩa từ ở phần chú giải.
- HS luyện đọc trong nhóm 4
- 2 hs đọc cả bài
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm đoạn 1
+ An-đrây-ca 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm nặng
+ nhanh nhẹn, đi ngay
+ Gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà.
+ An-đrây-ca mãi chơi quên lời mẹ dặn
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
+ An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông của cậu đã qua đời.
+ cậu ân hận vì mình mải chơi, mang thuốc về chậm mà ông mất. cậu òa khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe
+ An-đrây-ca òa khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình
+ Dù mẹ đã an ủi nói rằng cậu không có lỗi nhưng An-đrây-ca cả đêm ngồi khóc dưới gốc cây táo ông trồng. Mãi khi lớn, cậu vẫn tự dằn dặt mình.
+ Rất yêu thương ông, cậu không thể ta thứ cho mình vì chuyện mải chơi mà mua thuốc về muộn để ông mất. Cậu rất có ý thức trách nhiệm về việc làm của mình. Cậu rất trung thực, cậu đã nhận lỗi với mẹ và rất nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.
- Nỗi dằn dặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
- 2 hs đọc 2 đoạn của bài
- Cả lớp tìm ra cách đọc đúng:
+ Lời của ông đọc với giọng mệt nhọc, yếu ớt. Lời mẹ đọc với giọng thông cảm, an ủi, dịu dàng. ý nghĩ của An-đrây-ca đọc với giọng buồn day dứt. 
+ Toàn bài đọc với giọng trầm buồn, xúc động.
- HS lắng nghe, 2 hs đọc.
- HS đọc trong nhóm 4
- 3 nhóm thi đọc diễn cảm
- 2 hs đọc
-Bình chọn bạn đọc hay
- Chú bé trung thực, Tự trách mình, Chú bé giàu tình cảm
+ Bạn đừng ân hận nữa, ông bạn chắc sẽ hiểu bạn mà
+ Mọi người hiểu cậu mà, đừng tự dằn vặt mình như thế.
_____________________________________________
Môn: Thể dục
_____________________________________________
Môn: Lịch sử 
Tiết 6: KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (Năm 40)
I/ Mục tiêu: 
- Kể ngắn gọn cuộpc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa):
 + Nguyên nhân khởi nghĩa: do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại.
 + Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ.
 + Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau 200 năm nước ta bị triều đình Phong Kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Hình minh họa trong SGK
III/ Các hoạt động dạy-học chủ y ... .....
.....
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Gọi hs đọc phần ghi nhớ
 SGK/54
B. Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Tiết TLV hôm nay các em sẽ tiếp tục luyện tập xây dựng từng đoạn văn KC để hoàn chỉnh một câu chuyện.
2. HD làm bài tập:
Bài 1: Gọi hs đọc đề bài 
- Dán 6 tranh lên bảng và nói: Đây là câu chuyện Ba lưỡi rìu gồm 6 sự việc chính gắn với 6 tranh minh họa. Mỗi tranh kể một sự việc. các em hãy quan sát và đọc thầm phần lời dưới mỗi bức tranh.
- Truyện có những nhân vật nào?
- Câu chuyện kể lại chuyện gì?
 - truyện có ý nghĩa gì?
-Câu chuyện kể lại việc chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
- Gọi hs đọc lời gợi ý dưới mỗi bức tranh.
- Y/c hs dựa vào tranh minh họa kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu.
Nhận xét, tuyên dương những hs nhớ cốt truyện và lời kể có sáng tạo.
Bài 2 Gọi hs đọc y/c
- GV: Để phát triển ý ghi dưới mỗi bức tranh thành một đoạn văn kể chuyện, các em cần quan sát kĩ từng tranh, hình dung nhân vật trong tranh đang làm gì, nói gì, ngoại hình của nhân vật thế nào, chiếc rìu trong tranh là rìu sắt, rìu vàng hay rìu bạc. Từ đó các em tìm những từ ngữ miêu tả cho thích hợp và hấp dẫn người nghe.
* làm mẫu tranh 1
- Y/c hs quan sát tranh và đọc thầm phần lời phía dưới
+ Anh chàng tiều phu làm gì?
+ Khi đó chàng trai nói gì?
+ Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào?
+ Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào?
- Dán tờ phiếu đã viết sẵn câu trả lời.
- Dựa vào các câu trả lời, các em hãy xây dựng đoạn 1 bằng lời kể của mình.
- Y/c hs hoạt động nhóm 4 với 5 tranh còn lại
- Gọi đại diện các nhóm thi kể từng đoạn, thi toàn truyện
- Y/c hs khác nhận xét sau mỗi lượt bạn kể
- Nhận xét, tuyên dương.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Bạn nào hãy nêu các bước phát triển câu chuyện trong bài học?
- Về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp.
- 1 hs đọc: Một câu chuyện có thể gồm nhiều sự việc. Mỗi sự việc được kể thành một đoạn văn
Khi viết hết một đoạn văn cần phải chấm xuống dòng
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc
- HS quan sát tranh và đọc thầm.
- Có 2 nhân vật: Chàng tiều phu và cụ già (tiên ông)
- Câu chuyện kể lại việc chàng trai nghèo đi đốn củi và được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu
- Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc.
- HS lắng nghe
- 6 hs nối tiếp nhau đọc.
- 3 hs kể
- 1 hs đọc
- HS lắng nghe
- HS quan sát tranh
+ Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông
+ Chàng buồn bã nói: "Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này. nay mất rìu thì sống thế nào đây?
+ Chàng tiều phu nghèo, ở ttần, quấn khăn mỏ rìu
+ Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng
- Nhìn bảng
- 2 hs kể: Ở gần khu rừng nọ, có 1 chàng tiều phu nghèo , gia sản ngoài một lưỡi rìu sắt chẳng có gì đáng giá. sáng ấy, chàng vào rừng đốn củi. Vừa chặt được mấy nhát thì lưỡi rìu gãy cán, văng xuống sông. Chàng tiều phu buồn rầu than: "ta chỉ có mỗi lưỡi rìu để kiếm sống, nay rìu mất thì biết sống sao đây!".
- Hoạt động nhóm 4, 1 em hỏi, các bạn còn lại trả lời, xây dựng lần lượt từng đoạn văn theo y/c 
- 4,5 hs thi kể từng đoạn. 2 hs toàn truyện.
- Bình chọn bạn kể hay.
- Các bước phát triển câu chuyện:
+ Quan sát tranh, đọc gợi ý trong tranh để nắm cốt truyện
+ Phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn truyện bằng cách cụ thể hóa hành động, lời nói, ngoại hình của nhân vật
+ Liên kết các đoạn thành câu chuyện hoàn chỉnh.
_______________________________________
Môn: TOÁN
Tiết 30: PHÉP TRỪ 
I/ Mục tiêu
 Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
* Bài 4 dành cho HS khá, giỏi
III/ các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Phép cộng
- Muốn thực hiện phép cộng ta làm sao?
- Ghi bảng: 56789 + 45934, y/c hs thực hiện.
Nhận xét, cho điểm
B/ Bài mới: 
1/ Giới thiệu bài: Muốn thực hiện tính trừ ta làm sao? các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2/ Củng cố cách làm tính trừ:
- Ghi bảng: 865279 - 450237 và 647253 - 285749 gọi 2 hs lên bảng đặt tính rồi tính.
- Y/c cả lớp nhận xét bài làm của 2 bạn cả về cách đặt tính và kết quả tính. 
- Hỏi hs vừa lên bảng: Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình?
- Muốn thực hiện phép trừ ta làm thế nào? 
- Gọi hs nêu lại cách tính 
3/ Thực hành:
Bài 1: Y/c hs thực hiện đặt tính vào B. Gọi 1 em lên bảng tính và đặt tính.
Bài 2: Y/c hs làm bài vào vở 
- Gọi hs nêu kết quả bài làm của mình.
Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài
- Y/c hs quan sát hình vẽ trong SGK và nêu cách tìm quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến TPHCM
- Y/c hs làm bài vào vở nháp
 3/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn thực hiện tính trừ ta làm sao?
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Luyện tập
Nhận xét tiết học 
- Ta đặt tính, sau đó cộng theo thứ tự từ phải sang trái
- 56 789 + 45 934 = 102723
- Lắng nghe
- 2 hs lên bảng thực hiện
- HS kiểm tra bài của bạn và nêu nhận xét.
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: Viết 647253 rồi viết 285749 xuống dưới sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm...Sau đó em thực hiện tính trừ theo thứ tự tự phải sang trái.
- Muốn thực hiện phép trừ ta như sau:
+ Đặt tính: Viết số trừ dưới SBT sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau. Viết dấu "-" và kẻ gạch ngang.
+ Tính: Trừ theo thứ tự từ phải sang trái
- 3 hs nêu lại 
- HS thực hiện vào Bảng
a/ 987864 969696 b/839084 628450
 -783251 -656565 -246937 - 35813
 204613 313131 592147 592637
- Hs nhận xét bài của bạn trên bảng 
- HS thực hiện vào vở 
- HS lần lượt nêu kết quả
a) 48600 - 9455 = 39145
b) 80000 - 48765 = 31235
- 1 hs đọc đề bài
- HS quan sát và nêu: Quãng đường xe lửa từ Nha Trang -TPHCM là hiệu quãng đường từ HN-TPHCM và quãng đường từ HN-NT
- 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp 
 Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến TPHCM dài là:
 1730 - 1315 = 415 (km)
 Đáp số: 415 km
- HS đổi vở nhau để kiểm tra
______________________________________________________
Mơn: THỂ DỤC
_____________________________________________________
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
Tiết 12; MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG 
I/ Mục đích, yêu cầu:
 Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực – Tự trọng (BT1, BT2); bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm (BT4).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- 1 tờ giấy khổ to viết nội dung BT 2 phần nhận xét
- 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 1 (luyện tập)
III/ các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Gọi hs lên bảng viết 5 danh từ chung, 5 danh từ riêng.
Nhận xét, chấm điểm
B. Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. HD làm bài tập:
 Bài tập 1: Gọi hs đọc y/c và nội dung
- Y/c hs tự làm bài
- Gọi hs lên bảng ghép từ ngữ thích hợp, 
Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi hs đọc bài hoàn chỉnh
Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c và nội dung.
- Y.c hs hoạt động nhóm đôi, một bạn đưa ra từ, 1 bạn tìm nghĩa của từ và ngược lại.
- Tổ chức cho các nhóm thi với hình thức trên. Nhóm nào nói sai một từ, cuộc thi dừng lại, nhóm kế tiếp thực hiện.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm hoạt động sôi nổi, trả lời đúng.
- Kết luận lời giải đúng.
- Gọi hs đọc lại lời giải đúng.
Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c
- Các em đã biết nghĩa của các từ ở BT 2, nêu chưa rõ nghĩa của các từ trung bình, trung thu, trung tâm các em nên sử dụng từ điển.
- Y/c hs hoạt động nhóm đôi, 3 nhóm làm trên phiếu.
- Gọi hs làm trên phiếu lên dán bài trên bảng lớp, các bạn nhận xét, bổ sung
- Kết luận lời giải đúng
Trung cĩ nghĩa là “ ở giữa”
Trung cĩ nghĩa là “Một lịng một dạ”
Trung thu
Trung 
Trung tâm 
Trung thành
Trung nghĩa
Trung kiên
Trung thủy
Trung hậu 
- Gọi hs đọc lại 2 nhóm từ
Bài tập 4: Gọi hs đọc y/c
- Y/c tự đặt câu vào VBT
- Gọi hs nêu câu của mình
Nhận xét, tuyên dương hs đặt câu hay
3/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà tập đặt câu tiếp với các từ còn lại
- Bài sau: Cách viết tên người, tên địa lí VN
Nhận xét tiết học
-2 hs lên bảng viết 
- 1 hs đọc to trước lớp
- HS làm bài vào VBT
- Nhận xét, bổ sung
- Thứ mtự các từ cần điền: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào.
- 2 hs đọc bài
- 2 hs đọc đề bài
- HS làm việc nhóm đôi
- Nhóm 1: Trung thành
- Nhóm 2: Một lòng một dạ gắn với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó.
....
- Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi là: trung kiên
- Một lòng một dạ vì việc nghĩa là: trung nghĩa
- Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là: trung hậu
- Ngay thẳng, thật thà là: trung thực.
- 2 hs đọc lại
- 1 hs đọc y/c
- HS lắng nghe
- HS làm bài
- Dán bài, nhận xét, bổ sung
- Chữa bài (nếu sai)
- 2 hsđọc lại
- 1 hs đọc y/c
- HS tự làm bài
- lần lượt đặt câu:
+ Đêm trung thu thật vui 
+ Hà Nội là trung tâm kinh tế chính trị của cả nước
+ Các chiến sĩ công an luôn trung thành bảo vệ TQ
+ Bạn Ngàn là người trung thực
_____________________________________________________
Tiết 6: SINH HOẠT LỚP 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2012_2013_lam_thi_thanh_thuy.doc