Toán LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
-Giúp HS: Củng cố kĩ năng đọc biểu đồ tranh vẽ và biểu đồ hình cột.
-Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Các biểu đồ trong bài học.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TUẦN LỄ THỨ SÁU Cách ngôn: Giấy rách phải giữ lấy lề. Thứ hai,ngay 8 thang 10 năm 2007 Tập đọc: NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY- CA I/.MỤC TIÊU: Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.An-đrây-ca, hoảng hốt, nấc lên, nức nở,mãi sau, Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. Đọc hiểu: Hiểu các từ ngữ khó trong bài:dằn vặt. Hiểu nội dung câu truyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55, SGK (phóng to nếu có điều kiện) Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III/.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I/. KIỂM TRA BÀI CŨ: -Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Gà trống và Cáo và trả lời các câu hỏi. -Nhận xét và cho điểm HS. II/. DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: _Treo tranh minh hoạ .H: Bức tranh vẽ cảnh gì? -G.thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a/. Luyện đọc: -SGK trang 55. Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn (3 lượt HS đọc) GV sửa lỗi phát âm, nhắt giọng cho từng HS (nếu có) 2 HS đọc toàn bài. -Gọi HS đọc phần chú giải. -GV đọc mẫu b/. Tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc đoạn 1 -Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: +Khi câu chuyện xảy ra An_đrây_ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình của em lúc đó như thế nào?+Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của cậu như thế nào?+An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? -Đoạn 1 kể với em chuyện gì? -Chuyển tiếp. -Gọi HS đọc đoạn 2. -Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: +Chuyện gì xảy ra khi An_đrây_ca mua thuốc về nhà?+Thái độ của An_đrây_ca lúc đó như thế nào?+An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? +Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào? -Nội dung chính của đoạn 2 là gì?-Ghi ý chính đoạn 2. -Gọi 1 HS đọc toàn bài: cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài. -Ghi nội dung chính của bài. c/. Đọc diễn cảm: -Gọi 2 HS đọc thành tiếng từng đoạn. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. -Đưa đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm. “Bước vào ......... con vừa ra khỏi nhà.” -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm . -Hướng dẫn HS đọc phân vai. -Thi đọc toàn truyện. -Nhận xét, cho điểm học sinh. III/. CỦNG CỐ_DẶN DÒ: -Hỏi:Nếu đặt tên khác cho truyện, em sẽ đặt tên cho câu chuyện là gì? -Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì với bạn? -Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài. -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu -Hỏi: +Theo em, Gà trống thông minh ở điểm nào? +Cáo là con vật có tính cách như thế nào? +Câu truyện khuyên chúng ta điều gì?. -Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang ngồi khóc bên gốc cây. Trong đầu cậu đang nghĩ về trận đá bóng mà cậu đã tham gia. -Lắng nghe. -HS đọc tiếp nối theo trình tự. +Đoạn1:An-đrây-ca đến mang về nhà. +Đoạn2:Bước vào phòng đến ít năm nữa. -2 HS đọc - 1 HS đọc. -1 HS đọc thành tiếng. -Đọc thầm và trả lời. +An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng. +An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay. +An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà. -An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. +An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên.Ôâng cậu đã qua đời. +Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe.+An-đrây-ca oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình.+An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe.+Dù mẹ đã an ủi nói rằng cậu không có lỗi nhưng An-đrây-ca cả đêm ngồi khóc dưới gốc táo ông trồng. Mãi khi lớn, cậu vẫn tự dằn vặt mình . +An-đrây-ca rất yêu thương ông, cậu không thể tha thứ cho mình về chuyện mải chơi mà mua thuốc về muộc để ông mất. +An-đrây-ca rất có ý thức, trách nhiệm về việc làm của mình. +An-đrây-ca rất trung thực, cậu đã nhận lỗi với mẹ và rất nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình. *Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. -1 HS đọc thành tiếng. Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương ông, có ý thức, trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.-2 HS nhắc lại. -1 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay (như đã hướng dẫn). -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay. -3 đến 5 HS thi đọc. -4 HS đọc toàn chuyện (người dẫn chuyện, mẹ, ông, An-đrây-ca) -3 đến 5 HS thi đọc. Chú bé An-đrây-ca. Tự trách mình. Chú bé trung thực. +Bạn đừng ân hận nữa, ông bạn chắc cũng hiểu bạn mà. +Hãy cố gắng để làm ông vui khi nghĩ đến mình, An-đrây-ca ạ. +Mọi người hiểu cậu mà, đừng tự dằn vặt mình như thế Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU -Giúp HS: Củng cố kĩ năng đọc biểu đồ tranh vẽ và biểu đồ hình cột. -Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Các biểu đồ trong bài học. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Đây là biểu đồ biểu diễn gì ? -GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp. -Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao ? -Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai ? Vì sao ? -Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất, đúng hay sai ? Vì sao ? -Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ? -Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư -Nêu ý kiến của em về ý thứ năm ? Bài 2 -GV yêu cầu HS qua sát biểu đồ trong SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ? -Các tháng được biểu diễn là những tháng nào ? -GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài. -GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -GV yêu cầu HS nêu tên biểu đồ. -Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các tháng nào ? -Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3. -GV: Chúng ta sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của tháng 2 và tháng 3. -GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí sẽ vẽ cột biểu diễn số cá bắt được tháng 2. -GV nêu lại vị trí đúng: Cột biểu diễn số cá bắt được tháng 2 nằm trên vị trí của chữ tháng 2, cách cột tháng 1 đúng 2 ô. -GV hỏi: Nêu bề rộng của cột. -Nêu chiều cao của cột. -GV gọi 1 HS vẽ cột biểu diễn số cá tháng 2, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhận xét. -GV nhận xét, khẳng định lại cách vẽ đúng, sau đó yêu cầu HS tự vẽcộttháng3. -GV chữa bài. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe GV giới thiệu. -Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9. -HS dùng bút chì làm vào SGK. -Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và 100m vải trắng. -Đúng vì :100m x 4 = 400m -Đúng,vì:tuần 1 bán được 300m,tuần 2 bán300m,tuần3bán400m,tuần4bán200m.So sánh ta có: 400m > 300m > 200m. -Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải hoa. Tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m vải hoa, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là 300m – 200m = 100m vải hoa. -Điền đúng. -Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300m – 100m = 200m vải hoa. -Biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004. -Tháng 7, 8, 9. -HS làm bài vào VBT. -HS theo dõi bài làm của bạn để nhận xét. -Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt được. -Tháng 2 và tháng 3. -Tháng 2 tàu bắt được 2 tấn, tháng 3 tàu bắt được 6 tấn. -HS chỉ trên bảng. -Cột rộng đúng 1 ô. -Cột cao bằng vạch số 2 vì tháng 2 bắt được 2 tấn cá. -1 HS lên bảng vẽ, cả lớp theo dõi và nhận xét. -HS vẽ trên bảng lớp, cả lớp dùng viết chì vẽ vào SGK. -HS cả lớp. Thứ ba,ngày 9 tháng 10 năm 2007. Chính tả NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I/.MỤC TIÊU: Nghe – viết đúng đẹp câu chuyện vui Người viết truyện thật thà.. Tự phát hiện ra lỗi sai và sửa lỗi chính tả. Tìm và víêt đúng các từ láy có chứa âm x/s hoặc thanh hoiû, thanh ngã. II/.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Từ điển (nếu có) hoặc vài trang pho to. Giấy khổ to và bút dạ. III/.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I/. KIỂM TRA BÀI CŨ: -Gọi 1 HS lên bảng đọc các từ ngữ cho 3 HS viết. -Nhận xét chữ viết của HS. II/. DẠY_HỌC BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: -2. Hướng dẫn viết chính tả: a/. Tìm hiểu nội dung truyện: -Gọi HS đọc truyện. -Hỏi: +Nhà văn Ban-dắc có tài gì? +Trong cuộc sống ông là người như thế nào? b/. Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm các ừ khó viết trong truyện. -Yêu cầu HS đọc và luyện viết các từ vừa tìm được. c/. hướng dẫn trình bày: -Gọi HS nhắc lại cách trìng bày lời thoại. d/. Nghe - viết; e/. Thu chấm, nhận xét bài: 3. Hướng dẫn làm bài ... Đoạn Hành động của nhân vật Lời nói của nhân vật Ngoại hình nhân vật Lưỡi rìu Vàng, bạc, sắt III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I/. KIỂM TRA BÀI CŨ: -Gọi 1 HS đọc phần Ghi nhớ Tiết trước (trang 54). -Gọi 2 HS kể lại phần thân đoạn. -Gọi 1HS kể lại toàn truyện Hai mẹ con và bà tiên. -Nhận xét và cho điểm HS. II/. DẠY_ HỌC BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: -Muốn kể câu truyện hay, hấp dẫn phải có từng đoạn truyện hay gộp thành. Bài học hôm nay gíup các em xây dựng những đoạn văn kể chuyện hay, hấp dẫn. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề. -Dán 6 tranh minh hoạ theo đúng thứ tự như SGK lên bảng. Yêu cầu HS quan sát, đọc thầm phần lời dưới mỗi bức tranh và trả lời câu hỏi: +Truyện có những nhân vật nào? +Câu chuyện kể lại chuyện gì? +Truyện có ý nghĩa gì? -Câu chuyện kể lại việc chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu. -Yêu cầu HS đọc lời gợi ý dưới mỗi bức tranh. -Yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. -GV chữa cho từng HS, nhắc HS nói ngắn gọn, đủ nội dung chính. -Nhận xét, tuyên dương những HS nhớ cốt truyện và lờ kể có sáng tạo. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Để phát triể ý thành một đoạn vănkể chuyệ, các em cần quan sát kĩ tranh minh hoạ, hình dung mỗi nhân vật trong tranh đang làm gì, hói gì, ngoại hình nhân vật như thế nào, chiếc rìu trong tranh là rìu sắt, rìu vàng hay rìu bạc. Từ đó tìm những từ ngữ để miêu tả cho thích hợp và hấp dẫn người nghe. -GV làm mẫu tranh 1. -Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thầm ý dưới bức tranh và trả lời câu hỏi. GV ghi nhanh câu trả lời lên bảng. +Anh chành tiều phu làm gì? +Khi đó chành trai nói gì? +Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào? +Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào? -Gọi HS xây dựng đoạn 1 của chuyện dựa vào các câu trả lời. -Gọi HS nhận xét. Ví dụ: Có một chàng tiều phu nghèo đang đốn củi thì lưỡi rìu bị tuộtkhỏi cán, văng xuống sông. Chàng chán nản nói: “Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết làm gì để sống đây.”. Gần khu vực nọ, có một chàng tiều phu nghèo, gia sản ngoài một lưỡi rìu sắt chẳng có gì đáng giá. Sáng ấy, chàng vào rừng đốn củi. Vừa chặt được mấy nhát lưỡi rìu gãy cán văng xuống sông. Chàng tiều phu buồn rầu, than: “Ta ch ỉ có một lưỡi rìu để kiếm sống, nay rìu mất thì biết sống sao đây.” -Yêu cầu HS hoạt động trong nhómvới 5 tranh còn lại. Chia lớp thành 10 nhóm, 2 nhóm cùng 1 nội dung. -Gọi 2 nhóm có cùng nội dung đọc phần câu hỏi của mình. GV nhận xét, ghi những ý chính lên bảng lớp. -4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. -Quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm phần lời. Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. +Truyện có 2 nhân vật: chàng tiều phu và cụ già (ông tiên). +Câu truyện kể lại việc chàng trai nghèo đi đốn củi và được ông tiên thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu. + Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc. -Lắng nghe. -6 HS tiếp nối nhau đọc, mỗi HS đọc một bức tranh. -3 đế 5 HS kể cốt truyện. Ví dụ về lời kể: Ngày xưa có một chàng tiều phu sống bằng nghề chặt củi. Cả gia tài của anh cỉ là một chiếc rìu sắt. Một hôm, chàng đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông. Chàng đang không biết làm cách nào để vốt lên thì một cụ già hiện lên hứa giúp chàng. Lần thứ nhất, cụ vớt lên bằng một lưỡi rìu bằng vàng, nhưng chàng bảo không phải của mình. Lần thứ hai, cụ vớt lên bằng một lưỡi rìu bằng bạc, nhưng chàng không nhận là của mình. Lần thứ ba, cụ vớt lên bằng một lưỡi rìu bằng sắt, anh sunh sướng nhận ra lưỡi rìu của mình và cám ơn cụ. Cụ già khen chành trai thât thà và tặng chàng cả ba lưỡi rìu. -2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu thành tiếng. -Lắng nghe. -Quan sát, đọc thầm. +Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu văng xuống sông. +Chàng nói: “Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết làm gì để sống đây.” +Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu. +Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng. -2 HS kể đoạn 1. -Nhận xét lời kể của bạn. -Hoạt động trong nhóm: 1 HS hỏi câu hỏi cho các thành viên trong nhóm trả lời, thư kí ghi câu trả lời vào giấy. Sau đó trong nhóm cùng xây dựng đoạn văn theo yêu cầu được giao. -Đọc phần trả lời câu hỏi. Đoạn Nhân vật làm gì? Nhân vật nói gì? Ngoại hình nhân vật Lưỡi rìu vàng, Bạc, sắt 1 Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông “Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết làm gì để sống đây.”. Chàng ở trần, đón khố, người nhễ nhại mồ hôi. Lưỡi rìu sắt bóng loáng 2 Cụ già hiện lên Cụ hứa vớt rìu giúp chàng trai. Chàng chắp tay cảm ơn. Cụ già râu tóc bạc phơ, vẻ mặt hiền từ. 3 Cụ già vớt dưới sống lên một lưỡi rìu, đưa cho chàng trai, chàng trai ngồi trên bờ xua tay. Cụ bảo: “Lưỡi rìu của con đây”, chàng trai nói: “Đây không phải rìu của con.” Chàng trai vẻ mặt thật thà. Lưỡi rìu vàng sáng loá 4 Cụ già vớt lên lưỡi rìu thứ hai. Chàng trai vẫn xua tay. Cụ hỏi: “Lưỡi rìu này của con chứ?”. Chàng trai đáp: “Lưỡi rìu này cũng không phải của con”. Lưỡi rìu bạc sáng lấp lánh 5 Cụ già vớy lên lưỡi rìu thứ ba, chỉ tay vào lưỡi rìu. Chàng trai giơ hai tay lên trời. Cụ hỏi: “Lưỡi rìu này có phải của con không?” chàng trai mừng rỡ : “ Đây mới đúng là rìu của con” Chàng trai vẻ mặt hớn hở. Lưỡi rìu sắt 6 Cụ già tặng chàng trai cả 3 lưỡi rìu. Chàng chắp tay tạ ơn. Cụ khen: “Con là người trung thực, thật thà. Ta tặng con cả ba lưỡi rìu”. Chàng trai mừng rỡ nói: “Cháu cảm ơn cụ”. Cụ già vẻ hài lòng. Chàng trai vẻ mặt vui sướng. -Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn. GV có thể tổ chức cho nhiều lượt HS thi kể tuỳ thuộc vào thời gian. -Nhận xét sau mỗi lượt HS kể. -Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện. -Nhận xét, cho điểm HS. III/. CỦNG CỐ- DẶN DÒ: -Hỏi: câu chuyện nói lên điều gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại nội dung câu chuyện vào vở và chuẩn bị bài sau. -Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể một đoạn. -2 đến 3 HS kể toàn chuyện. Kĩ thuật KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG(2 tiết ) I/ MỤC TIÊU -HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. -Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. -Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HOC -Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn để HS quan sát được .Và một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải(áo, quần, vỏ gối). -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Hai mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh vải có kích cỡ 20 x 30cm. +Len (hoặc sợi) chỉ khâu. +Kim khâu len kim khâu chỉ, thước may, kéo, phấn vạch. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: Kiểm tra dụng cụ học tập. 2.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. -GV giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường và hướng dẫn HS quan sát để nêu nhận xét (Đường khâu là các mũi khâu cách đều nhau. Mặt phải của hai mảnh vải úp vào nhau. Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải). -Giới thiệu một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải. Yêu cầu HS nêu ứng dụng của khâu ghép mép vải. -GV kết luận về đặc điểm đường khâu ghép hai mép vải và ứng dụng của nó:Khâu ghép hai mép vải được ứng dụng nhiều trong khâu, may các sản phẩm.Đường ghép có thể là đường cong như đường ráp của tay áo, cổ áo Có thể là đường thẳng như đường khâu túi đựng, khâu áo gối, * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. -GV treo tranh quy trình khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. -Hướng dẫn HS xem hình 1, 2, 3, (SGK) để nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. -Yêu cầu HS dựa vào quan sát H1 SGK để nêu cách vạch dấu đường khâu ghép 2 mép vải. -Gọi HS lên bảng thực hiện thao tác vạch dấu trên vải. -GV hướng dẫn HS một số điểm sau: +Vạch dấu trên mặt trái của một mảnh vải. +Úp mặt phải của hai mảnh vải vào nhau và xếp cho hai mép vải bằng nhau rồi mới khâu lược. +Sau mỗi lần rút kim, cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật phẳng rồi mới khâu các mũi khâu tiếp theo. -Gọi 2 HS lên thực hiện thao tác GV vừa hướng dẫn. -GV chỉ ra những thao tác chưa đúng và uốn nắn. -Gọi HS đọc ghi nhớ. -GV cho HS xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và tập khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. -Chuẩn bị các dụng cụ để học tiết sau. -Chuẩn bị đồ dùng học tập. -HS theo dõi. -HS nêu ứng dụng của khâu ghép mép vải. -HS nêu các bước khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường. -HS quan sát hình và nêu. -HS nêu. -HS thực hiện thao tác. -HS thực hiện. -HS nhận xét. -HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài. -HS thực hiện. -HS cả lớp
Tài liệu đính kèm: