TẬP ĐỌC
Tiết 11: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca
I. MỤC TIÊU:
Yêu cầu cần đạt :
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm trầm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện .
- Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây – ca thể hiện tình cảm thương yêu và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ: - Ba hs đọc thuộc lòng bài thơ Gà Trống và Cáo
- Nhận xét tính cách hai nhân vật Gà Trống và Cáo
Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009 Tập đọc Tiết 11: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca I. Mục tiêu: Yêu cầu cần đạt : - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm trầm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện . - Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây – ca thể hiện tình cảm thương yêu và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi SGK). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Ba hs đọc thuộc lòng bài thơ Gà Trống và Cáo - Nhận xét tính cách hai nhân vật Gà Trống và Cáo B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HS luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ khó - Bài chia hai đoạn - Đoạn 1: An - đrây – ca ...đến mang về nhà - Đoạn 2: Bước vào phòng đến ít năm nữa - HS đọc nhóm hai - Hai hs đọc cả bài - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài - 1HS đọc doạn 1, cả lớp đọc thầm - Khi câu chuuyện xẩy ra An - đrây – ca mấy tuổi ? (An - đrây – ca lúc đó 9 tuổi) - Hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào? (Em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng) - Khi mẹ bảo An - đrây – ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của cậu như thế nào?(An -đrây – ca nhanh nhẹn đi ngay) - An - đrây – ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? (An - đrây – ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mãi chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. mãi sau mới nhớ ra, cậu chạy một mạch đến cửa hiệu để mua thuốc mang về nhà - Đoạn một kể với em chuyện gì ? (An - đrây – ca chơi quên mất lời mẹ dặn) - 1HS đọc đoạn hai, cả lớp đọc thầm - Chuyện gì xảy ra khi An - đrây – ca mang thuốc về nhà ? (An - đrây – ca hoảng hốt khi thấy mẹ đang khóc nấc lên, ông đã qua đời) - Thái độ của An - đrây – ca lúc đó như thế nào ? (Cậu ân hận vì mình mãi chơi, mang thuốc về chậm mà ông mất ) - An - đrây – ca tự dằn vặt mình như thế nào? (Cậu oà khóc dằn vặt kể cho mẹ nghe An - đrây – ca oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đấy là lỗi của mình. An -đrây – ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe ) - Câu chuyện cho em thấy An - đrây – ca là cậu bé như thế nào ? (An - đrây – ca là cậu bé rất yêu thương ông, cậu không thể tha thứ cho mình vì chuyện mãi chơi mà mua thuốc về muộn để ông mất c) Đọc diễn cảm - Hai hs đọc cả bài - HS thi đọc diễn cảm đoạn văn “Bước vào phòng ông nằm ...ra khỏi nhà ” - HS thi đọc phân vai (người dẫn chuyện, mẹ, ông, An - đrây – ca ) 3. Củng cố, dặn dò: - Đặt lại tên câu chuyện theo ý nghĩa câu chuyện (chú bé trung thực , chú bé giàu tình cảm) - Nói lời an ủi của em với An - đrây – ca ? (Bạn đừng ân hận nữa ) Toán Tiết 26: Luyện tập I. Mục tiêu: Yêu cầu cần đạt : - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ. Bài tập cần làm : bài ; bài 2. HS khá giỏi hoàn thành cả 3 BT SGK. II. Đồ dùng dạy học: Bảng đồ có vẽ sẵn biểu đồ của bài ba III. Hoạt động dạy học: Bài 1: GV cho hs quan sát biểu đồ. HS điền Đ hoặc S vào sau câu trả lời đúng - Tuần 1 cửa hàng bán được 2 m vải hoa và 1 m vải trắng - Tuần 2 cửa hàng bán được 400 m vải - Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải hoa nhất - Số m vải hoa mà tuần hai bán được nhiều hơn tuần 1 là 100m - Số m vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là 100m Bài 2: HS treo biểu đồ và trả lời a) Tháng 7 có 18 ngày mưa b) Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là: 15 – 3 = 12 (ngày ) c) Trung bình mỗi tháng có số ngày mưa là : (18 + 15 + 3) : 3 = 12(ngày ) Bài 3: - HS làm miệng sau đó trả lời IV. Củng cố, dặn dò: Chính tả Tiết 6: Người viết truyện thật thà I. Mục tiêu: Yêu cầu cần đạt : Nghe –Viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng lời văn đối thoại của nhân vật trong bài. - Làm đúng BT2 ( CT chung) BTCT phương ngữ (3a,b) hoặc BT chính tả do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: - Từ điển; Giấy khổ to và bút dạ III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 1 hs lên bảng đọc cho bạn viết : lẫn lộn ,nức nở , lang beng A. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HS viết chính tả: - 2 HS đọc thành tiếng bài viết - Nhà văn Ban – dắc có tài gì? (Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài - Trong cuộc sống ông là người như thế nào? (Ông là người thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng) - HS luyện viết từ khó: Ban – dắc, truyện dài, truyện ngắn - GV đọc cho hs viết - GV đọc cho hs soát lại bài - Thu bài chấm, nhận xét 3.Bài tập: Bài 1: Một hs đọc đề bài HS đọc thầm bài, phát hiện lỗi và sửa lỗi chính tả của mình Bài 2: hs làm sau đó chữa 4.Củng cố dặn dò: ------------------------------------------------- Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2009 Toán Tiết 27: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Yêu cầu cần đạt : - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên, nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào. Bài tập cần làm : bài 1; bài 2 (a,b); bài 3 (a,b,c); bài 4 (a,b). HS khá giỏi hoàn thành các BT SGK. II. Hoạt động dạy học: Bài 1: HS đọc đề, làm bài, sau đó chữa a)2835918 b) 2835916 Bài 2: HS đọc bài rồi làm bài Bài 3: HS nhìn vào biểu đồ trả lời câu hỏi a) Khối lớp ba có 3 lớp, đó là: 3A; 3B; 3C b) Lớp 3A có 18 hs giỏi toán - lớp 3B có 27 hs giỏi toán - lớp 3C có 21 hs gỏi toán c)Trong khối lớp 3 : - Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi nhất - Lớp 3A có ít hs giỏi nhất d) Trung bình mỗi lớp ba có số học sinh giỏi toán là (18 + 27 + 21) : 3 = 22(em) Bài 4: a) Năm 2000 thuộc thế kỉ XX b) Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI c) Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100 Bài 5: Các số tròn trăm lớn hơn 540 và bé hơn 870 là 600; 700; 800; - Vậy x là 600; 700; 800 III. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học dặn HS về nhà làm bài tập Luyện từ và câu Tiết 11: Danh từ riêng và danh từ chung I. Mục tiêu: Yêu cầu cần đạt : - Hiểu được khái niệm danh từ riêng và danh từ chung (ND ghi nhớ) -Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu vè ý nghĩa khái quát của chúng (BT1 mục III); Nắm được qui tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng qui tắc đó vào thực tế (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam có sông Cửu Long - Hai tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1 (phần nhận xét ) - Một số phiếu viết nội dung bài tập 1 (phần luyện tập ) III. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Một hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LT VC –T5 2. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động2: Phần nhận xét Bài1: Một hs đọc yêu cầu của bài, cả lớp làm bài Trả lời: a) Sông b) Cửu Long (cho hs xem trên bản đồ vị trí của sông Cửu Long ) c) Vua d) Lê Lợi Bài 2: So sánh a với b Sông: tên chung chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông Vua: Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước Phong kiến Lê Lợi: Tên riêng của một vị vua GVKL: Những tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung Những tên riêng của người sự vật nhất định như sông Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng Bài 3: a) sông không viết hoa, Cửu Long viết hoa b) vua không viết hoa, Lê Lợi viết hoa Hoạt động3: Phần ghi nhớ - Ba hs đọc phần ghi nhớ trong bài Hoạt động4: Phần luyện tập Bài1: DT chung núi / dòng sông / dãy / mặt / sông / ánh / nắng / đường / dãy / nhà / trái / phải / giữa / trước DT riêng : Chung / Lam / Thiên Nhẫn / Trác/ Đại Huệ / Bác Hồ Bài 2 : Hs tự viết tên ba bạn 3. Củng cố dặn dò: - GV chốt kiến thức, nhận xét tiết học Khoa học Tiết 11: Một số cách bảo quản thức ăn I. Mục tiêu: Yêu cầu cần đạt : - Kể tên một số cách bảo quản thức ăn : Làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp, - Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 24; 25 sgk - Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học: HĐ1: Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn - HS quan sát các hình 24; 25 sgk và trả lời các câu hỏi; Chỉ và nói những cách bảo quản thức ăn trong từng hình - Làm việc cả nhóm - Đại diện một số nhóm trình bày Hình Cách bảo quản 1 2 3 4 5 6 7 Phơi khô Đóng hộp Ướp lạnh Ướp lạnh Làm mắm (Ướp mắm ) Làm mứt (Cô đặc với đường ) Ướp muối (Cà muối ) HĐ2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn - Cả lớp thảo luận - Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì ? - HS làm bài tập - Trong các cách bảo quản thức ăn dưới đây, cách nào làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động? Cách nào ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm? a) phơi khô, nướng, sấy b) ứơp muối, ngâm nước muối c) ướp lạnh d) đóng hộp e) cô đặc với đường - Làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động a; b; c; e - Ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm d HĐ3: Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn ở nhà HS làm vào phiếu học tập Tên thức ăn Cách bảo quản - Làm việc cả lớp IV. GV nhận xét dặn dò: --------------------------------------------- Thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2009 Kể chuyện Tiết 6: Kể chuyện đã nghe đã đọc I. Mục tiêu: Yêu cầu cần đạt : - Dựa vào gợi ý (SGK) biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng. - Hiểu được câu chuyện và nêu nội dung chính của truyện. II. Hoạt động dạy học: A)Bài cũ: -Một hs kể chuyện đã nghe ,đã đọc về tính trung thực B) Bài mới: Hoạt động1: Giới thệu bài Hoạt động2: Hướng dẫn hs kể chuyện a)HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài - GV viết đề lên bảng - Đề ra: Kể một câu chuyện về lònh tự trọng mà em đã được nghe, được đọc - Bốn hs nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4 - HS đọc thầm gợi ý của bài kể b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của chuyện - Kể theo cặp - Thi kể chuyện trước lớp - Nêu nội dung ý nghĩa của câu chuyện mình kể - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn câu chuyện hay nhất c) Củng cố dặn dò - GV nhận xét chung về tiết học - HS xem trước các tranh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng và gợi ý dưới tranh Tập Đọc Tiết 12: Chị em tôi I. Mục tiêu: Yêu cầu cần đạt : - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện. - Hiểu nghĩa : khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trong của người khác đối với mình (trả lời được các câu hỏi SGK). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập trong sgk III. Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: - Hai hs đọc thuộc lòng bài thơ: Gà tr ... ) - ăn ở nhân hậu, thành thật trước sau như một (nhân hậu ) - Ngay thẳng, thật thà (trung thực ) Bài 3: - HS tự làm bài sau đó chữa bài a) Trung có nghĩa là ở giữa: Trung thu, trung bình, trung tâm b) Trung có nghĩa là một lòng, một dạ: Trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu trung kiên Bài 4: HS suy nghĩ đặt câu. VD: + Bạn Lương là hs trung bình của lớp + Thiếu Nhi ai cũng thích tết Trung Thu + Phụ nữ Việt Nam rất trung hậu C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học ------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2009 Tập làm văn Tiết 12: Luyện tập xây dựng đoạn văn k ể chuyện I. Mục tiêu: Yêu cầu cần đạt : - Dựa vào 6 tranh minh hoạ trong truyện Ba lưỡi rìu và những lời dãn chuyện dưới tranh, hs nắm được cốt truyện Ba lưỡi rìu và lời giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1). - Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Sáu tranh minh hoạ truyện trong sgk III. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: - Một hs đọc lại nội dung ghi nhớ trong tiết tập làm văn: + Đoạn văn trong bài văn kể chuỵên 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: HS làm bài tập Bài 1: Dựa vào tranh kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu - Một hs đọc nội dung bài tập 1,đọc phần dưới mỗi tranh. Đọc giải nghĩa từ tiều phu - HS đọc nội dung bài tập và quan sát tranh, đọc thầm những câu gợi ý dưới tranh Truyện có mấy nhân vật ? Nội dung chuyện nói về điều gì? Hai nhân vật: Chàng tiều phu và một cụ già chính là tiên ông Chàng trai đựơc tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu - Sáu hs nối tiếp nhau, mỗi em nhìn mõi tranh, đọc câu dẫn giải dưới tranh - Hai hs thi kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu Bài 2: Phát triển ý nêu dưới các tranh thành câu - Một hs đọc nội dung bài tập ,cả lớp đọcthầm - Quan sát tranh 1đọc gợi ý dưới mỗi tranh để trả lời câu hỏi Nhân vật làm gì ? Nhân vật nói gì ? Ngoại hình nhân vật ? Lưỡi rìu sắt ntn? - Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông - Chàng buồn bã nói: “Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này. Nay mất rìu thì sống thế nào đây ! ” - Chàng tiều phu nghèo, ở trần quấn khăn mỏ rìu - Lưỡi rìu bóng loáng - Hai hs nhìn phiếu học tập xây dựng đoạn văn - HS thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn kể chuyện - HS làm việc cá nhân HS phát biẻu lần lượt các tranh còn lại - HS kể theo cặp. Đại diệncác nhóm thi kể theo đoạn , theo cả truyện Đoạn Nhân vật làm gì Nhân vật nói gì Ngoại hình nhân vật Lưỡi rìu vàng, bạc,sắt 2 Cụ già hiện lên Cụ hứa vớt rìu giúp chàng trai, chàng trai chắp tay cảm ơn Cụ già râu tóc bạc phơ,vẻ mặt hiền từ 3 Cụ già vớt được dưới sông lên lưỡi rìu ...xua tay Cụ bảo lưỡi rìu của con đây: Chàng nói đây không phải là lưỡi rìu của con Chàng trai trẻ vẻ mặt thật thà Lưỡi rìu vàng sáng loá 4 Cụ già vớt lên một lưỡi rìu thứ 2, chàng vẫn xua tay Cụ già hỏi: Lưỡi rìu này của con chứ ? Chàng đáp không phải của con Lưỡi rìu bạc sáng lấp lánh 5 Cụ già vớt lên lưỡi rìu thứ ba, chỉ tay vào lưỡi rìu, chàng giơ hai tay lên trời Cụ hỏi: Lưỡi rìu này có phải của không? Chàng trai mừng rỡ: Đây mới đúng là rìu của con Chàng trai vẻ mặt hớn hở Lưỡi rìu sắt 6 Cụ già tặng chàng trai cả ba lưỡi rìu. Chàng chắp tay tạ ơn Cụ khen: Con là người trung thực.Ta tặng con cả ba lưỡi rìu Chàng trai mừng rỡ nói: Cháu cảm ơn cụ Cụ già vẻ hài lòng. Chàng trai vẻ mặt sung sướng 3. Củng cố, dặn dò: - Hai hs nhắc lại cách phát triển câu chuyện - GV nhận xét tiết học Toán Tiết 30: Phép trừ I. Mục tiêu: Yêu cầu cần đạt : - Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ có các số đến 6 chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2 (dòng 1), bài 3. HS khá giỏi hoàn thành tất cả các BT SGK. II. Hoạt động dạy học: A: Bài cũ - Hs lên làm bài ở lớp: nêu cách thực hiện và tính: 3567923 + 123485 671234 + 1235567 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Củng cố cách thực hiện phép trừ - GV viết phép tính : 365279 - 450237 - Một hs đọc phép tính trên - Hai hs lên bảng nêu cách tính và tính 865279 - 450237 415042 b) GV viết tiếp phép tính: 647253 – 285749 - HS tiến hành làm theo ví dụ 1 Hỏi: Muốn thực hiện phép trừ ta làm như thế nào? (Đặt tính, tính theo thứ tự từ trái sang phải) 3. Bài tập:- HS lần lượt làm các bài trong sgk – GV bao quát hướng dẫn Bài 1: kq 204613; 313131; 592147; 592637 Bài 2: kq 39145; 51243; 31235; 642538 Bài 3: Giải - Độ dài quảng đường xe lửa đi từ Nha Trang đến thành phố Hồ Chí Minh là 1730 - 1315 = 415 (km) Đáp số :415 km Bài 4: GV hướng dẫn, HS giải ( Yêu cầu với HS khá giỏi) Giải Năm ngoái hs của tỉnh đó trồng được số cây là: 214800 - 80600 = 134200 (cây) Cả hai năm hs của tỉnh đố trồng được số cây là: 214800 - 134200 = 349000 (cây ) Đáp số : 349000 cây 3) Củng cố, dặn dò: GV chốt kiến thức, nhận xét tiết học khoa học Tiết 12: phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng I. Mục tiêu: Yêu cầu cần đạt : Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng : + Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé. + Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng. + Đưa trẻ đi khám và chữa trị kịp thời. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 26, 27 sgk III. Hoạt động dạy học: HĐ1: Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng Bước 1: Làm việc theo nhóm - Quan sát các hình 1, 2 trang 26 sgk, nhận xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh biếu cổ - Thảo luận các nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung Kết luận chung: Trẻ em nếu không được ăn đủ lượng và đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi – ta- min D sẽ bị còi xương, thiếu I – ốt cơ thể phát triển chậm, kém thông minh dễ bị bướu cổ HĐ2: Thảo luận về cách phòng chống bệnh do thiếu chất dinh dưỡng - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi + Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ các em còn biết bệnh nào do thiếudinh dưỡng + Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng Kết luận : - Một số bệnh do thiếu dinh dưỡng như : + Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi – ta – min A + Bệnh phù do thiếu vi – ta – min B + Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi –ta – min C - Đề phòng các bệnh suy dinh dưỡng cần ăn đủ lượng và đủ chất. Đối với trẻ em cần được cân nặng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho phù hợp và nên đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa trị HĐ3: Chơi trò chơi Bước 1: Tổ chức – GV chia lớp thành hai đội - Mỗi đội cử ra một đội trưởng Bước 2: Cách chơi và luật chơi - Đội 1 nói : Thiếu chất đạm, Đội 2 nói: Sẽ bị suy dinh dưỡng - Đội 2 lại nói :Thiếu I – ốt. Đội 1 trả lời: Dễ bị bướu cổ - Đội nào nói sai sẽ hỏi tiếp câu hỏi Kết thúc trò chơi : GV tuyên dương đội thắng cuộc IV. Củng cố dặn dò: - HS đọc phần bóng đèn toả sáng đạo đức Bày tỏ ý kiến (tiết 2) I. Mục tiêu: Yêu cầu cần đạt : - Biết được trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của mình và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. - HS khá giỏi biết : trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. II. Hoạt động daỵ học: HĐ1: Tiểu phảm một buổi tối trong gia đình bạn Hoa 1. HS xem tiểu phẩm do các bạn đóng 2. Thảo luận: - Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ bạn Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa? - Hoa đã có ý kiến giúp đỡ ga đình như thế nào ? ý kiến của Hoa có phù hợp không? - Nếu là Hoa em sẽ giải quyết như thế nào ? HĐ2: Trò chơi (Phóng viên ) - GV phổ biến cách chơi: - HS thực hiện trò chơi - Một số hs xung phong đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo câu hỏi trong sgk GVkết luận: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình HĐ3: HS vẽ tranh bài tập 4 sgk Kết luận chung: Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng III. Củng cố dặn dò: - HS thảo luận nhóm về các vấn đề theo yêu cầu sgk Thể dục Tiết 11: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp. trò chơi “kết bạn ” I. Mục tiêu: Củng cố và nâng cao kĩ thuật : Tập hợp hàng ngang, dàn hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp Trò chơi “Kết bạn ” II. Địa điểm, Phương tiện: Trên sân trường, còi III. Hoạt động dạy học: Hoạt động1: Phần mở đầu Phổ biến nội dung bài học Trò chơi “Diệt các con vật có hại ” Đứng tại chỗ vỗ tay và hát Hoạt động2: Phần cơ bản a) Ôn đội hình đội ngũ - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái - Tổ tập luyện - Thi đua trình diễn b)Trò chơi vận động : “Kết bạn ”. GV nêu cách chơi, luật chơi - HS chơi, GV theo dõi hứơng dẫn thêm Hoạt động3: Phần kết thúc - Cho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay - GV cùng cả lớp hệ thống lại bài học Thể dục Tiết 12: đi dều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp trò chơi : ném bóng trúng đích I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kĩ thuật: đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu đi đều đến chỗ vòng không xô lệch hàng, biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. -Trò chơi : Ném bóng trúng đích II. Địa diểm, phương tiện: -Trên sân trường vệ sinh nơi tập, chuẩn bị còi, 4 - 6 quả bóng và vật làm đích III. Hoạt động dạy học: Hoạt động1: Phần mở đầu - GV phổ biến nội dung giờ học - Khởi động: Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên - Trò chơi : Thi đua xếp hàng Hoạt động1: Phần cơ bản a) Đội hình đội ngũ - Ôn đi dều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp - Tập cả lớp, tập từng tổ, thi đua giữa các tổ b) Trò chơi vận động - Trò chơi: Ném bóng trúng đích; nêu cách chơi và luật chơi - Cả lớp cùng chơi, gv theo dõi Hoạt động1: Phần kết thúc - Cho hs tập một số động tác thả lỏng - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát theo nhịp - Trò chơi: Diệt các con vật có hại - GV cùng hs hệ thống lại bài
Tài liệu đính kèm: