Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - GV: Bùi Thị Hiệu - Trường tiểu học Thăng Bình

Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - GV: Bùi Thị Hiệu - Trường tiểu học Thăng Bình

Môn: Tập đọc

Bài: TRUNG THU ĐỘC LẬP

I.Mục đích - yêu cầu.

-Đọc trơn toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi nền tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nươc của thiếu nhi

-Hiểu các từ ngữ trong bài:Tình thương yêu của mình nhỏ của anh chiến sỹ mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước

II.Đồ dùng dạy – học.

-Bảng phụ ghi sẵn câu luyện đọc .

-Phiếu trắc nghiệm dành cho hs yếu

III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.

 

doc 31 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 435Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - GV: Bùi Thị Hiệu - Trường tiểu học Thăng Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai
06/10
Mĩ Thuật
GV Chuyên
Tập đọc
Trung thu độc lập
Toán
Luyện tập
Khoa học
Phòng bệnh béo phì
Thứ ba
07/10
Chính tả
Gà trống và cáo
Thể dục
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Trò chơi: “Kết bạn”
Toán
Biểu thức có chứa hai chữ
Lịch sử
Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo(Năm 938) 
Luyện từ &câu
Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam
Thứ tư
08/10
Kể chuyện
Lời ước dưới ánh trăng
Toán
Tính chất giao hoán của phép cộng
Âm nhạc
GV Chuyên
Tập đọc
Ở vương quốc Tương lai
Địalí
Một số dân tộc ở Tây Nguyên.
Thứ năm
09/10
Thể dục
Bài 14: Quay đằng sau, đi đều 
Kĩ Thuật
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường( T2 )
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
Toán
Biểu thức có chứa ba chữ
Khoa học
Phòng một số bệnh gây qua đường tiêu hoá
Thứ sáu
10/10
Đạo đức
Tiết kiệm tiền của (tiết 1)
Luyện từ &øcâu
Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam
Toán
Tính chất kết hợp của phép cộng
Tập làm văn
Luyện tập phát triển câu chuyện
VSMT
Thứ hai, ngày 06 tháng 10 năm 2008
?&@
 Môn: Tập đọc
Bài: TRUNG THU ĐỘC LẬP
I.Mục đích - yêu cầu.
-Đọc trơn toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi nền tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nươc của thiếu nhi
-Hiểu các từ ngữ trong bài:Tình thương yêu của mình nhỏ của anh chiến sỹ mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phụ ghi sẵn câu luyện đọc .
-Phiếu trắc nghiệm dành cho hs yếu 
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND 
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
2 Bài mới 
* Giới thiệu bài 
*HĐ 1: Luyện đọc
*HĐ 3: tìm hiểu bài
*HĐ 4: Đọc diễn cảm
3 Củng cố dặn dò 
-Gọi HS lên bảng đọc bài 
-Nhận xét đánh giá cho điểm
-Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài
-Đọc mẫu:đọc diễn cảm 
-Chia 3 đoạn
Đ 1: Từ đầu đến các em
Đ 2: tiếp đến to lớn vui tươi
Đ 3: còn lại
-Cho HS đọc nối tiếp
-Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: trung thu man mác ....
-Cho hs đọc toàn bài
b)Cho HS đọc chú giải+giải nghĩa từ
*Đoạn 1
-Cho HS đọc thành tiếng đoạn 1
? Anh chiến sỹ nghĩ tới trung thu và của mình nhỏ vào thời điểm nào?
? Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
*Đoạn 2:Cho HS đọc thầm đoạn 2
? Anh chiến sỹ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
*Đoạn 3:Cho HS đọc thành tiếng đoạn 3
? Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
-Chốt lại những ý kiến hay cuả HS
-HD HS đọc diễn cảm 
-Cho các em thi đọc diễn cảm
-Nhận xét và khen những HS đọc diễn cảm tốt nhất
? Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sỹ với các em nhỏ như thế nào? 
*Đối với hs yếu có thể cho các em trả lời bằng cách trắc nghiệm –Khoanh vào trước chữ em cho là đúng nhất 
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà đọc trước vở kịch Ở Vương Quốc Tương Lai
-2 HS lên bảng
-Nghe,nhắc lại đầu bài 
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn
-3 em đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 đoạn.
-Đọc đoạn trong nhómbàn 
-Đại diện 2 nhóm đọc trước lớp 
-Cá nhân luyện đọc 
*Hs yếu luyện phát âm nhiều lần 
-1-2 HS đọc toàn bài
1 HS đọc chú giải
-1 HS đọc to lớp lắng nghe đọc thầm 
-Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trongđêm trung thu độc lập đầu tiên
-Vẻ đẹp núi sông tự do độc lập.................
-1 HS đọc to -Cả lớp đọc thầm
-Dưới ánh trăng dòng thác đổ xuống làm chạy máy phát điện: giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng.............
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
-HS khá giỏi phát biểu 
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
-Sau khi cá nhân luyện đọc 5 hs lên thi đọc
-lớp nhận xét
-Anh yêu thương các em nhỏ , mơ ước các em có cuộc sống tốt đẹp ở ngày mai
a/Vì yêu thương các em nhỏ.
b/Tấm lòng của anh bộ đội 
c/Đó là bổn phận của anh bộ đội 
Chọn và ghi vào bảng con 
?&@
 Môn: TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:Giúp HS .
-Củng cố kỹ năng thực hiện tính cộng tính trừ các số tự nhiên và cách thử lại phép cộng thử lại phép trừ các số tự nhiên
-Củng cố kỹ năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính giải toán có lời văn.
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
ND 
Giáo viên
Học sinh
1 kiểm tra
2 Bài mới 
*Giớithiệu bài
*HĐ 1: HD luyện tập
3/Cũng cố dặn dò 
-Gọi HS lên bảng yêu cầu làm bài tập HD luyện tập T30
-Chữa bài nhận xét cho điểm HS
-Giới thiệu bài: Nêu mụcc đích yêu cầu bài học
 Bài 1:Viết lên bảng phép tính 
2416 + 5164 yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
-GV hỏi vì sao em khẳng định được bài làm của bạn đúng hay sai
-Nêu cách thử lại: muốn kiểm tra 1 phép tính cộng đã đúng hay chưa ta tiến hành phép thử lại Khi thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính là đúng
-Yêu cầu HS thử lại phép cộng trên
-Yêu cầu HS làm phần b
-Viết lên bảng phép tính 6839-482 yêu cầu đặt tính và thự hiện phép tính
-Yêu cầu nhận xét bài làm của bạn
-Yêu cầu nêu lại cách thử lại phép trừ trên
-Yêu cầu HS làm phần b
Bài 2:-Gọi HS nêu yêu cầu BT
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Khi chữa yêu cầu HS giải thích cách làm
 x+262=4848
 x=4848-262
 x=4586
-Nhận xét và cho điểm HS
*Rèn kĩ năng đặt tính dấu = thẳng cột và Nhắc lại quy tắc tìm số bị trừ,số hạng chưa biết 
Bài 3:-Yêu cầu HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS trả lời
-Yêu cầu HS đọc đề bài và nhẩm không đặt tính
Tổng kết giờ học
-Nhắc HS về nhà làm bài HD luyện tập và chuẩn bị bài sau
-3 HS lên bảng làm theo yêu cầu
-nghe
-1 HS lên bảng làm
-2 HS nhận xét
-Trả lời
-Nghe GV giới thiệu cách thử phép cộng
-Thực hiện phép tính 7580-2416 để thử lại
-3 HS lên bảng làm và thử lại
-2 Nhận xét
- 2 em nêu 
-Nghe GV giới thiệu
-Thực hiện phép tính 6357+482 để thử lại
-3 HS lên bảng làm 
-tìm x
2 HS lên bảng làm bài
x-707=3535
 x=3535+707
 x=4242
-Nêu cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng số bị trừ chưa biết trong phép trừ để giải thích cách tìm x
-Đọc
-Núi phan xi –păng cao hơn núi tây côn lĩnh:
3143-2428=715m
-Đọc và tự làm
***********************************************
Thứ ba ngày 07 tháng 10 năm 2008
?&@
Môn: Chính tả. ( NV)
Bài: GÀ TRỐNG VÀ CÁO. 
I.Mục đích, yêu cầu:
-Nhớ viết lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trích trong bài thơ Gà trống và cáo
-Tìm đúng viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng ch/tr để điền vào chỗ trống
II.Đồ dùng dạy- học.
-Bảng phụ ghi nội dung bài tập 
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND 
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra
2. Bài mới 
*HĐ1:Giới thiệu bài
*HĐ2: Viết chính tả 
*HĐ 3:
 Làm BT 
3 Củng cố- dặn dò: 
-Gọi HS kiểm tra bài cũ
-Nhận xét cho điểm HS
-Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài
-a)HD chính tả
-Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ viết chính tả
-Đọc lại đoạn thơ 1 lần
-Cho HS đọc thầm đoạn thơ
-Nhắc lại cách viết bài thơ lục bát
b)HS nhớ viết
-Quan sát cả lớp viết
c)chấm chữa bài
-Đọc lại bài viết 
-Chấm 5-7 bài + nêu nhận xét 
Bài tập 2: lựa chọn câu a hoặc b
*Câu a
-Cho HS đọc yêu cầu a
 -Cho hs làm bài
-Nhận xét chốt lại chữ cần điền là) lần lượt từ trái qua phải từ trên xuống dưới của bài tập)trí tuệ-chất –trong ......
Bài tập 3 3a 
-Cho hs đọc yêu cầu bài tập
-Giao việc: các em phải tìm chứa tiếng trí hoặc chí có nghĩa như nghĩa đã cho
-Cho hs trình bày theo hình thức tìm từ nhanh(GV phát cho HS 2 băng giấy)
-Nhận xét chốt lời giải đúng
+Ý muốn bền bỉ đuổi đến cùng của mục đích tốt đẹp:ý chí
+Khả năng suy nghĩ hiểu biết:trí tuệ
-Nhận xét tiết học
-Yêu cầu hs về nhà làm bài tập 2b vào vở.
-2 HS lên bảng viết mỗi HS viết 4 từ
-1 HS đọc thuộc lòng
-HS đọc thầm đoạn thơ + ghi nhớ những từ khó viết
-Viết đoạn thơ chính tả
-Cho hs soát lỗi chữa bài
-1 HS đọc lớp lắng nghe
-HS thi điền với hình thức thi tiếp sức trên 3 tờ giấy đã viết sẵn bài tập 2a
-HS đọc thầm đoạn văn làm bài vào vở
-3 Nhóm lên thi tiếp sức mỗi em chỉ được viết 1 chữ về chỗ em khác mới được lên điền
-Lớp nhận xét
-Chép lời giải đúng vào vở
?&@
Môn: TOÁN
Bài: BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
I.Mục tiêu.Giúp HS:
-Nhận biết đươc biểu thức có 2 chữ giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ
-Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể chứa chữ
II.Chuẩn bị
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND 
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
2 Bài mới
*HĐ1:Giới thiệu bài
*HĐ 2: Giới thiệu biểu thức có chứa 2 chữ
*HĐ 3:
HD luyện tập
3/ Củng cố -dặn dò:
-Gọi HS lên bảng yêu cầu làm bài tập HD luyện tập T31
-Chữa bài nhận xét cho điểm
-Giới thiệu bài
Đọc và ghi tên bài
a)Biểu thức có chứa 2 chữ-Yêu cầu đọc bài toán VD
-Muốn biết được cả 2 anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào?
-Treo bảng số và hỏi:Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con thì anh em câu được mấy con?
-Nghe HS trả lời và viết 3 và cột số cá của anh viết 2 vào cột số cá của em. Viết 3+2 vào cột số cá của 2 anh em
-Làm tương tự với các trường hợp khác
-Nêu vấn đề: nếu anh câu được a con cá và em câu được b con thì số cá mà 2 anh em câu được là bao nhiêu?
-GV giới thiệu a+ b đươ ... n xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà:
6-10’
18-22’
10-12’
8-10’
4-6’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
 ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
?&@
Môn: Mĩ thuật
Bài 7: Vẽ tranh
ĐỀ TÀI TRANH PHONG CẢNH
I. Mục tiêu:
HS biết quan sát các hình ảnh và nhận ra vẻ đẹp của phong cảnh quê hương.
Hs biết cách vẽ được tranh phong cảnh theo cảm nhận riêng.
Hs thêm yêu mến quê hương.
II, Chuẩn bị.
Tranh ảnh về một số loại về quê hương.
Một số tranh ảnh vẽ cảnh vật là chính.
Bộ đồ dùng dạy vẽ.
Vở tập vẽ, bút chì, màu tẩy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND 
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
HĐ 1: Quan sát và nhận xét.
HĐ 2: Cảnh vẽ tranh phong cảnh.
HĐ 3: Thực hành.
HĐ 4: Nhận xét đánh giá.
3.Củng cố dặn dò.
-Chấm một số bài của tuần trước.
-Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
-Nhận xét chung.
-Giới thiệu bài.
-Đưa ra một số tranh ảnh về đề tài phong cảnh quê hương.
-Giới thiệu:
+Tranh phong cảnh và tranh vẽ cảnh gì?
+Vẽ gì là chính?
+Ngoài cảnh ra còn vẽ thêm gì?
-Nêu yêu cầu thảo luận:
-Phát phiếu có gi các câu hỏi để thảo luận.
-Nhận xét – bổsung nhấn mạnh hình ảnh chính phụ.
-Giới thiệu cho HS biết cách vẽ tranh phong cảnh.
+Quan sát bằng thực tế.
+Nhớ lại các hình ảnh đã được quan sát.
+Sắp xếp các hình ảnh chính phụ sao cho cân đối, rõ nội dung.
Lưu ý vẽ hết phần giấy và vẽ màu nền.
-Nêu yêu cầu thực hành.
-Gợi ý cách đánh giá.
-Nhận xét đánh giá và tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau.
-Tự kiểm tra đồ dùng của mình và bổ xung nếu thiếu.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát.
-Nghe giới thiệu.
-Vẽ cảnh đẹp quê hương đất nước.
-Nhà cửa, phố phường, hàng cây,  là chính.
-Vẽ người, con vật,.
-Hình thành nhóm.
-Nhận phiếu và thảo luận theo câu hỏi:
+Xung quanh nhà bạn có cảnh đẹp nào không?
+Phong cảnh đó như thế nào?
+Ngoài khu vực đó bạn còn thấy phong cảnh nào nữa?
+Tả một cảnh mà bạn thích nhất?
-1-2HS trình bày trước lớp.
-Quan sát bộ đồ dùng dạy vẽ và nghe giới thiệu cách vẽ.
-Thực hành cá nhân.
-Vẽ tranh theo ý thích và vẽ màu tự do.
-Trưng bày sản phẩm theo bàn, sau đó đại diện các bàn trưng bày trước lớp.
-Nhận xét bình chọn sản phẩm đẹp.
-Chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau.
?&@
THỂ DỤC
Bài14 :QUAY SAU – ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI
Trò chơi: Ném bóng trúng đích.
I.Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp. Yêu cầu quay sau đúng hướng, không lệch hàng, đi đều đến chỗ vòng và chuyển hướng không xô lệch hàng, biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Trò chơi: Ném bóng trúng đích – Yêu cầu tập trung chú ý, bình tĩnh, khéo khéo, ném chính xác vào đích.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Còi, 4-6 quả bóng và vật làm đích, kẻ sân chơi.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
--Xoay các khớp.
-Chạy nhẹ trên địa hình tự nhiên.
-Trò chơi: Tìm người chỉ huy.
B.Phần cơ bản.
1)Đội hình đội ngũ.
- Ôn quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái.
- GV điều khiển.
-Chia tổ tập luyện. Do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS các tổ.
-Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi đua trình diễn.GV quan sát nhận xét biểu dươnng thi đua.
-Cả lớp tập do cán sự điều khiển.
2)Trò chơi: Vận động 
Trò chơi ném bóng trúng đích 
GV cho HS tập hợp đội hình chơi
-Nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi.
-Nhắc lại luật chơi.
-Các tổ thi đua- GV biểu dương thi đua giữ các tổ.
C.Phần kết thúc.
- Một số động tác thả lỏng.
- Đứng tại chỗ vỗ tay theo nhịp.
 Trò chơi: Diệt các con vật có hại
Cùng GV hệ thống bài.
Nhận xét đánh giá giờ học.
6-10’
18-22’
12-14’
8-10’
4-6’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
 ?&@
Môn: Khoa học.
Bài14: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA
I Mục tiêu. Sau bài học HS có thể:
Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này.
Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện.
II Chuẩn bị.
Hình trang 30 – 31 SGK.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND 
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
*HĐ 1: Tìm hiểu một số bệnh lây qua đường tiêu hoá . 
MT: Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhân thức được mối nguy hiểm của các bệnh này.
*HĐ 2: Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
MT: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. 
*HĐ 3: Vẽ tranh cổ động. 
MT: Có ý thức giữ gìn và sệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người thực hiện.
3.Củng cố -dặn dò: 
-Yêu cầu 3HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 13.
-Nêu nguyên nhân và tác hại của bệnh béo phì?
-Em hãy nêu các cách đề phòng tránh béo phì?
-Em đã làm gì để phòng tránh béo phì?
-Nhận xét ghi điểm.
-Giới thiệu bài.
-Nêu vấn đề.
-Trong lớp đã có bạn nào bị đau bụng tiêu chảy chưa?
Khi đó cảm thấy thế nào?
-Kể tên một số bệnh lây truyền qua đường tiêu hoá?
-Yêu cầu thảo luận cặp đôi
Hỏi nhau về cảm giác khi bị đau bụng, tiêu chảy, tác hại của một số bệnh đó.
-Nhận xét tuyên dương những cặp HS có hiểu biết về bệnh gây qua đường tiêu hoá.
-Các bệnh gây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào?
-Yêu cầu quan sát hình 30- 31 và trả lời các câu hỏi:
-Các bạn trong hình đang làm gì? Làm như vậy có tác dụng gì, tác hại gì?
-Nguyên nhân nào gây ra bệnh đường tiêu hoá?
-Các bạn nhỏ trong hình đã làm gì? Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá?
-Chúng ta cần làm gìđể phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá?
-Nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS.
-Tại sao chúng ta cần phải diệt ruồi?
KL:
-Tổ chức HD.
-Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm.
-Theo dõi giúp đỡ từng nhóm
-Nhận xét KL:
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩnbị cho tiết sau:
-3HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét 
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe.
-Nêu:
-Nêu:
-Các bệnh gây qua đường tiêu hoá đó là? Tiêu chảy, tả lị, thương hàn.
-Thảo luận theo yêu cầu.
-HS 1: Cậu đã bị tiêu chảy bao giờ chưa.
-HS 2: Trả lời.
HS 1: Cậu cảm thấy thế nào khi bị tiêu chảy.
-3Cặp trình bày trước lớp.
-Làm cơ thể mệt mỏi, có thể gây chết người và gây sang cộng đồng.
-Tiến hành thảo luận theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Hình 1,2 các bạn uống nước lã ăn quà vặt ở vỉ hè rất dễ mắc các bệnh qua đường tiêu hoá.
-Hình 3 uống nước đun sôi
-Ăn uống không hợp vệ sinh, môi trường xung quanh bẩn uống nước không đun sôi.
-Không ăn những thức ăn để lâu ngày, không ăn những thức ăn bị ruồi bu
-Thực hiện ăn uống sạch, hợp vệ sinh, rửa tay bằng sà phòng trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
-Nhận xét bổ xung.
-Vì con ruồi là trung gian gây bệnh .
-Thảo luận nhóm.
+Nhóm trưởng điều khiển các bạn theo HD của GV.
Xây dựng bản cam kết về vệ sinh phòng bệnh đường tiêu hoá.
-Các nhóm treo sản phẩm.
-Đại diện các nhóm nêu ý tưởng của nhóm.
-2HS đọc ghi nhớ.
?&@
Môn: Kĩ thuật.
Bài: 4: KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (T2)
I Mục tiêu.
- HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu ghép được bai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II Chuẩn bị.
Mẫu khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường.
Hai mảnh vải giống nhau, mỗi mảnh vải có kích cỡ 20x30cm
Len sợi và kim khâu
Một số sản phẩm năm trước.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
ND 
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
*HĐ 1: Ôn lại những kiến thức đã học tiết 1.
*HĐ 2: Thực hành. 
*HĐ 3: Đánh giá – nhận xét.
3.Củng cố - dặn dò.
-Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
-Giới thiệu bài.
-Nhắc lại các bước thực hiện khâu ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu thường?
-Nhận xét.
-Nhắc lại các bước thực hiện.
-HD thêm một số điểm cần lưu ý.
-Nêu thời gian và yêu cầuthực hành.
-Theo dõi uốn nắn HS thực hiện theo tác chưa đúng.
-Tổ chức trưng bày sản phẩm.
-Nêu tiêu chuẩn đánh giá.
+Khâu được hai mép vải theo chiều dài của mảnh vải.
+Đường khâu của mặt trái của vải tương đối thẳng.
+Các mũi khâu tương đối cách đều nhau.
+Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định
-Nhận xét – đánh giá.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS.
-Tự kiểm tra lẫn nhau.
-Nhắc lại tên bài học.
-2HS nhắc lại
Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
Bước 2: Khâu lược.
Bước3 Khâu ghép hai mép vải bằng mép khâu thường.
-3HS lên bảng làm mẫu các thao tác của từng bước.
-Thực hành khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường.
-Trưng bày sản phẩm theo bàn.
-Bình chọn thi đua trước lớp.
-Nhận xét.
-Về thực hiện theo yêu cầu.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 7(11).doc