A. MỤC TIÊU:
- HS thấy được ưu, nhược điểm của lớp, của bản thân trong tuần.
- Có hướng sửa chữa, phấn đấu trong tuần tới.
B. CHUẨN BỊ.
GV: Loa đài
HS: Trang phục gọn gàng
C. NỘI DUNG:
1. Tập chung, kiểm tra sĩ số.
2. Chào cờ, hô đáp khẩu hiệu, hát Quốc ca, Đội ca.
3. GV trực tuần nhận xét ưu, nhược điểm của các lớp tuần qua.
4. Cờ đỏ nhận xét, đánh giá, xếp loại.
5. BGH (TPT) phổ biến nội dung hoạt động tuần tới.
6. Kể chuyện về tấm gương đạo đức Hồ Chi Minh
Tuần 7 Thứ hai, ngày 11 tháng 10 năm 2010 Sáng Tiết 1. Chào cờ a. mục tiêu: - HS thấy được ưu, nhược điểm của lớp, của bản thân trong tuần. - Có hướng sửa chữa, phấn đấu trong tuần tới. B. chuẩn bị. GV: Loa đài HS: Trang phục gọn gàng C. Nội dung: 1. Tập chung, kiểm tra sĩ số. 2. Chào cờ, hô đáp khẩu hiệu, hát Quốc ca, Đội ca. 3. GV trực tuần nhận xét ưu, nhược điểm của các lớp tuần qua. 4. Cờ đỏ nhận xét, đánh giá, xếp loại. 5. BGH (TPT) phổ biến nội dung hoạt động tuần tới. 6. Kể chuyện về tấm gương đạo đức Hồ Chi Minh Tiết 2. Tập đọc Trung thu độc lập a. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng: gió núi bao la, mươi mười năm năm nữa, . . . - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 2. Đọc hiểu: - Từ ngữ: Tết trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, gió núi, nông trường. . . - Nội dung: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. b. chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ HS : GSK. c. tiến trình bài dạy Hoạt động dạy Hoạt động học I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Chị em tôi và trả lời câu hỏi 2 trong SGK. III. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - YC HS đọc toàn bài, chia đoạn. - HS hát và chuẩn bị sách vở. - 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS quan sát minh hoạ . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm * Luyện đọc đoạn + Đọc thành tiếng. - YCHS luyện đọc tiếp nối. Đoạn 1: Năm dòng đầu. Đoạn 2: Tiếpđến to lớn, vui tươi. Đoạn 3: Phần còn lại. + Đọc thầm theo nhóm bàn 3 + GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài - Yc HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi: *Đoạn1: Đọc thầm và TLCH ?/ Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt? ?/ Đối với thiếu nhi, Tết trung thu có gì vui? ?/ Đứng gác trong đêm trăng trung thu anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì? + Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? - GV nhận xét, KL *ý1:Vẻ đẹp trong đêm trăng trung thu độc lập. * Đoạn 2:Đọc thầm và TLCH + Anh chiến sĩ tượng tưởng đất nước trong đêm trăng tương lai ntn? + Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập - GV nhận xét , KL * ý2: Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lại * Đoạn 3: Đọc thành tiếng + Hình ảnh trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì? * ý 3: Niềm tin vào những ngày tươi đẹp - YC HS đọc toàn bài, nêu nội dung. c. Luyện đọc diễn cảm. - YC HS đọc từng đoạn -> cả bài, tìm giọng đọc - HDHS luyện đọc diễn cảm đoạn 2,3 - Từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng, lớp theo dõi. + Lần 1: Đọc kết hợp đọc từ khó + Lần 2: Luyện đọc câu dài + Lần 3: Giải nghĩa từ . - HS đọc thầm theo nhóm 3 - HS lắng nghe - HS đọc thầm, trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung. + . . . anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. +.. . rước đèn phá cỗ. +. . . .nghĩ tới các em nhỏ và tương lai của các em. + . . .trăng ngàn và gió núi bao la. + . . . cảnh tươi đẹp của đất nước trong tương lai. .. . . + . . đất nước hiện đại giàu có. - HS đọc thành tiếng. +. . . .tương lai của trẻ em và đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn. Nội dung: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. - 3HS đọc nối tiếp 3 đoạn, lớp đọc thầm, nêu giọng đọc hay từng đoạn -> cả bài. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm đoạn 2,3. - Lớp theo dõi, đánh giá. IV. Củng cố ?/Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ thế nào? - GV nhận xét tiết học. V. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - HS phát biểu - HS lắng nghe, ghi nhớ Tiết 3. Toán Luyện tập a. Mục tiêu: - Củng cố về thực hiện tính công, trừ có nhiều chữ số và thử lại - Rèn KN giải toán có lời văn và tìm thành phần chưa biết của phép tính - HS tích cực và tự giác làm đúng các bài tập: 1, 2, 3. * HSK – G: Hoàn thành bài 4,5 tại lớp. b. chuẩn bị. GV: Các phép tính mẫu. HS: SGK, vở toán, bảng con. c. tiến trình bài dạy Hoạt động dạy Hoạt động học I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ *Đặt tính rồi tính: 65203- 3859 627453- 35813 - GV nhận xét, cho điểm III. Bài mới 1. Giới thiệu bài. Ghi bảng.: 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Thử lại phép cộng a) - GV nêu phép tính mẫu, YC 1 HS lên bảng làm mẫu, lớp theo dõi. - GV nhận xét, sửa sai. ?/ Muốn thử lại phép cộng ta làm như thế nào? b) – YC HS làm các phép tính còn lại. - GV nhận xét, sửa sai. Bài 2: Thử lại phép trừ: a) - GV nêu phép tính mẫu, YC 1 HS lên bảng làm mẫu, lớp theo dõi. - GV nhận xét, sửa sai. ?/ Muốn thử lại phép trừ ta làm như thế nào? b) – YC HS làm tiếp cácphép tính còn lại. - GV nhận xét, sửa sai. Bài 3 : Tìm x - YC HS làm bài cá nhân. ?/Muốn tìm số hạng chưa biết, ta làm thế nào? ?/ Muốn tìm số bị trừ, ta làm thế nào? (nếu còn thời gian HD HS làm bài 4,5) Bài 4: - YC HS đọc bài, thảo luận theo cặp đôi, báo cáo kết quả. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 5. ?/ Số lớn nhất có 5 chữ sốlà số nào? ? Số bé nhất có 5 chữ sốlà số nào? - YC HStìm hiệu hai số đó. IV. Củng cố. - Gv củng cố bài. Nhận xét giờ học V. Dặn dò - Về nhà làm bài vào VBT. Chuẩn bị giờ sau - HS hát và chuẩn bị sách vở. - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con - HS nhận xét bài trên bảng. a. Mẫu: 2416 Thử lại 7580 +5164 - 2416 7580 5164 +. . . ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thi phép tính làm đúng. - 3 HS nối tiếp nhau lên bảng, lớp làm vào bảng con, nhận xét, sửa sai a. Mẫu: 6839 Thử lại 6357 - 482 + 482 6357 6839 + Muốn thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính đúng. - 3 HS nối tiếp nhau lên bảng, lớp làm vào bảng con, nhận xét, sửa sai - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa sai. a. x +262=4848 b. x–707=3535 x =4848–262 x =3535+707 x = 4586 x = 4242 - HS thực hiện YC ĐA: Núi Phan- xi- păng cao hơn và cao hơn số mét là: 3143 – 24528 = 615 (m) Đáp số: 615 m +. . 99999 +. . . 10000 +. . .99999 – 10000 = 89999 - HS lắng nghe, ghi nhớ Tiết 4. Khoa học Phòng bệnh béo phì a. Mục tiêu: - HS nêu đượcdấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. - Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng. - Có ý thức tránh bệnh béo phì và vận động mọi người phòng và chữa bệnh béo phì. b. chuẩn bị. GV: Các hình minh hoạ trang 28, 29 HS: SGK, VBT. c. tiến trình bài dạy Hoạt động dạy Hoạt động học I.ổn địng tổ chức. II. Kiển tra bài cũ ?/ Hãy kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. ?/ Nêu các cách phòng tránh bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng . III. Bài mới Giới thiệu bài. Ghi bảng. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung. (1) Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì - YC HS quan sát tranh trả lời câu hỏi: ?/ Dấu hiệu nào cho ta biết trẻ em bị bệnh béo phì? ?/ Bệnh béo phì nguy hiểm như thế nào? - GV kết luận: Mục Bạn cần biết tr 28 (2) .Nguyên nhân và cách phòng các bệnh béo phì -Yêu cầu HS quan sát một số hình Tr 28; 29 SGK và trả lời các câu hỏi ?/ Nguyên nhân gây bệnh béo phì là gì? ?/ Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì? - GV cùng lớp nhận xét, bổ sung câu trả lời * GV kết luận: Mục Bạn cần biết tr 29 (3). Bày tỏ thái độ - GV nêu một số tình huống + Nga có dấu hiệu béo phì nhưng thích ăn quà vặt. Hôm nay bạn lại mang bánh đến lớp ăn. Em sẽ nói gì với Nga? + Nam rất béo nhưng những giờ tập thể dục ở lớp bạn kêu mệt và không tham gia. Em sẽ khuyên Nam điều gì ? - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm thực hiện tốt. IV. Củng cố. -Nhắc lại ND chính của bài.Liên hệ với cách phòng tránh bệnh béo phì của HS trong lớp V. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị giờ sau. - HS hát và chuẩn bị sách vở. - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi, lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá. HS ghi đầu bài. - HS thảo luận nhóm đôi và trả lời: +. ..Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay, vú ,cằm. Cân nặng hơn so với người cùng tuổi và cùng chiều cao từ 5 kg trở lên. Bị hụt hơi khi gắng sức.. + Có liên quan đến các bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn khớp xương. - HS nối tiếp nhau đọc. - HS quan sát hình , thảo luận và trả lời câu hỏi. + .. ăn quá nhiều chất dinh dưỡng, lười vận động nên mỡ tích nhiều dưới da.Do bị rối loạn nội tiết. +. . . ăn uống hợp lí, thường xuyên vận động , tập thể dục, thể thao - HS nối tiếp nhau đọc. - HS thảo luận nhóm ( 4 HS ) tập đóng vai xử lý tình huống - 2, 3 nhóm trình bày trước lớp - HS đọc mục Bạn cần biết trang 28, 29 - HS lắng nghe, ghi nhớ Tiết 5. Thể dục Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau. trò chơi: Kết bạn a. Mục tiêu. - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng hàng ngang, điểm đúng số của mình, biết quay sau đúng tư thế. - Biết cách chơi và tham gia đúng luật trò chơi: Kết bạn b. chuẩn bị. - GV: đồng hồ thể thao, còi . - HS : Dọn VS sân bãi , trang phục gon gàng theo quy định . C. tiến trình bài dạy Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức Mở đầu 5 phút * 1. Lớp tập trung, GV nêu YC nội dung giờ học. 2phút ******** ******** 2. Khởi động: Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn , thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay , cổ chân , hông , vai , gối , 3 phút đội hình nhận lớp Cơ bản 18-20 phút 1 . Ôn đi đều vòng phải, vòng trái đứng lại. 2. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng , điểm số, quay sau. 7-8 phút 7-8 phút Học sinh luyện tập theo tổ GV nhận xét sửa sai cho h\s Cho các tổ thi đua biểu diễn 3. Chơi trò chơi :Kết bạn. 5 phút GV nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi - HS thực hiện chơi Kết thúc. - Tập chung lớp thả lỏng. - Nhận xét đánh giá buổi tập - HD HS tập luyện ở nhà 5 phút * ********* ********* Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2010 Sáng. Tiết 1. Toán Biểu thức có chứa 2 chữ a. Mục tiêu - Nhận biết được biểu thức có chứa 2 chữ, giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ - Rèn KN tính giá trị của biểu thức theo các giá trị của chữ. - HS tích cực và tự giác làm đúng các bài tập: 1, 2(a,b), 3 hai cột. * HSK – G: Hoàn thành tất cả các bài tại lớp. B. chuẩn bị. GV: Kẻ bảng ví dụ, bài 3,4 HS: SGK, vở toán. c. tiến trình bài dạy Hoạt đông của GV Hoạt động của HS I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ : - Mỗ ... diện của nhóm mình lên trình bày - HS nhắc lại bài học ( Phần “ bạn cần biết”) - Lắng nghe, ghi nhớ Thứ sáu, ngày 15 tháng 10 năm 2010 Tiết1. Toán Tính chất kết hợp của phép cộng a. Mục tiêu - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng. - Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức. - HS tích cực và tự giác làm đúng các bài tập: 1 a(dòng 2,3), b(dòng 1,3) và bài 2. * HSK – G: Hoàn thành tất cả các bài tại lớp. b. chuẩn bị GV: Kẻ sẵn bảng như SGK. HS: SGK, vở toán. c. tiến trình bài dạy Hoạt động dạy Hoạt động học I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 học sinh lên chữa bài tập 4. - Kiểm tra vở bài tập của một số học sinh. - Nhận xét và cho điểm. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. Ghi bảng 2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài mới a) Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng. - Treo bảng số, YC HS thực hiện tính giá trị của biểu thức (a+b) +c và a+ (b+c) trong từng trường hợp để điền vào bảng. ?/ Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a+b) +c với giá trị của biểu thức a+ (b+c) khi a=4, b=5, c=6 ? - Tương tự với các phần còn lại ? ?/ Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a+b) +c và a +b+c)ằnh thế nào so với nhau? - GVKL: Vậy (a+b) +c = a+ (b+c) ?/ Biểu thức (a+b)+c có dạng thế nào? ?/ Biểu thức a+(b+c) có dạng thế nào? ?/Em có nhận xét gì về số hạng của hai biểu thức. ?/ Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể làm thế nào? - GVKL: - Yêu cầu học sinh nhắc lại kết luận. 3. Luyện tập Bài 1 * Tính bằng cách thuận tiện nhất. - YC HS làm bài cá nhân, giải thích cách làm. - GV nhận xét, củng cố t/c kết hợp của phép cộng. Bài 2 - Gọi Hs đọc đề bài. - YC HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét, sửa sai. (Nếu còn thời gian cho HS làm bài 3) Bài 3: - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Yêu cầu học sinh giải thích bài làm của mình. IV. Củng cố: - YC HS nhắc tính chất kết hợp của phép cộng. - Tổng kết giờ học. V. Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà học, làm vào VBT và chuẩn bị bài sau. - HS hát và chuẩn bị sách vở. - 3 học sinh lên bảng làm bài - HS ghi bài. - 3 HS nối tiếp nhau lên bảng, lớp theo dõi, nhận xét. a b c (a+b)+c a+(b+c) 5 4 6 35 15 20 28 49 51 + Giá trị của hai biểu thức đều bằng 15. +. . giá trị của biểu thức (a+b) +c luôn bằng giá trị của biểu thức a+ (b+c) - Học sinh đọc công thức. +. . . 1 tổng hai số cộng với số thứ ba. +. . . một số cộng với tổng hai số. +. . . giống nhau. +. . . cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và thứ ba. - HS nối tiếp nhau đọc - 4 HS nối tiếp nhau lên bảng, lớp làm vào vở,nhận xét, sửa sai. 4367 + 199 + 501 = 4367 +(199+501) = 4367+ 700 = 5067. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa sai Bài giải: Số tiền cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó là: 7 500 000 + 86 956 000 + 14 500 000 =176 950 000 (đồng) Đáp số: 176 950 000 (đồng) - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa sai. a) a + 0 = 0 + a = a b) 5 + a = a + 5 c) (a + 28) + 2 = a + ( 28 + 2) = a + 20. - Vài HS nối tiếp nhau nêu. - HS lắng nghe, ghi nhớ Tiết 4. Tập làm văn Luyện tập phát triển câu chuyện a. Mục tiêu: - Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng. - Biết sắp xếp các sự việc theo đúng trình tự, thời gian. Dùng từ ngữ hay, giàu hình ảnh để diễn đạt. - Có ý thức trong học tập, biết nxét, đánh giá bài văn của các bạn. b. Chuẩn bị : - Giáo viên: Bảng lớp viết sẵn đề bài, 3 câu hỏi gợi ý. - Học sinh: Sách vở môn học. C. Tiến trình bài dạy: Hoạt động dạy Hoạt động học I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên bảng đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện “Vào nghề”. - GV nxét, cho điểm hs. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Hướng dẫn luyện tập - Gọi hs đọc đề bài. ?/ Đề bài YC kể chuyện gì? ?/ Câu chuyện đó có thật không? ?/ Câu chuyện được kể theo trình tự nào? - GV gạch chân dưới những từ quan trọng của đề: - Y/c hs đọc gợi ý. - YC HS kể chuyện trong nhóm đôi. ?/ Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước? ?/ Em thực hiện ước mơ đó như thế nào? ?/ Em nghĩ gì khi thức giấc? * Thi kể trước lớp. - Y/c hs làm vào vở. IV. Củng cố - GV nxét, chấm điểm. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những hs phát triển câu chuyện giỏi. V. Dặn dò - Y/c hs về nhà sửa lại câu chuyện đã viết và kể lại cho người thân nghe. - Cả lớp hát, lấy sách vở môn học - 3 Hs lên bảng thực hiện y/c. - Hs ghi đầu bài vào vở. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. Đề bài: Trong giấc mơ, em được một bà tiên cho ba điều ước. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian. - 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe. - HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi: VD:- Mẹ em đi công tác xa, bố ốm nặng phải nằm viện. Ngoài giờ học em vào viện chăm sóc bố. Một buổi trưa, bố em đã ngủ say. Em mệt quá cũng ngủ thiếp đi. Em bỗng thấy bà tiên nắm lấy tay em khen em là đứa con hiếu thảo và cho em ba điều ước... - Đầu tiên em ước cho bố em khỏi bệnh để bố lại đi làm, điều thứ hai em mong con người thoát khỏ bệnh tật. Điều ước thứ ba em mong mình và em trai mình học thật giỏi để sau này lớn lên trở thành những kỹ sư giỏi góp sức xây dựng đất nước. - Em tỉnh giấc và thật tiếc đó là giấc mơ. Nhưng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố gắng để thực hiện được những điều ước đó. 3,5 HS kể trước lớp, lớp theo dõi, nhận xét,đánh giá. - HS viết vào vở sau đó nộp bài. - HS lắng nghe, ghi nhớ Tiết2. Địa lý Một số dân tộc ở Tây Nguyên a. Mục tiêu - HS biết: Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. - Sử dụng được tranh ảnh để miêu tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên. * HSK-G: Quan sát tranh ảnh mô tả nhà rông. b. chuẩn bị: - GV và HS: Sưu tầm tranh ảnh về trang phục và người dân ở Tây Nguyên. c. tiến trình bài dạy: Hoạt động dạy Hoạt động học I. ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ : ?/ Nêu đặc điểm về địa hình, khí hậu ở Tây Nguyên. - GV nhận xét, ghi điểm. III.Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. 2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài mới a.Tây Nguyên – Nơi có nhiều dân tộc chung sống. - YC HS đọc mục 1 SGK và trả lời các câu hỏi: ?/ Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên? ?/ Trong những dân tộc trên những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên? Những dân tộc nào ở nơi khác đến? ?/ Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt? ?/ Để Tây Nguyên trở nên giàu đẹp, Nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì? - GV nhận xét kết luận chung: Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng nơi đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta. b. Nhà rông ở Tây Nguyên: - YC HS dựa vào mục 2 và tranh ảnh để thảo luận theo nhóm bàn các gợi ý sau: ?/ Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt? ?/ Nhà rông được dùng để làm gì? Hãy mô tả lại nhà rông? ?/ Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì? c . Trang phục, lễ hội: - YCHS dựa vào mục 3 và tranh ảnh để thảo luận trả lới các câu hỏi: ?/ Người dân ở Tây Nguyên Nam, Nữ thường mặc như thế nào? ?/ Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình? ?/ Lễ hội ở Tây nguyên thường được tổ chức khi nào? ?/ Kể tên một số lễ hội đặc sắc của Tây Nguyên? ?/ Người dân Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội? ?/ ở Tây Nguyên người dân thường sử dụng những nhạc cụ độc đáo nào? - GV nhận xét, rút ra bài học. IV. Củng cố - Gv củng cố bài, rút ra ghi nhớ V. Dặn dò:- Về nhà họch bài, chuẩn bị bài sau. - HS hát và chuẩn bị sách vở. - 1 HS lên bảng, lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá. - HS ghi đầu bài vào vở - HS quan sát tranh, đọc SGK và trả lời câu hỏi theo y/c. +. . .: Gia- rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng... một số dân tộc khác đến sinh sống như: Kinh, Tày, Nùng... + Những dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên như: Gia- rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng... một số dân tộc khác đến sinh sống như: Kinh, Tày, Nùng... + Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có tiếng nói, tập quán sinh hoạt riêng nhưng đều chung sức xây dựng tây Nguyên trở nêm ngày càng giàu đẹp. + Nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang chung sức xây dựng Tây Nguyên ngày càng đổi mới. - HS nhắc lại. - HS hoạt động theo nhóm: - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. + Mỗi buôn thường có một nhà rông. + Nhà rông là ngôi nhà chung lớn nhất của buôn. Nhà rông có mái dốc đứng, trang trí rất đẹp. + Nhà rông càng to, đẹp thì chứng tỏ buôn càng giàu có, thịnh vượng. - HS đọc , quan sát tranh ảnh và trả lời câu hỏi. + Nam thường quấn khố, nữ thường mặc váy. + Trang phục truyền thống trong các ngày hội được trang trí hoa văn nhiều màu sắc, mang nhiều đồ trang sức bằng kim loại... + Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch. + Lễ hội cồng chiêng, lễ hội đua voi, hội xuân, hội đâm trâu, lễ ăn cơm mới... + Họ thường múa hát, uống rượu cần, vui chơi... + Họ dùng nhiều nhạc cụ độc đáo như: đàn tơ rưng, đàn Krông- pút, cồng, chiêng... -HS nhắc lại nội dung bài học sgk. - HS đọc nội dung ghi nhớ - HS lắng nghe, ghi nhớ Tiết 4. Thể dục. đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại. Trò chơi: ném bóng trúng đích. a. Mục tiêu. - HS biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng và đứng lại. - Biết cách chơi và tham gia tích cực trò chơi : ném bóng trúng đích. b. chuẩn bị: - GV: Đồng hồ thể thao, còi . - HS : Trang phục gon gàng theo quy định . c. tiến trình bài dạy . Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức Mở đầu 5 phút 1. Lớp tập trung, GV nêu YC nội dung giờ học. 2phút * ******** ******** 2. Khởi động: Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn , thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay , cổ chân , hông , vai , gối , 3 phút đội hình nhận lớp Cơ bản 18-20 phút 1 . Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. 7 phút Học sinh luyện tập theo tổ GV nhận xét sửa sai cho h\s Cho các tổ thi đua biểu diễn 2. Ôn đi đều vòng phải, vòng trái - đứng lại. 3. Chơi trò chơi :Ném bóng trúng đích. 7 phút 5 phút Học sinh luyện tập theo tổ GV nhận xét sửa sai cho h\s Cho các tổ thi đua biểu diễn GV nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi - HS thực hiện chơi Kết thúc. - Tập chung lớp thả lỏng. - Nhận xét đánh giá buổi tập - Hướng dãn học sinh tập luyện ở nhà 5 phút * ********* ********* nhận xét của BGH – Tổ chuyên môn
Tài liệu đính kèm: