Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2012-2013 - Trường TH C Vinh Thanh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2012-2013 - Trường TH C Vinh Thanh

Luyện tập

A/. Mục tiêu :

* Kiến thức: Củng cố kiến thức về 2 loại biểu đồ.

* Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, phân tích, xử lí số liệu trên 2 loại biểu đồ cột và tranh.

- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.

- Bài tập cần làm BT1,BT2.

* Thái độ: Yêu thích môn học.

B/. Đồ dùng dạy- học :

 - Kẻ sẳn biểu đồ có trong sách giáo khoa .

C/. Các hoạt động dạy- học :

 

doc 42 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 367Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2012-2013 - Trường TH C Vinh Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Từ ngày 08 tháng 10 đến ngày 12 tháng 10 năm 2012
Thứ/ngày
Tiết
Mơn
TCC
Tên bài dạy
Thứ hai
08 / 10
1
Tập đọc
11
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
2
Mĩ thuật
6
GV chuyên
3
Tốn
26
Luyện tập
4
Đạo đức
6
Biết bày tỏ ý kiến (tiết 2)
5
PĐHSY
Thứ ba
09 / 10
1
LT & câu
11
Danh từ chung và danh từ riêng
2
TL văn
11
Trả bài văn viết thư
3
Tốn 
27
Luyện tập chung
4
Lịch sử
6
Khởi nghĩa hai bà Trưng
5
Kĩ thuật
6
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường
Thứ tư
10 / 10
1
Tập đọc
12
Chị em tơi
2
Thể dục
11
GV chuyên
3
Tốn
28
Luyện tập chung
4
Âm nhạc
6
GV chuyên
5
Khoa học
11
Một số cách bảo quản thức ăn
Thứ năm
11 / 10
1
Chính tả
6
Nghe – viết: Nười viết truyện thật thà
2
Địa lí
6
Tây Nguyên
3
Tốn
29
Phép cộng 
4
Thể dục
12
GV chuyên
5
LT & câu
12
Mở rộng vốn từ: Trung thực- tự trọng
Thứ sáu
12 / 10
1
TL văn
12
Xây dựng đoạn văn kể chuyện
2
Kể chuyện
6
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
3
Tốn
30
Phép trừ
4
Khoa học
12
Phịng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
5
SHTT
6
Sinh hoạt lớp
Soạn ngày 3/10/2012
Dạy thứ hai ngày 8 /10 /2012
TCT 11 Môn : Tập đọc
Tiết : 1 
Nỗi dằn dặt của An - đrây - ca
A./ Mục tiêu :
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lịng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
*KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
 - Thể hiện sự cảm thơng.
 - Xác định giá trị. Trải nghiệm
B./ Đồ dùng dạy học : 
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
C./ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơGà trống và Cá và trả lời các câu hỏi.
- Theo em, Gà trống thông minh ở điểm nào?
- Cáo là con vật có tính cách như thế nào?
- Câu truyện khuyên chúng ta điều gì ?
- GV nhận xét và cho điểm HS .
2./ Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài :
- Tại sao cậu bé An-đrây-ca này lại ngồi khóc? Cậu ân hận về điều gì chăng? Ở cậu có những phẩm chất gì đáng quý? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
 b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Yêu cầu HS mở SGK trang 55, gọi 2 HS đọc tiếp nối từng đoạn (3 lượt HS đọc)
- 2 HS đọc toàn bài.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
* Toàn bài đọc với giọng trầm buồn, xúc động. Lời ông đọc với giọng mệt nhọc, Yết ớt. Lời mẹ đọc với giọng thông cảm, an ủi, diệu dàng. Ýù nghỉ của An-đrây-ca đọc với giọng buồn day dứt.
* Nhấn giọng ở những từ ngữ: nhanh nhẹn, hoảng hốt, khóc nấc, oà khóc, nức nở, an ủi, tự dằn vặt,
 * Tìm hiểu bài:
- GV yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi:
- Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình của em lúc đó như thế nào?
- Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của cậu như thế nào?
- An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
- Đoạn 1 kể với em chuyện gì?
- Cậu bé An-đrây-ca mải chơi nên mua thuốc về nhà muộn. Chuyện gì sẽ xảy ra với cậu và gia đình, các em đoán thử xem.
- Gọi HS đọc đoạn 2 cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
- Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc về nhà?
- Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào?
- An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
- Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào?
- Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- Ghi ý chính đoạn 2.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài: cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài.
- Ghi nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:
- Gọi 2 HS đọc thành tiếng từng đoạn. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Đưa đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
 Bước vào phòng khỏi nhà.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hướng dẫn HS đọc phân vai.
- Thi đọc toàn truyện.
- Nhận xét, cho điểm học sinh.
3/ Củng cố-dặn dò:
- Nếu đặt tên khác cho truyện, em sẽ tên cho câu truyện là gì?
- Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì với bạn?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- HS đọc tiếp nối theo trình tự.
+ Đoạn 1:An-đrây-ca đến mang về nhà.
+ Đoạn 2: Bước vào phòng  đến ít năm nữa.
- 2 HS đọc
- 1 HS đọc.
- HS lắng nghe .
-1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm và trả lời.
+ An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng.
+ An-đrây-ca nhanh nhẹ đi ngay.
+ An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà.
- An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn.
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi .
+ An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời.
+ Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe.
+ oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình.
+ kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe.
+ Dù mẹ đã an ủi nói rằng cậu không có lỗi nhưng An-đrây-ca cả đêm ngồi khóc dưới gốc táo ông trồng. Mãi khi lớn, cậu vẫn tự dằn vặt mình .
+ An-đrây-ca rất yêu thương ông, cậu không thể tha thứ cho mình về chuyện mải chơi mà mua thuốc về muộn để ông mất.
+ An-đrây-ca rất có ý thức, trách nhiệm về việc làm của mình.
+ An-đrây-ca rất trung thực, cậu đã nhận lỗi với mẹ và rất nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.
+ Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
-1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS nhắc lại.
-2 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay (như đã hướng dẫn).
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay.
- 3 đến 5 HS thi đọc.
- 4 HS đọc toàn chuyện (người dẫn chuyện, mẹ, ông, An-đrây-ca)
-3 đến 5 HS thi đọc.
+ Chú bé An-đrây-ca.Tự trách mình.Chú bé trung thực. . . . . .
+ HS nêu .
Rút kinh nghiệm :. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
*****************************************************
Mĩ thuật
Tiết : 2
GV chuyên
****************************************************
TCT 26 Môn : Toán 
Tiết : 3 
Luyện tập 
A/. Mục tiêu :
* Kiến thức: Củng cố kiến thức về 2 loại biểu đồ.
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, phân tích, xử lí số liệu trên 2 loại biểu đồ cột và tranh. 
- Đọc được một số thơng tin trên biểu đồ.
- Bài tập cần làm BT1,BT2.
* Thái độ: Yêu thích mơn học.
B/. Đồ dùng dạy- học :
 - Kẻ sẳn biểu đồ có trong sách giáo khoa .
C/. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1/ Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 25, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2/ Dạy bài mới :
 a) .Giới thiệu bài:
 Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố kĩ năng đọc các dạng biểu đồ đã học.
 b) .Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1: 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: 
- Đây là biểu đồ biểu diễn gì ?
- GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.
- Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao ?
- Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai ? Vì sao ?
- Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải hoa nhất, đúng hay sai ? Vì sao ?
- Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ?
- Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là 100 m đúng ? sai ?
- GV nhận xét kết luận ý đúng .
Bài 2
- GV yêu cầu HS qua sát biểu đồ trong SGK và hỏi: 
- Biểu đồ biểu diễn gì ? 
- Các tháng được biểu diễn là những tháng nào ?
 a) Tháng bảy có bao nhiêu ngày mưa ?
 b) Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 bao nhiêu ngày :
 c) Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV chữa bài.
3/ Củng cố- Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu.
- HS đọc yêu cầu bài và trả lời .
+Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9.
-HS dùng bút chì làm vào SGK.
+ Sai. Vì tuần 1 bán 200 m vải hoa và 100 m vải trắng.
+ Đúng vì :100 m x 4 = 400 m
+ Sai , vì tuần 3 bán 100 m , tuần 1 bán 200m tuần 2 bán được 300 m .So sánh ta có : 300 m > 200 m > 100 m.
+ Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải hoa. Tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m vải hoa, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là : 300m – 200m = 100m vải hoa.
+ Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300m – 100m = 200m vải hoa.
- HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi .
+ Biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004.
+ Tháng 7, 8, 9.
- HS làm bài vào VBT.	
a) Tháng 7 có 18 ngày mưa .
b) Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là 12 ngày .
c) Trung bình mỗi tháng có 12 ngày mưa .
- HS theo dõi bài làm của bạn để nhận xét.
- HS cả lớp.
- HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  ... vào VBT, sau đó gọi 1 HS đọc kết quả làm bài trước lớp.
- GV nhận xét kết luận bài toán đúng .
Bài 3
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán và hướng dẫn cách giải .
Tóm tắt
- GV nhận xét kết luận .
3 .Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
 - Dặn HS về nhà làm bài tập bài 4 và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát GV thực hiện và cả lớp làm bài vào nháp.
- HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét.
+ HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: 647 253 – 285 749 (như SGK).
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm vào vở.
* Đáp án : 
a. 204 613; 313 131 
b. 592 147; 592 637
- HS làm bài và kiểm tra bài của bạn.
- 2 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào vở .
* Đáp án 
a. 39 145; 51 243
b. 31 235; 642 538
- HS nhận xét bài làm của bạn
-1 HS đọc đề bài cả lớp theo dõi 
- HS theo dõi sự hướng dẫn của giáo viên và giải bài toán .
Bài giải
 Quãng đường từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh là :
 1730 - 1315 = 415 ( km )
 Đáp số :415 km
- HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ... 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. 
*************************************************
TCT 12 Môn : Khoa học
Tiết : 4 
Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
A./ Mục tiêu : 
 - Nêu cách phòng chống một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng : 
 - Đưa trẻ đi khám để chữa bệnh kịp thời .
B./ Đồ dùng dạy học :
 - Các hình minh hoạ trang 26, 27 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 - Phiếu học tập cá nhân.
 - Quần, áo, mũ, các dụng cụ y tế (nếu có) để HS đóng vai bác sĩ.
 - HS chuẩn bị tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
C./ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1/. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HS nêu ghi nhớ và trả lời câu hỏi .
- Hãy nêu các cách để bảo quản thức ăn ?
- Trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn cần lưu ý những điều gì ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
2/ Dạy bài mới :
 a) Giới thiệu bài : 
- GV giới thiệu : Hàng ngày nếu chỉ ăn cơm với rau là ăn thiếu chất dinh dưỡng. Điều đó không chỉ gây cho chúng ta cảm giác mệt mỏi mà còn là nguyên nhân gây nên rất nhiều căn bệnh khác. Các em học bài hôm nay để biết điều đó.
Hoạt động 1: Quan sát phát hiện bệnh.
 Cách tiến hành:
*GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng sau:
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 
26 / SGK và tranh ảnh do mình sưu tầm được, sau đó trả lời các câu hỏi:
- Người trong hình bị bệnh gì ?
- Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó mắc phải ?
- Gọi nối tiếp các HS trả lời (mỗi HS nói về 1 hình)
- Gọi HS lên chỉ vào tranh của mình mang đến lớp và nói theo yêu cầu trên.
GV kết luận : (vừa nói vừa chỉ hình)
- Em bé ở hình 1 bị bệnh suy dinh dưỡng, còi xương. Cơ thể rất gầy và yếu, chỉ có da bọc xương. Đó là dấu hiệu của bệnh suy dinh dưỡng suy kiệt. Nguyên nhân là do em thiếu chất bột đường, hoặc do bị các bệnh như: ỉa chảy, thương hàn, kiết lị,  làm thiếu năng lượng cung cấp cho cơ thể.
- Cô ở hình 2 bị mắc bệnh bướu cổ. Cô bị u tuyến giáp ở mặt trước cổ, nên hình thành bướu cổ. Nguyên nhân là do ăn thiếu i-ốt.
- GV nói : Để biết được nguyên nhân và cách phòng một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng các em cùng làm phiếu học tập.
Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng chống bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
- Yêu cầu HS đọc kỹ và hoàn thành nhĩm của mình trong 5 phút.
- Gọi HS chữa .
- Gọi các HS khác bổ sung nếu có ý kiến khác.
- GV nhận xét, kết luận về phiếu đúng.
Hoạt động 3 : Trò chơi: Em tập làm bác sĩ.
 Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi:
- 3 HS tham gia trò chơi: 1 HS đóng vai bác sĩ, 1 HS đóng vai người bệnh, 1 HS đóng vai người nhà bệnh nhân.
- HS đóng vai người bệnh hoặc người nhà bệnh nhân nói về dấu hiệu của bệnh.
- HS đóng vai bác sĩ sẽ nói tên bệnh, nguyên nhân và cách đề phòng.
- Cho 1 nhóm HS chơi thử. Ví dụ:
 +Bệnh nhận: Cháu chào BS ạ ! Cổ cháu có 1 cục thịt nổi lên, cháu thấy khó thở và mệt mỏi.
 +Bác sĩ: Cháu bị bệnh bướu cổ. Cháu ăn thiếu i-ốt. Cháu phải chữa trị và đặc biệt hàng ngày sử dụng muối i-ốt khi nấu ăn.
- GV nhận xét, chấm điểm 
 3/ .Củng cố- dặn dò:
- Vì sao trẻ nhỏ lúc 3 tuổi thường bị suy dinh dưỡng ?
- Làm thế nào để biết trẻ có bị suy dinh dưỡng hay không ?
- GV nhận xét, cho HS trả lời đúng, hiểu bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý.
 - Dặn HS về nhà luôn nhắc nhở các em bé phải ăn đủ chất, phòng và chống các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
- HS nêu ghi nhớ và trả lời câu hỏi .
+ Làm khô , đóng hộp , ướp lạnh , đông lạnh , ướp măn , làm mứt . . .
+ Cần xem kĩ hạn sử dụng được in trên vỏ hộp hoặc bao gói .
- HS nhận xét bổ sung .
- HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi .
+ Bị suy dinh dưỡng . Bị bệnh bướu cổ.
+ Cơ thể em bé rất gầy, chân tay rất nhỏ cổ bị lồi to.
- HS lên bảng trả lời theo tranh mình mang đến .
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS nhận phiếu học tập.
- Hoàn thành .
- 2 HS chữa .
- HS bổ sung.
- HS chú ý lắng nghe .
- HS đóng vai bệnh nhận và người nhà bệnh nhân .
- HS đóng vai bác sĩ .
- HS thou vai .
- HS lên trình bày các vai .
- Gọi các nhóm HS xung phong lên trình bày trước lớp.
+ Do cơ thể không được cung cấp đủ năng lượng về chất đạm cũng như các chất khác để đảm bảo cho cơ thể phát triển bình thường.
+ Cần theo dõi cân nặng thường xuyên cho trẻ. Nếu thấy 2 – 3 tháng liền không tăng cân cần phải đưa trẻ đi khám bác sĩ để tìm hiểu nguyên nhân.
- HS cả lớp lắng nghe.
Rút kinh nghiệm :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
******************************************
 SINH HOẠT LỚP
 Tiết 5: 
I. Mục tiêu:
 - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.
- Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể, ý thức phê và tự phê.
- Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt
Các tổ trưởng cộng điểm thi đua trong tuần.
III. Nội dung sinh hoạt:
1. Đánh giá các hoạt động trong tuần 
 - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt:
 - Các tổ trưởng lần lượt lên bảng ghi tổng số điểm thi đua trong tuần
 - Lớp trưởng xếp loại thi đua các tổ
 -Ý kiến các thành viên trong tổ.
 - GV lắng nghe ý kiến, giải quyết:
 2. GV đánh giá chung:
 a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
 b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn.
 c) Học tập:- Các em cĩ ý thức học tập, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em hăng hái phát biểu xây dựng bài, cịn một số em chưa tham gia phát biểu.
 - Một số em viết chữ cịn xấu, vở chưa sạch, cần quan tâm hơn.
 - Một số em cịn hay nĩi chuyện riêng trong giờ học, đồ dùng học tập chưa đầy đủ.
 d) Các hoạt động khác: Vệ sinh lớp đầy đủ, sạch sẽ.
 - Bầu cá nhân tiêu biểu:.............................................................
 - Bầu tổ tiêu biểu:.....................................................................
2. Kế hoạch tuần tới: 
 - Duy trì sĩ số, đi học đều, chuyên cần học tập, đi học đúng giờ. 
 - Thực hiện nề nếp qui định của nhà trường. Tham gia sinh hoạt đầy đủ.
 -Thực hiện tốt phong trào “đơi bạn học tập tốt” để giúp nhau cùng tiến bộ. 
 Duyệt của tổ trưởng ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Duyệt của BGH
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2012_2013_truong_th_c_vinh_than.doc