Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2012-2013 - Vũ Thanh Tùng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2012-2013 - Vũ Thanh Tùng

TOÁN

LUYỆN TẬP

I - MỤC TIÊU

- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.

- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột.

- Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tự tin và hứng thú trong học tập và thực hành toán.

II- CHUẨN BỊ

GV: Các biểu đồ trong bài học, bảng phụ HS: bút dạ, thẻ

III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC:

 

doc 33 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 254Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2012-2013 - Vũ Thanh Tùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012
Tập đọc
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
I - Mục tiêu
 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
 - Hiểu ND: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. 
- Giáo dục HS luôn trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật.
II- Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ HS: bút dạ, thẻ
III. Tiến trình dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra 
- Theo em gà trống thông minh ở điểm nào?
- Câu chuyện khuyên ta điều gì?
 Nhận xét ghi điểm
C. Bài mới
1.Giới thiệu
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
Vào bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc: 
Đoạn 1: An- đrây- ca ... mang về nhà
Đoạn 2: Bước vào ... ít năm nữa
GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc toàn bài với giọng trầm buồn, xúc động.
b) Tìm hiểu bài: 
Đoạn 1
- Khi câu chuyện xảy ra, An- đrây- ca mấy tuổi? Hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?
- Khi mẹ bảo đi mua thuốc cho ông, thái độ cậu bé ra sao?
-An- đrây- ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? 
Đoạn 2
- Chuyện gì xảy ra khi An- đrây- ca mang thuốc về nhà?
- Thái độ của An- đrây- ca lúc đó thế nào?
- Khi nghe con kể, mẹ An-đrây-ca có thái độ như thế nào?
- An- đrây- ca tự dằn vặt mình như thế nào?
- Qua câu chuyện em thấy An- đrây- ca là một cậu bé như thế nào?
- Nêu nội dung chính của bài?
GV chốt như mục tiêu.
3.Đọc diễn cảm
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 2
- Hướng dẫn HS đọc phân vai
- Nhận xét ghi điểm
D. Củng cố:
- Đặt lại tên cho truyện theo ý nghĩa?
- Nói lời của em với An-đây-ca?
E. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
2 HS đọc và trả lời.
HS nêu
- 2 HS nối tiếp đọc từng đoạn
- HS đọc nhóm đôi.
1 HS đọc
- An- đrây- ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm nặng.
- An- đrây- ca nhanh nhẹn đi ngay.
- Cậu gặp mấy bạn đang đá bóng và rủ chơi. Mải chơi, cậu quên lời mẹ dặn. Sau nhớ ra, cậu vội chạy mua thuốc mang về .
HS đọc thầm.
- Cậu hoảng hốt khi thấy mẹ đang khóc nấc lên vì ông đã qua đời.
- Cậu ân hận vì mình mải chơi, đem thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc và kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe.
- Bà đã an ủi An-đrây-ca và nói rõ cho em biết là ông đã mất khi em mới ra khỏi nhà, em không có lỗi.
 -Dẫu mẹ đã an ủi nói rằng cậu không có lỗi, nhưng cả đêm cậu ngồi khóc dưới gốc táo ông trồng. Mãi khi lớn cậu vẫn tự dằn vặt mình.
- Rất yêu thương ông, rất có ý thức, trách nhiệm về việc làm của mình. Rất trung thực, đã nhận lỗi với mẹ.
HS nêu
- 3 đến 5 HS thi đọc
- 4 HS 4 vai
- Chú bé trung thực/ Tự trách mình
- Bạn đừng ân hận nữa. Ông bạn chắc rất hiểu tấm lòng của bạn.
Chuẩn bị bài sau.
________________________________________
Toán
Luyện tập
I - Mục tiêu
- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tự tin và hứng thú trong học tập và thực hành toán.
II- Chuẩn bị
GV: Các biểu đồ trong bài học, bảng phụ HS: bút dạ, thẻ
III. Tiến trình dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra 
- Treo bảng phụ biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt của tiết trước. 
- Nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới
1.Giới thiệu bài:
 2.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề. 
? Đây là biểu đồ biểu diễn gì?
- Yêu cầu HS đọc kỹ biểu đồ và làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.
+ Tuần 1 cửa hàng bán được 2 m vải hoa và 1 m vải trắng, đúng hay sai? Vì sao?
+ Tuần 3 cửa hàng bán 400 m vải, đúng hay sai? Vì sao?
+ Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều nhất, đúng hay sai ? vì sao?
+ Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ?
+ Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư ?
+ Nêu ý kiến của em về ý thứ tư?
Bài 2: Yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì?
+ Các tháng được biểu diễn là những tháng nào?
- Yêu cầu HS tiếp tục làm bài
- Gọi HS đọc bài trước lớp , cả lớp nhận xét.
Sau đó chấm chữa bài trên bảng.
Nhận xét
D. Củng cố:
- Nêu nội dung bài?
E. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị: Luyện tập chung.
- 1 HS lên chỉ biểu đồ, cả lớp nhận xét.
- HS nghe.
+ Biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9.
- HS dùng bút chì làm bài vào SGK
+ Sai, vì tuần đầu cửa hàng bán được 200 m vải hoa và 100 m vải trắng.
+ Đúng, vì 100 x 4 = 400
+Đúng vì tuần 1 bán được 300 m, tuần2 bán 300m, tuần 3 bán 400 m, tuần 4 bán 200m.
So sánh ta có 400 m> 300m > 200 m
+ Tuần 2 bán được 100 x 3 = 300 m vải hoa.
Tuần 1 bán được 100 x 2 =200 m vải hoa. Vậy tuần 2 bán nhiều hơn tuần 1 là: 
300 m – 200 m = 100 m
+ Điền đúng.
+ Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là 100m là sai.Vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là :
300m –100m = 200 m vải hoa.
+ Biểu diễn số ngày có mưa trong 3 tháng của năm 2004 
+ Là những tháng 7, 8, 9.
- HS làm vào vở, 1 em làm bảng
a. Tháng 7 có 18 ngày mưa
b. Tháng 8 có 15 ngày mưa
 Tháng 9 có 3 ngày mưa
Số ngày mưa của tháng 8 hơn tháng 9 là:
15 – 3 = 12 ngày
c. Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng là:
( 18 + 15 + 3): 3 = 12 ngày
- HS đổi vở chấm chéo
HS nêu
HS nghe và thực hiện.
________________________________________________________
Khoa học
Một số cách bảo quản thức ăn
I - Mục tiêu
- Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp,...
- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
- Giáo dục HS biết cách sử dụng thức ăn được bảo quản.
II- Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ	HS: bút dạ 
III. Tiến trình dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra 
+Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
+Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm?
GV nhận xét và ghi điểm.
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Muốn giữ thức ăn lâu mà không bị hỏng gia đình em làm thế nào?
Từ đó giới thiệu bài.
2. Các cách bảo quản thức ăn
+ Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình minh hoạ?
Nhận xét và kết luận
3. Những lưu ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn:
+Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn đã bảo quản?
4. Một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
+ Gia đình em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn?
+ Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi gì?
D. Củng cố:
-GV: Các cách bảo quản thức ăn cũng chỉ được thức ăn trong một thời gian nhất định. Vì vậy khi mua cần xem kĩ hạn sử dụng.
E. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà sưu tầm tranh ảnh về các
bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng gây nên.
3 HS lên trả lời
 Lớp nhận xét
- Bỏ vào tủ lạnh, phơi khô, ướp muối.
HS quan sát theo SGK + TLCH
Lớp thảo luận nhóm 4
+Trong hình người ta bảo quản thức ăn bằng cách: H1:phơi khô; H2:đóng hộp; H3,4: ướp lạnh; H5: làm mắm(ướp mặn); H6: Làm mứt; H7: ướp muối, 
+ Trước khi đưa thức ăn vào bảo quản, phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần giập, nát, úa...sau đó rửa sạch và để ráo nước.
+ Trước khi dùng để nấu nướng, phải rửa sạch. Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn (loại ướp muối)
+Bảo quản bằng cách phơi khô và ướp lạnh bằng tủ lạnh, ướp muối, ngâm nước mắm, làm mứt
+Các cách bảo quản thức ăn đó giúp cho thức ăn để được lâu,không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu.
HS đọc mục bạn cần biết.
HS nghe và thự hiện.
________________________________________
Đạo đức
Bày tỏ ý kiến (tiếp)
I - Mục tiêu
- Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
- Giáo dục ý thức biết bày tỏ ý kiến, tôn trọng lắng nghe ý kiến người khác.
- Lấy cc 2 nhạn xột 1
II- Chuẩn bị
 GV: Bìa 2 mặt xanh - đỏ, bảng phụ HS: bút dạ, thẻ 
III. Tiến trình dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra : Bài: Bày tỏ ý kiến 
- Em sẽ làm gì nếu không làm bài được trong giờ kiểm tra?
- HS đọc phần ghi nhớ.
C. Bài mới
*Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng
*HĐ1: Giải quyết tình huống 
 - Cho HS hoạt động nhóm. GV giao việc:
+ N1,2,3: Bố mẹ muốn em chuyển đến 1 ngôi trường tốt hơn. Nhưng em không muốn vì phải xa bạn cũ. Em sẽ nói thế nào với bố mẹ?
+ N4,5: Bố mẹ muốn em tập trung vào học nhưng em muốn tham gia vào câu lạc bộ thể thao. Em sẽ nói thế nào với bố mẹ?
+ N6,7: Bố mẹ cho tiền để mua cặp mới, em muốn dùng số tiền đó để ủng hộ các bạn ở vùng bị lũ. Em nói thế nào với bố mẹ?
- Nhận xét cách giải quyết của các nhóm
*HĐ2: Trò chơi phóng viên (BT 3)
- Tổ chức cho HS làm việc theo cặp
- Yêu cầu HS phỏng vấn về các vấn đề
+ Tình hình vệ sinh lớp, trường
+ Nội dung sinh hoạt của lớp, chi đội em.
+ Những hoạt động mà em muốn được tham gia.
- Địa điểm em muốn được đi tham quan, du lịch.
- Dự định của em trong mùa hè này..
*HĐ3: Trình bày các bài viết, vẽ, chuyện kể (BT 4)
- Yêu cầu HS lên kể chuyện, trình bày về bức tranh, bài văn về quyền được tham gia ý kiến của trẻ em.
D. Củng cố:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- Tại sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan đến trẻ em?
- Em cần thực hiện quyền đó như thế nào?
E. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn chuẩn bị: Tiết kiệm tiền của
- 2 HS trình bày.
- Đọc đề bài.
- Thảo luận nhóm 6
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- 1HS làm phóng viên, 1 HS làm người được phỏng vấn.
- Vài cặp lên phỏng vấn trước lớp
- Các bạn nhận xét, bổ sung
- Vài HS lên thực hiện
- Vài HS đọc
1 HS đọc.
- Để các vấn đề đó phù hợp với các em, giúp các em phát triển tốt nhất, đảm bảo quyền được tham gia.
- Cần nêu ý kiến thẳng thắn, mạnh dạn, nhưng cũng tôn trọng và lắng nghe ý kiến người lớn. Không đưa ra ý kiến vô lí, sai trái.
HS nghe và thực hiện.
____________________________________________________
Thể dục
Bài 11 Tập hợp hang ngang ,dúng hang,điểm số,quay sau,đi thường theo nhịp chuyển hướng phải trỏi.TC Kết bạn
I - Mục tiêu
 - Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Tập hợp hang ngang ,dúng hang,điểm số,quay sau,đi thường theo nhịp chuyển hướng phải trỏi
 - Trò chơi : “Kết bạn ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi. 
II. Địa điểm phương tiện
Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập,  ... .Củng cố kĩ năng làm tính trừ: 
 - GV viết lên bảng hai phép tính trừ 865279 – 450237 và 647253 – 285749, sau đó yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
 -GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của hai bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả tính.
 - GV hỏi HS vừa lên bảng: Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình ?
 Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào ? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào ?
 c. Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1
 - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó chữa bài. Khi chữa bài; GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của một số phép tính trong bài.
	 987864	 969696	 839084	 628450
	-	-	-	-
	 783251 	 656565 	 246937 	 35813 	 
	 204613	 313131	 592147	 592637
- GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2
- Gọi 1 HS đọc kết quả trước lớp.
 - GV theo dõi, giúp đỡ 
Bài 3
 - GV gọi 1 HS đọc đề bài.
 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và nêu cách tìm quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh.
- GV yêu cầu HS làm bài.
D. Củng cố:
-Tổng kết giờ học, tuyên dương những em học tốt. 
E. Dặn dò:
 - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- HS lắng nghe.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp.
- HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét.
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: 
647 253 – 285 749 (như SGK).
- Ta thực hiện đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: 987 684 + 783 251 (trừ không nhớ) và phép tính 839 084 – 246 937 (trừ có nhớ)
HS tự làm bài vào VBT
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
- HS đọc.
- HS nêu: Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh là hiệu quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Thành Phố Hồ Chí Minh và quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Nha Trang.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS nghe
HS lắng nghe và thực hiện.
____________________________________
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
I - Mục tiêu
- Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1).
- Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện (BT2). 
- Bồi dưỡng cho HS thói quen dùng từ đúng, nói viết thành câu và bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc thẩm mĩ, hình thành nhân cách cho HS. 
II- Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ	HS: bút dạ 
III. Tiến trình dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra 
-Gọi 1 hs đọc phần ghi nhớ bài Đoạn văn trong bài văn kể chuyện.
-Gọi 2 hs kể lại phần thân đoạn 
-Nhận xét và cho điểm.
C. Bài mới
1. Giới thiệu 
2-Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 :
- Y/c hs quan sát tranh minh họa ở SGK, đọc thầm phần lời dưới mỗi bức tranh và TLCH .
+Truyện có những nhân vật nào?
+Câu chuyện kể lại những chuyện gì?
+Truyện có ý nghĩa gì?
--Y/c hs đọc lời gợi ý dưới mỗi bức tranh.
-Dựa tranh minh hoạ, kể lại cốt truyện ?
-Nhận xét , tuyên dương những hs nhớ cốt 
truyện và lời kể có sáng tạo .
Bài 2 :
- Quan sát tranh, đọc thầm ý dưới bức tranh và TLCH. 
+Anh chàng tiều phu làm gì?
+Khi đó chàng trai nói gì ?
+Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào?
+Lưỡi rìu của chàng trai ra sao?
-Gọi hs xây dựng đoạn 1 của truyện dựa vào các câu hỏi.
-Y/c hs h/động nhóm với 5 tranh còn lại. 
-Gv phát phiếu học tập.( mỗi nhóm một tranh, đọc kĩ phần dưới của tranh và xây dựng thành một đoạn văn kể chuyện).
-Y/c 2 hs kể lại toàn câu chuyện.
-Nhận xét, ghi điểm 
Đoạn
Nhân vật làm gì?
Nhân vật nói gì?
Ngoại hình nhân vật
Lưỡi rìu vàng, bạc, sắt
2
Cụ già hiện lên
Cụ hứa vớt rìu giúp chàng trai. Chàng chắp tay cảm ơn
Cụ già râu tóc bạc phơ, vẻ mặt hiền từ
3
Cụ già vớt dưới sông lên một lưỡi rìu, đưa cho chàng trai. Chàng ngồi trên bờ xua tay.
Cụ bảo:Lưỡi rìu của con đây. Chàng trai nói:Đây không phải rìu của con
Chàng trai vẻ mặt thật thà
Lưỡi rìu vàng sáng lóa
4
Cụ già vớt lên một lưỡi rìu thứ hai. Chàng trai vẫn xua tay.
Cụ hỏi: Lưỡi rìu này là của con chứ?. Chàng trai đáp: Lưỡi rìu này cũng không phải của con.
Lưỡi rìu bạc sáng lấp lánh
5
Cụ già vớt lên một lưỡi rìu thứ ba, chỉ tay vào lưỡi rìu. Chàng trai giơ hai tay lên trời
Cụ hỏi:” Lưỡi rìu này có phải của con không”Chàng triai mững rỡ:” Đây mới đúng là rìu của con”.
Chàng trai vẻ mặt hớn hở
Lưỡi rìu sắt
6
Cụ già tặng chàng trai cả ba lưỡi rìu. Chàng chắp tay tạ ơn
Cụ khen: “Con là người trung thực, thật thà. Ta tặng con cả ba lưỡi rìu”.Chàng trai mừng rỡ nói: “cháu cảm ơn cụ”
Cụ già vẻ hài lòng. Chàng trai vẻ mặt vui sướng
D. Củng cố:
- Câu chuyện nói lên điều gì?
E. Dặn dò:
-Dặn về nhà viết lại câu chuyện vào vở và chuẩn bị bài sau.
-3 hs lên thực hiện yêu cầu.
-HS lắng nghe.
HS đọc đề bài.
- 1 hs đọc thành tiếng .
-Quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm phán lời .Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ Chàng tiều phu và cụ già.
+ Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
+Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc.
- 6 hs nối tiếp nhau đọc 
-3 – 5 hs kể lại cốt truyện .
- 2 hs đọc nối tiếp đọc y/c thành tiếng.
-HS quan sát, đọc thầm.
+ Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu bị văng xuống sông.
+ Chàng nói: “Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết làm gì để sống đây”. 
+ Chàng trai nghèo ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu.
+Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng.
- 2 hs kể lại đoạn 1.
- Nhận xét lời kể của bạn .
Thảo luận nhóm 6.
-Hs nhận phiếu học tập.
- Nhóm trình bày kết quả của mình lên bảng.
- Đại diện nhóm kể đoạn văn nhóm mình.
-2 hs kể lại toàn câu chuyện.
HS nêu
___________________________________
 _______________________________________
Kĩ thuật
KHÂU GHéP HAI MéP VảI BằNG MũI KHÂU THƯờNG
I - Mục tiêu
- Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
- Biết vận dụng mũi khâu thường vào thực tế.
II- Chuẩn bị
GV: Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường
Sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần).
HS: - Vải hoa (2 mảnh) 20 x 30cm.
Len, chỉ, kim, kéo, thước, phấn.
III. Tiến trình dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra 
- Nêu các bước khâu thường?
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu
- GV giới thiệu mẫu khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường
- GV nhận xét, chốt.
- GV giới thiệu 1 số sản phẩm có 
đường khâu ghép hai mép vải và ứng dụng của nó: ráp tay áo, cổ áo, áo gối, túi....
+ Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật.
- Quan sát hình 1, 2, 3 nêu cách khâu
 lược, khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường
* Lưu ý:
- Vạch dấu trên vạch trái của vải.
- úp mặt phải hai mảnh vải vào nhau xếp 2 mép vải bằng nhau rồi khâu lược.
- Sau mỗi lần rút kim, kép chỉ cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật phẳng.
- GV theo dõi, chỉ ra các thao tác chưa đúng và uốn nắn.
Nhận xét
D. Củng cố:
Nêu cách hai mép vải bằng mũi khâu thường?
E. Dặn dò:
 Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
HS nêu
- HS quan sát, nhận xét.
Đường khâu, các mũi khâu cách đều nhau.
Mặt phải của hai mép vải úp vào nhau.
Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải.
HS quan sát, lắng nghe.
HS nêu
Nhận xét, bổ sung.
HS nghe.
- 1, 2 HS lên bảng thực hiện thao tác GV vừa hướng dẫn.
- HS tập xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và tập khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- HS đọc ghi nhớ.
HS nêu
HS nghe và thực hiện.
 ________________________________________
 Khoa học
Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
I - Mục tiêu
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng:
+ Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé.
+ Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng.
- Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời.
II- Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ	 HS: bút dạ 	 
 III. Tiến trình dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra 
- Hãy nêu các cách để bảo quản thức ăn?
GV nhận xét
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
+Người trong hình bị bệnh gì? 
+Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó mắc phải?
3. Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng
- Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ các em còn biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng?
- Nêu cách đề phòng bệnh.
4. Trò chơi: Em tập làm bác sĩ.
-2 HS tham gia trò chơi. 1 em đóng vai bác sĩ. 1 em vai bệnh nhân. Bạn đóng vai người bệnh nói về triệu chứng của bệnh, bạn đóng vai bác sĩ phải nói tên bệnh và cách phòng bệnh.
Gọi HS xung phong đóng vai.
D. Củng cố:
- Làm thế nào để biết trẻ có suy dinh dưỡng hay không?
- Vì sao trẻ nhỏ lúc 3 tuổi thường bị suy dinh dưỡng? 
E. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà luôn nhắc nhở các em nhỏ phải ăn đủ chất, phòng và chong các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng 
-2 HS lên bảng trả lời
HS nghe
HS quan sát hình minh hoạ và trả lời câu hỏi
+Em bé ở hình 1 bị bệnh suy dinh dưỡng. Cơ thể em bé rất gầy, chân tay rất nhỏ.
+Cô ở hình 2 bị bệnh bướu cổ, cổ của cô bị lồi to.
 ũ Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi-ta-min A
 ũ Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B
 ũ Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi-ta-min C
- Ăn đủ lượng, đủ chất. Trẻ em cần được theo dõi cân nặng thường xuyên, để kịp thời phát hiện bệnh mà điều chỉnh thức ăn cho hợp lí.
- HS tham gia chơi.
Ví dụ:
BN: Cháu chào bác! Cổ cháu có 1 cục thịt nổi lên, cháu thấy khó thở và mệt.
BS: Cháu bị bệnh bướu cổ, vì ăn thiếu i-ốt. Cháu phải chữa trị và đặc biệt hàng ngày phải sử dụng muối i-ốt khi nấu ăn.
- Cần theo dõi cân nặng thường xuyên của trẻ. Nếu thấy 2,3 tháng liền trẻ không tăng cân nên đưa trẻ đi khám để tìm hiểu nguyên nhân.
- Do cơ thể không được cung cấp đầy đủ năng lượng và chất đạm cũng như các chất khác.
- HS đọc mục Bạn cần biết.
HS lắng nghe và thực hiện.
 ________________________________________
 Việt Hũa,ngày thỏng năm 2012
 Kớ duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2012_2013_vu_thanh_tung.doc