Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011 - Dương Văn Khoa

Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011 - Dương Văn Khoa

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI - TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM

I. Mục tiêu:

- Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam để viết đúng 1 số tên riêng Việt Nam.

- Rèn kĩ năng viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.

II. Đồ dùng dạy - học: Bản đồ địa lý Việt Nam, phiếu học tập.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 22 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 382Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011 - Dương Văn Khoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
TẬP ĐỌC: TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sỹ về một tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi.
- Hiểu các từ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa trong bài: Tình thương các em nhỏ của anh chiến sỹ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước ta.
II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài “Chị em tôi” và trả lời câu hỏi.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học:
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- GV nghe, sửa sai kết hợp giải nghĩa từ khó.
HS: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 - 3 lượt).
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi:
+ Anh chiến sỹ nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em nhỏ trong thời điểm nào?
- Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng thu độc lập đầu tiên.
+ Trăng thu độc lập có gì đẹp?
- Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la, trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý, trăng sáng vằng vặc chiếu khắp làng...
+ Anh chiến sỹ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng ra sao?
- Dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, giữa biển rộng.........to lớn, vui tươi.
+ Vẻ đẹp đó có gì khác với đêm trung thu độc lập đầu tiên?
- Đó là vẻ đẹp của đất nước ta đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
+ Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sỹ năm xưa?
- Những ước mơ của anh chiến sỹ năm xưa đã trở thành hiện thực...
+ Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
HS: Phát biểu ý kiến.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 3 em nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 2.
3. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Thi đọc diễn cảm đoạn 2.
TOÁN: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
- Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
II. Đồ dùng: Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 2 HS lên chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1:
a) GV ghi bảng: 2416 + 5164
HS: Lên bảng dặt tính rồi thực hiện phép tính:
+
2 416
5 164 
7 580
- GV hướng dẫn HS thử lại, lấy tổng trừ đi 1 số hạng, nếu được số hạng còn lại thì phép cộng đúng. 
Thử lại:
 -
7 580
5 164
2 416
- Muốn thử lại phép cộng ta làm thế nào?
HS: Nêu cách thử lại.
b) Cho HS tự làm 1 phép cộng ở bài tập phần b rồi thử lại.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm như bài 1.
- GV nhận xét, cho điểm.
+ Bài 3:
HS: Tự làm bài và chữa bài.
+ Bài 4:
HS: Đọc yêu cầu, tự làm và chữa bài, 1 em lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Ta có 3 143 > 2 428, vì vậy:
Núi Phan – xi – păng cao hơn núi Tây Côn Lỹnh. Núi Phan – xi – păng cao hơn núi Tây Côn Lỹnh là:
3 143 – 2 428 = 7 15 (m)
Đáp số: 715 (m)
+ Bài 5:
- GV hỏi: Số lớn nhất có 5 chữ số là số nào?
HS: Số đó là: 99 999
Số bé nhất có 5 chữ số là số nào?
HS: Số đó là 10 000
Hiệu của 2 số này là?
99 999 – 10 000 = 89 999
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
CHÍNH TẢ: GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. Mục tiêu:
- Nhớ – viết lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trích trong bài thơ “Gà Trống và Cáo”.
- Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc có vần ươn/ương để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy – học: Phiếu, những băng giấy.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS nhớ - viết:
- 2 HS làm bài tập 3. Cả lớp làm ra nháp.
- GV nêu yêu cầu bài tập.
HS: 1 em đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết.
- GV đọc lại đoạn thơ 1 lần.
- Đọc thầm lại đoạn thơ, ghi nhớ nội dung, chú ý những từ dễ viết sai, cách trình bày.
- Nêu cách trình bày bài thơ.
- GV chốt lại để HS nhớ cách viết:
+ Ghi tên vào giữa dòng.
+ Chữ đầu dòng viết hoa.
+ Viết hoa tên riêng...
HS: Gấp sách và viết bài.
- GV chấm từ 7 đến 10 bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
+ Bài 2: 
HS: Nêu yêu cầu bài tập, đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ làm bài vào vở hoặc vở bài tập.
- GV dán giấy khổ to cho HS lên thi tiếp sức.
- Đại diện từng nhóm lần lượt đọc lại đoạn văn đã điền.
- GV và cả lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
GV chốt lại ý đúng:
3ê) – ý chí
- Trí tuệ
3b) – Vươn lên
- Tưởng tượng
- GV nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tập viết cho đẹp.
TOÁN: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
- Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
II. Đồ dùng: Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ.
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Nội dung:
- Hướng dẫn hs làm các bài tập trong Vở bài tập Toán nâng cao - tập 1.
+ Bài 1: (Tr.46)
- Luyện tập phép cộng, phép trừ, tính sau đó thử lại.
- GV hướng dẫn học sinh làm bài vào VBT
- HS làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.
+ Bài 2: (Tr.47)
a. Tìm hiệu của số tròn triệu lớn nhất có 7 chữ số và số lớn nhất có 6 chữ số.
b. Tìm tổng của số lớn nhất có 5 chữ số và số lớn nhất có 4 chữ số.
- Gọi 2 hs lên bảng.
- 2 hs lên bảng, dưới lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó nhận xét.
Bài giải:
a. 
+ Số tròn triệu lớn nhất có 7 chữ số là: 9000000.
+ Số lớn nhất có 6 chữ số là: 999999.
+ Hiệu của 2 số đó là:
9000000 - 999999 = 8000001
b.
+ Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99999.
+ Số lớn nhất có 4 chữ số là: 9999.
+ Tổng của 2 số đó là:
99999 + 9999 = 109998
+ Bài 3: (Tr.47)
Luyện tập giải bài toán có lời giải bằng 2 cách.
- GV gọi 2 hs đọc đề bài.
- GV hướng dẫn học sinh làm bài.
- Gọi 1 hs lên trình bày.
- Chữa bài, nx cho hs.
- 1 hs lên bảng, dưới lớp hs làm bài vào VBT.
Bài giải
C1.
Sau 2 ngày trạm đó còn lại số lít xăng là:
25000 - 9975 - 9536 = 5489 (lít)
ĐS: 5489 lít.
+ Bài 4: (Tr.48)
Luyện tập tìm thành phần chưa biết trong phép cộng.
x + 4789 = 90000 - 76432
59678 + x = 14734 + 48676
3. Củng cố dặn dò:
	- Nhận xét chung giờ học
- Nhắc nhở hs đọc trước bài.
- 2 hs lên bảng, dưới lớp làm VBT.
a. x = 8779
b. x = 3732
TIẾNG VIỆT: LUYỆN VIẾT BÀI 7
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài viết.
- Làm đúng các bài tập chính tả.
- Rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy- học:
III. Các hoạt động dạy- học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ.
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn HS nghe- viết.
- GV đọc mẫu một lượt.
- GV nhắc các em chú ý các từ ngữ dễ viết sai, những từ ngữ được chú thích, trả lời các câu hỏi: Bài tập đọc cho ta hiểu thêm điều gì?
- GV nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng. Trình bày sao cho đẹp, đúng với thể loại.
- GV đọc cho HS viết
- Đọc soát lỗi.
- Chấm bài
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét 
- Về nhà xem lại bài.
HS thực hiện
- HS đọc thầm bài đọc.
- HS theo dõi trong SGK.
- Viết bài
Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI - TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
- Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam để viết đúng 1 số tên riêng Việt Nam.
- Rèn kĩ năng viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy - học: Bản đồ địa lý Việt Nam, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
HS: 2 HS lên bảng làm bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu bài tập, đọc giải nghĩa từ Long Thành (cuối bài).
- Cả lớp đọc thầm bài ca dao, phát hiện những tên riêng viết không đúng và tự sửa lại.
- 3 - 4 em HS làm bài trên phiếu dán bảng.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
VD: Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc,...
+ Bài 2: 
- GV treo bản đồ địa lý Việt Nam lên và giải thích yêu cầu của bài.
- Tìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh, thành phố của nước ta. Viết lại các tên đó đúng chính tả.
HS: Đọc yêu cầu bài tập, nghe GV giải thích, chia nhóm và làm bài theo nhóm.
- Các nhóm lên dán kết quả:
+ Tỉnh: Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, Hoà Bình, Hà Giang, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái,...
- Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử nước ta và ghi lại các tên đó.
+ Vịnh Hạ Long, Hồ Ba Bể, Hồ Hoàn Kiếm, Hồ Xuân Hương, Thành Cổ Loa, Văn Miếu Quốc Tử Giám, Hang Pắc - Bó,...
- GV nhận xét xem nhóm nào viết được nhiều nhất tên các tỉnh,... tổng kết cho điểm nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
TOÁN: BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết 1 số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ.
- Biết tính giá trị của 1 số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ.
II. Đồ dùng: Bảng phụ viết sẵn VD như SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Giới thiệu biểu thức có chứa 2 chữ:
2 em lên bảng chữa bài tập.
- GV nêu ví dụ đã viết sẵn ở bảng phụ.
HS: Đọc bài toán trong SGK.
Nếu anh câu được 3 con cá, 
Em câu được 2 con cá, 
Cả anh và em câu được mấy con cá?
HS: Câu được 5 con cá.
- GV ghi vào bảng.
- Làm tương tự với các trường hợp còn lại.
Nếu anh câu được a con cá, 
Em câu được b con cá,
Thì cả 2 anh em câu được mấy con cá?
HS: Câu được (a + b) con cá.
Gv giới thiệu (a + b) được gọi là biểu thức có chứa 2 chữ.
HS: Vài em nhắc lại.
3. Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ:
- Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu?
 ... G MŨI KHÂU THƯỜNG (tiết 2)
I.Mục tiêu:
- HS biết khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu ghép được 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- Có ý thức rèn luyện kỹ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy - học: - Vải, kim khâu, chỉ khâu,...
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu - ghi đầu bài:
2. hướng dẫn học sinh thực hành:
* HĐ1: Thực hành khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- GV gọi HS nêu lại quy trình khâu ghép 2 mép vải.
HS: Nêu lại quy trình khâu.
- B1: Vạch dấu đường khâu.
- B2: Khâu lược
- B3: Khâu ghép 2 mép vải.
- Cho HS thực hành khâu.
HS: Thực hành khâu.
- GV quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn thêm cho những HS còn lúng túng.
* HĐ2: Đánh giá kết quả.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
HS: Trưng bày sản phẩm.
- GV nêu các tiêu chuẩn để đánh giá.
3. Củng cố - dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học, khen những em có ý thức học tốt.
	- Dặn về nhà chuẩn bị bài để giờ sau học.
HS: Tự đánh giá sản phẩm của mình theo các tiêu chuẩn trên.
TIẾNG VIỆT: LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI - TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM 
I. Mục tiêu:
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.
- Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lý Việt Nam để viết đúng 1 số tên riêng Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy- học
III. Các hoạt động dạy- học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ.
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện tập.
- GV hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong sách BT trắc nghiệm TV 4.
+ Bài 1: (Tr. 41)
Tìm các sai chính tả, rồi viết lại cho đúng:
- Gọi 2 số hs lên bảng.
- Làm bài cá nhân, nhận xét bài trên bảng.
Đáp án: Các từ viết sai được viết lại như sau:
Hoàng Thị Hà, Bùi Thu Huệ.
Bạc Liêu, Cà Mau.
+ Bài 2: (Tr. 41)
- HD học sinh sửa sai các lỗi chính tả trong bài văn.
- Gọi hs lên trình bày.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét 
- Về nhà xem lại bài.
- HS làm bài cá nhân, sau đó lên bảng trình bày.
Đoạn văn được sửa lại như sau:
	Mình là Lê Trung Kiên học sinh lớp 4ê trường Tiểu học Trần Quốc Toản tỉnh Lai Châu. Hôm nay đọc báo Thiếu Niên Tiền Phong, mình được biết tin ba Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt. Mình gửi thư chia buồn với bạn.
Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. Mục tiêu:
- Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện.
- Biết sắp xếp thứ tự câu chuyện theo thời gian.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn đề bài và gợi ý.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2 HS.
HS: 2 em đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện “Vào nghề”.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
HS: 1 em đọc đề bài và các gợi ý.
Cả lớp đọc thầm.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài và các gợi ý, hướng dẫn HS nắm chắc yêu cầu của đề.
- GV gạch chân dưới những từ quan trọng.
HS: Đọc thầm gợi ý 3, suy nghĩ trả lời.
HS: Làm bài, sau đó kể chuyện trong nhóm. Các nhóm cử đại diện lên kể chuyện thi.
- GV và cả lớp nhận xét. VD:
1) Một buổi trưa hè em mơ thấy một bà tiên đầu tóc bạc phơ. Thấy em mồ hôi nhễ nhại bà dịu dàng bảo:
- Giữa trưa nắng chang chang mà cháu không đội mũ nón thì sẽ bị cảm đấy!
Vì sao cháu đi mót lúa giữa trưa thế này?
Em đáp:
- Cháu tiếc những bông lúa rơi nên tranh thủ buổi trưa đi mót lúa cho ngan ăn đỡ cha mẹ. Buổi chiều cháu đi học.
Bà tiên bảo:
- Cháu ngoan lắm, bà sẽ tặng cháu 3 điều ước.
2) Em không dùng phí 1 điều ước nào. Ngay lập tức em ước cho em trai em bơi thật giỏi vì em thường lo cho em bị ngã xuống sông. Điều ước thứ 2 em ước cho bố em khỏi bệnh hen xuyễn để mẹ đỡ vất vả. Điều ước thứ 3 em ước gia đình em có 1 máy vi tính để chúng em học tin học và trò chơi điện tử. Cả 3 điều ước đều ứng nghiệm ngay.
3) Em đang rất vui thì tỉnh giấc. Thật tiếc vì đó chỉ là một giấc mơ.
- GV cho HS viết bài vào vở.
HS: Vài em đọc bài viết của mình.
- GV nhận xét và chấm điểm cho HS.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập viết lại bài cho hay.
TOÁN: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết về tính chất kết hợp của phép cộng.
- Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
II. Đồ dùng: Bảng phụ kẻ như SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng:
- GV đưa bảng kẻ sẵn như SGK:
HS: Quan sát trên bảng và trả lời:
Nếu a = 5; b = 4; c = 6 thì 
(a + b) + c =?
a + (b + c) =?
HS: Tính ra nháp, 2 HS lên bảng tính.
- GV ghi kết quả HS tính được vào bảng.
(a + b) + c = (4 + 5) + 6 = 9 + 6 = 15
a + (b + c) = 4 + (5 + 6) = 4 + 11 = 15
? So sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c)
- 2 giá trị của 2 biểu thức đó bằng nhau.
? Khi cộng 1 tổng 2 số với số thứ 3 ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ 2 và số thứ 3.
HS: Nêu lại nhận xét.
- Lưu ý: Khi phải tính tổng của 3 số a + b + c ta có thể tính theo thứ tự từ trái sang phải.
=> a + b + c = a + (b + c) = a + (b + c)
3. Thực hành:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
a) 3254 + 146 + 1698 = 3400 + 1698
= 5098.
 4367 + 199 + 501 = 4367 + 700
= 5067.
+ Bài 2: 
HS: Nêu yêu cầu và tự làm.
Bài giải:
Hai ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận là: 75500000+86950000=162450000 (đồng)
Cả ba ngày nhận được số tiền là:
162450000+14500000=176950000(đồng)
Đáp số: 176 950 000 (đồng).
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài.
a + 0 = 0 + a = a
5 + a = a + 5
(a + 28) + 2 = a + (28+2) = a + 30.
- GV chấm bài, nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.
KHOA HỌC: PHÒNG MỘT SỐ BÊNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ
I. Mục tiêu:
- HS kể được tên 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này.
- Nêu nguyên nhân và cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Có ý thức giữ vệ sinh phòng bệnh.
II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 30, 31 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS đọc ghi nhớ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu - ghi đầu bài:
2. Tìm hiểu về 1 số bệnh lây qua đường tiêu hóa:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
- GV đặt vấn đề:
+ Trong lớp ta có bạn nào đã từng bị đau bụng hoặc tiêu chảy?
HS: Giơ tay.
+ Khi đó sẽ cảm thấy như thế nào?
- Lo lắng, khó chịu, mệt, đau đớn...
+ Kể tên các bệnh lây truyền qua đường tiêu hoá khác mà em biết?
- Tả, lị,...
- GV giảng về triệu trứng của 1 số bệnh (SGV).
? Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào
- Đều có thể gây chết người nếu không chữa trị kịp thời.
GV kết luận: (SGV).
3. Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm.
HS: Quan sát H30, 31 SGK và trả lời câu hỏi.
+ Chỉ và nói về nội dung của từng hình?
HS: Từng em nói.
+ Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá? Vì sao?
- Uống nước lã (H1), ăn uống mất vệ sinh (H2).
+ Việc làm nào có thể phòng được? Tại sao?
- H3, H4, H5, H6.
+ Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh?
HS: Tự nêu.
4. Vẽ tranh cổ động:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- Xây dựng bản cam kết giữ vệ sinh phòng bệnh.
- Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng giữ vệ sinh chung.
+ Bước 2: Thực hành.
HS: Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc.
+ Bước 3: Trình bày kết quả và đánh giá.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài giờ sau.
HS: Trình bày kết quả.
TIẾNG VIỆT: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. Mục tiêu:
- Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện.
- Biết sắp xếp thứ tự câu chuyện theo thời gian.
II. Đồ dùng dạy- học: 
III. Các hoạt động dạy- học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ.
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện tập.
- GV hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong sách BT trắc nghiệm TV 4.
+ Bài 1: (Tr. 41)
Trong giấc mơ, em được một bà tiên cho ba điều ước và em đã thực hiện cả ba điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyện đó theo trình tự thời gian.
- Gv hướng dẫn hs điền vào chỗ chấm trong vbt.
- Nhận xét, chữa lỗi cho hs.
- Làm vào VBT, sau đó 1 số em đọc bài trước lớp.
+ Bài 2: (Tr. 42)
Điền những từ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành đoạn văn kể về việc em thực hiện ba điều ước.
- GV gợi ý cho hs, kết hợp chữa bài.
- HS làm bài cá nhân vào vbt.
+ Bài 3: (Tr. 42)
Điền những từ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành đoạn văn kể về suy nghĩ của em khi tỉnh giấc.
- GV gợi ý cho hs, kết hợp chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét 
- Về nhà xem lại bài.
- HS làm bài cá nhân vào vbt. Sau đó 1 số em đọc bài trước lớp.
TOÁN: LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I. Mục tiêu.
- Giúp HS củng cố về cách thức thực hiện phép trừ (không nhớ và có nhớ).
- Kỹ năng làm tính trừ.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ.
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Nội dung:
- Hướng dẫn hs làm các bài tập trong Vở bài tập Toán nâng cao - tập 1.
+ Bài 1: (Tr.52)
- Luyện tập tính chất kết hợp của phép cộng.
- GV gọi 2 hs lên bảng.
- 2 hs lên bảng, dưới lớp làm bài vào VBT.
+ Bài 2: (Tr.53) 
- áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để tính giá trị các biểu thức bằng cách thuận tiện nhất
- GV hướng dẫn hs, gọi hs lên bảng.
- Dưới lớp hs làm vào VBT, và nhận xét chữa bài của bạn trên bảng.
+ Bài 3. (Tr.53)
Số học sinh các khối lớp của một trường tiểu học là: khối 1 có 188 hs, khối 2 có 196 hs, khối 3 có 185 hs, khối 4 có 212 hs, khối 5 có 204 hs. Hỏi trung bình mỗi khối có bao nhiêu hs?
- GV hướng dẫn hs.
- Chấm chữa bài cho hs.
Bài giải:
Trung bình mỗi khối có số hs là:
(188 + 212 + 196 + 204 + 185): 5 = 197(học sinh)
ĐS: 197 học sinh
+ Bài 3. (Tr.53)
Luyện tập tìm thành phần chưa biết.
- Goi 2 hs lên bảng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét 
- Về nhà xem lại bài.
- 2 hs lên bảng, dưới lớp làm vbt.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 Tuan 7a DVKhoa.doc