Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột chuẩn nhất)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột chuẩn nhất)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.

- Hiểu các từ ngữ trong bài

- Hiểu nội dung của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.

*GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

 - Xác định giá trị(biết được ý nghĩa của tình yêu thương, vẻ đẹp đất nước).

 - Đảm nhận trách nhiệm(xác định nhiệm vụ của bản thân).

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI

 - Trải nghiệm

 - Thảo luận nhóm.

 - Đóng vai(đọc theo vai)

IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc

 

doc 42 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 472Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột chuẩn nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Ngày soạn:31/9/2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 02 tháng 10 năm 2011
Tập đọc
 Trung thu độc lập
I. Mục đích, yêu cầu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
- Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu nội dung của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
*GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước.
II. các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
	- Xác định giá trị(biết được ý nghĩa của tình yêu thương, vẻ đẹp đất nước).
	- Đảm nhận trách nhiệm(xác định nhiệm vụ của bản thân).
III. các phương pháp dạy học tích cực được sử dụng trong bài
	- Trải nghiệm
	- Thảo luận nhóm.
	- Đóng vai(đọc theo vai)
IV. Đồ dùng dạy học
	- Tranh minh hoạ bài tập đọc
v. tiến trình Lên lớp
A. Bài cũ (3-5’)
	- KT + câu hỏi bài “Chị em tôi”
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
	- Giới thiệu chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ.
	- Giới thiệu bài: Trung thu độc lập.
3. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc 
	- Học sinh nối tiếp đọc đoạn (2 lần)
	Đoạn 1: 5 dòng đầu
	Đoạn 2: Anh nhìn trăng. . .to lớn, vui tươi.
	Đoạn 3: Còn lại
	+ Lần 1: Sửa phát âm, ngắt nghỉ từ, câu sai cho HS
	+ Lần 2: HS đọc chú giải
	Vằng vặc: sáng trong, không một chút gợn.
	- HS đọc theo cặp
	- 1 em đọc toàn bài
	- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài 
- HS đọc đoạn 1+TLCH
? Anh chiến sĩ nghĩ tới TT và các em nhỏ vào thời điểm nào?
? Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
- GV giảng tranh
- HS đọc đoạn 2: TLCH
? Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
? Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
? Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?
? Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển ntn?
- HS đọc đoạn 3
? Anh chiến sĩ chúc các em điều gì?
? Nêu ý nghĩa toàn bài?
1. Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên:
- Vào thời điểm anh đứng gác trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
- Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập.
2. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước:
- Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện. . .nông trường to lớn, vui tươi.
- Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
- Mơ ước của anh chiến sĩ năm xưa đã thành hiện thực: nhà máy điện, nhiều con tàu lớn. . .
3. Lời chúc của anh chiến sĩ với thiếu nhi.
- Những tết trung thu tươi đẹp hơn nữa sẽ đến với các em.
- Tình thương yêu các em của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
3. Đọc diễn cảm 
- Hs đọc nối tiếp đoạn
? Nêu giọng đọc của bài?
- Gv hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2.
- HS thi đọc
III. Củng cố, dặn dò
? Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào?
- Nhận xét tiết học
 Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Củng cố kĩ năng thực hiện tính cộng, tính trừ các số tự nhiên và cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ các số tự nhiên.
- Củng cố kĩ năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải toán có lời văn.
II. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ:
- HS chữa bài 3 SGK
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu.
2. Thực hành:
* Bài 1: Tính rồi thử lại:
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Căn cứ vào đâu khi thử lại của phép cộng em lại lấy tổng trừ đi một số đã biết? Khi thử phép trừ em lấy hiệu cộng với số trừ?
- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở soát bài.
 38726 Thử lại 
+ 40954 
 92714 Thử lại 67623
 - 25091 + 25091 
 67623 92714
* Gv chốt: Cách tính các phép tính cộng, trừ và biết cách thử lại kết quả.
* Bài 2: 
- HS đọc bài toán
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
? Các đơn vị trong bài đã thống nhất chưa?
- Một HS tóm tắt bài trên bảng.
- Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.
- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Nêu cách giải khác?
- Một HS đọc bài, cả lớp soát bài.
GV chốt: Cách trình bày bài toán có lời văn, lưu ý HS chú ý đến đơn vị.
* Bài 3: Vẽ theo mẫu:
* Bài 4: Vẽ theo mẫu:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi thi tiếp sức phần a.
- Chữa bài:
- Nhận xét tuyên dương đội thắng.
 42640m
Giờ thứ nhất:
 6280m ? km
Giờ thứ hai:
Bài giải
Giờ thứ hai chạy được số mét là:
42640 – 6280 = 36360 (m)
Trong hai giờ ôtô chạy được tất cả số ki lô mét là:
42640 + 36360 = 79000 (m)
= 79 km
 Đáp số: 79km
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm cá nhân.
- Phần b cho một HS làm bảng.
? Giải thích cách làm?640 - 6280 ét là:
 42640m 6280m
* GV chốt: Rèn cho HS cách quan sát và vẽ theo mẫu chính xác. Bước đầu làm quen với đơn vị đo diện tích.
4. Củng cố:
Nhận xét tiết học.
mĩ thuật
Bài 7 : Vẽ tranh
Đề tài phong cảnh quê hương
I. Mục tiêu
- HS biết quan sát các hình ảnh và nhận ra vẻ đẹp của phong cảnh quê hương.
- HS biết cách vẽ và vẽ được tranh phong cảnh theo cảm nhận riêng.
- HS thêm yêu mến quê hương đất nước
II. Chuẩn bị 
 * GV chuẩn bị:
+ Sưu tầm một số tranh, ảnh phong cảnh.
+ Bài vẽ phong cảnh của HS năm trước.
 * HS chuẩn bị:
+ Sưu tầm tranh,ảnh về đề tài phong cảnh.
+ SGK, bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ hoặc vở thực hành.
 III. Hoạt động dạy – học chủ yếu
*Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
*Bài mới, giới thiệu bài, ghi bảng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài
- GV dùng tranh ảnh gợi ý:
+ Tranh vẽ về đề tài gì?
+ Tranh phong cảnh thường vẽ những gì?
GV tóm lại: Tranh phong cảnh không phải là sự sao chép, chép lại y nguyên phong cảnh thực mà được sáng tạo dựa trên thực tế thông qua cảm xúc của người vẽ.
- GV đặt câu hỏi gợi ý:
+ Nơi em ở có cảnh đẹp nào không?
+ Em đã đi tham quan hay đi du lịch
ở đâu? Phong cảnh ở đó như thế nào?
+ Em hãy tả lại một cảnh đẹp mà em thích?
+ Em định chọn cảnh gì để vẽ?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn vẽ 
- GV gợi ý HS chọn cách vẽ phong cảnh
+ Quan sát thiên nhiên vẽ trực tiếp
+ Nhớ lại cá hình ảnh để vẽ
- GV hướng dẫn vẽ trên bảng
+ Chọn hình ảnh để vẽ, đơn giản gần gũi.
+ Sắp xếp mảng chính cho cân đối hợp lí
+ Vẽ chi tiết, vẽ thêm hình ảnh phụ cho sinh động.
+ Vẽ màu, vẽ kín màu, có hoà sắc, rõ đậm nhạt.
*Hoạt động 3: Thực hành
- GV hướng dẫn HS thực hành
- GV quan sát và gợi ý, hướng dẫn bổ sung thêm.
- Khuyến khích HS vẽ màu tự do theo ý thích của mình
Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá.
- GV cùng HS chọn một số bài có ưu, nhược điểm rõ nét để nhận xét về: 
 + Cách chọn cảnh, cách sắp xếp hình vẽ
 + Màu sắc tươi sáng, có đậm nhạt
- GV gợi ý HS xếp loại bài vẽ và khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp
*Dặn dò HS: 
 Chuẩn bị cho bài học sau 
7’
3’
22’
2’
1’
- HS quan sát nhận biết:
+ Đề tài phong cảnh
+Nhà cửa, cây cối, đường phố, làng xóm, núi đồi, sông, biển.
- Vẽ hình ảnh chính trước, hình ảnh phụ sau, luôn nhớ vẽ cảnh là trọng tâm, có thể vẽ thêm người hoặc con vật cho tranh sinh động.
-HS quan sát
- HS chọn cảnh vẽ một bức tranh phong cảnh
- HS nhận xét chọn bài tiêu biểu mình thích
- Quan sát các con vật trong cuộc sống hằng ngày.
Ngày soạn: 01/10/2011
Ngày giảng: Thứ ba ngày 03 tháng 10 năm 2011
Chính tả
 Gà trống và Cáo
I. Mục đích, yêu cầu
- Nhớ viết lại chính xác, trình bày một trích đoạnhà trường rong bài thơ Gà Trống và Cáo.
- Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu là tr/ch hoặc ươn/ương để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho.
III. Lên lớp
A. Bài cũ (3-5’)
	- Viết 4 từ láy bắt đầu là s, bắt đầu là x
	- Nhận xét bài viết
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1-2’)
2. Hướng dẫn học sinh nhớ-viết.
- 1-2 em đọc HTL bài thơ
- GV đọc bài viết
- HS nêu cách trình bày bài thơ
- HS viết đoạn thơ theo trí nhớ, tự soát lại bài.
- GV chấm bài- nêu nhận xét
3. Hướng dẫn HS làm BT chính tả
- Gv nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài tập vào vở BT
- GV dán 3-4 tờ phiếu
- Chia 4 nhóm chơi tiếp sức
- Nhận xét bài làm của HS
- Ghi tên bài vào giữa dòng
+ Dòng 6 lùi vào 1 ô li
+ dòng 8 viết sát lề
Bài tập 2: Điền Tr/ch
a, trí tuệ, phẩm chất, trong lòng đất, chế ngự, chinh phục, vũ trụ, chủ nhân.
b, bay lượn, vườn tược, quê hương, đại dương, tương lai, thường xuyên, cường tráng. 
III. Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học
Toán 
Biểu thức có chứa hai chữ
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Nhận biết được biểu thức có chứa hai chữ, giá trị của biểu thức có chứa hai chữ.
- Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ ghi săn đề bài VD.
Vẽ săn bảng phần ví dụ.
III. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ:
? Nêu cách đặt tính khi cộng hoặc trừ hai số tự nhiên?
Thực hiện phép tính: 231067 + 56490; 67089 – 45307
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Biểu thức có chứa hai chữ
2. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ:
a) Biểu thức có chứa hai chữ:
- GV treo bảng phụ viết bài toán.
? Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm như thế nào?
- GV treo bảng số:
? Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá?
(HS tra lời GV ghi bảng)
- Làm tương tự với các trường hợp còn lại.
? Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá?
- Gv giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ.
? Em có nhận xét gì về biểu thức này?
Số cá của anh
Số cá của em
Số cá của hai anh em
3
4
0
 .....
a
2
0
1
......
b
3 +2
4 + 0
0 + 1
.....
a + b
b) Giá trị của biểu thức chứa hai chữ:
? Nếu a = 3; b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu?
_ GV: Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b.
- GV làm tương tự với a = 4 và b = 0; ..
? Khi biết giá trị cụ thể của a và b; muốn tính giá trị biểu thức a + b ta làm như thế nào?
? Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì?
- Thay vào ta được a + b = 3 + 2 = 5
- Ta thay các số vào chữ a, b rồi thực hiện tính giá trị biểu thức.
- Mỗi lần thay a, b bằng số ta được một giá trị của biểu thức a + b.
3. Thực hành:
* Bài 1: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)
- HS đọc yêu cầu.
- GV giải thích mẫu.
- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Khi biết giá trị cụ thể của m và n; muốn tính giá trị biểu thức ta làm như thế nào?
- Nhận xét đúng sai.
 ...  thứ ba là c.
? Muốn cộng một tổng với một số ta làm như thế nào?
a
b
c
(a + b) + c
a + ( b + c )
5
4
6
( 5 + 4 ) + 6
 = 9 + 6 = 15
5 + ( 4 + 6 )
= 5 + 10 = 15
35
15
20
(35 + 15) + 20
=50 + 20 = 70
35 + (15 + 20)
= 35 + 35 =70
28
49
51
(28 + 49) + 51
=77 + 51=128
28 + (49 + 51)
=28 + 100=128
- Luôn bằng nhau.
- HS nêu kết luận. 
- Hai HS đọc kết luận SGK.
3. Thực hành:
* Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất (theo mẫu):
- HS đọc yêu cầu.
- Gv giải thích mẫu.
- HS làm cá nhân, ba HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Em đã áp dụng tính chất nào để làm bài tập này?
- Nhận xét đúng sai.
- GV nêu biểu điểm, HS chấm bài chéo, báo cáo kết quả.
a) 72 + 9 + 8 = (72+8)+9
 = 80 + 9
 = 89
b) 37 + 18 + 3
c) 48 + 26 + 4
d) 85 + 99 + 1
e) 67 + 98 + 33
* Gv chốt: áp dụng tính chất giáo hoán và kết hợ của phép cộng để thực hiện phép tính một cách thuận tiện nhất.
* Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Em kết hợp những số như thế nào với nhau?
? Phát biểu lại tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng?
- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
a) 145 + 86 + 14 + 55
b) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9
* Gv chốt: HS biết sử dụng tính chất kết hợp và giao hoán để nhóm hai số tạo thành những số tròn chục.
* Bài 3: Đồng hồ chỉ mấy giờ, mấy phút?
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào?
- Nhận xét đúng sai.
- HS đọc đề bài.
- HS làm cá nhân, một HS làm bảng.
- Một HS đọc, cả lớp soát bài.
* GV chốt: Củng cố cho học sinh cách xem giờ.
4. Củng cố:
Nhận xét tiết học.
Khoa học
 Phòng một số bệnh lây theo đường tiêu hoá
I. Mục tiêu
	Sau bài học, học sinh có thể:
	- Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, lị, tả,..
	- Nêu nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: uống nước lã, ăn uống không vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu.
	- Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa:
	+ Giữ vệ sinh ăn uống.
	+ Giữ vệ sinh cá nhân.
	+ Giữ vệ sinh môi trường.
	- Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh.
	*GDBVMT: HS hiểu mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
ii. các kĩ năng sống được giáo dục trong bài.
	1. Kĩ năng tự nhận thức: Nhận thức về sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hóa(nhận thức về trách nhiệm giữ vệ sinh phòng bệnh của bản thân).
	2. Kĩ năng giao tiếp hiệu quả: Trao đổi ý kiến với cá thành viên của nhóm, với gia đình và cộng đồng về các biện pháp phòng lây bệnh qua đường tiêu hóa.
iii. các phương pháp/kĩ thuật được sử dụng trong bài
Động não.
Làm việc theo cặp.
Thảo luận nhóm.
iv. đồ dùng dạy học
	- Tranh minh họa
	- Phiếu thảo luận nhóm.
V. tiến trình Lên lớp 
Bài cũ 
? Nêu nguyên nhân và tác hại của béo phì?
? Nêu các cách để phòng tránh béo phì
? Em đã làm gì để phòng tránh béo phì?
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động:
1. Tác hại của các bệnh lây qua đường tiêu hoá 
- Cho học sinh thảo luận cặp đôi
+ Yêu cầu học sinh nêu cảm giác khi bị đau bụng, tiêu chảy, tả, lị... và tác hại của một số bệnh đó?
- 3 cặp học sinh thảo luận trước lớp về các bệnh tiêu chảy, tả, lị.
- HS+GV nhận xét
- GV giảng để HS nắm được bệnh tiêu chảy, tả lị.
- Học sinh 1: Cậu đã bị tiêu chảy bao giờ chưa?
- Cảm thấy mệt mỏi, đau bụng dữ dội, đi ngoài liên tục, khát nước, không muốn ăn hay làm gì cả.
- Làm cho cơ thể mất nước, mệt không muốn ăn. Nếu để lâu không chữa dẫn đến tử vong.
2. Nguyên nhân và cách để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá
? Các bệnh lây theo đường tiêu hoá nguy hiểm ntn?
? Khi bị mắc các bệnh qua đường tiêu hoá cần làm gì?
- GV kết luận
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
+ HS quan sát H 30, 31 (SGK) thảo luận
? Các bạn trong hình đang làm gì?
? Nguyên nhân nào gây ra các bệnh đường tiêu hoá?
? Các bạn nhỏ đang làm gì để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
? Chúng ta phải làm gì để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá?
- Các nhóm nhận xét
- 2 HS đọc mục bạn cần biết
? Tại sao chúng ta phải diệt ruồi?
- GV kết luận nguyên nhân và cách phòng bệnh.
- Làm cho cơ thể mệ mỏi, có thể gây chết người và lâu sang cộng đồng.
- Đi khám bác sĩ và điều trị ngay. Đặc biệt nếu là lây lan phải báo ngay cho cơ quan y tế.
- H1, 2 các bạn ăn quà vặt ở vỉa hè
- H3: Uống nước sạch đun sôi, H4 rửa tay sạch sẽ; HS đổ thức ăn ôi thiu, H6: chôn lấp kĩ rác thải.
- Ăn uống không hợp vệ sinh môi trường xung quanh bẩn.
- Không ăn thức ăn để lâu ngày, ăn thức ăn bị ruồi muỗi, rửa tay trước khi ăn. . .
- ăn uống sạch, hợp vệ sinh rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn. . .
- Vì ruồi là con vật trung gian truyền các bệnh lây qua đường tiêu hoá. Chúng thường đậu vào chỗ bẩn rồi đậu vào thức ăn.
* Hoạt động 3: Hoạ sĩ tí hon
- GV chia nhóm
- Yêu cầu HS vẽ tranh tuyên truyền cách đề phòng bệnh lây theo đường tiêu hoá.
- HS vẽ tranh
3. Củng cố:
Nhận xét tiết học.
sinh hoạt tuần 7
kiểm điểm nề nếp học tập 
i. mục đích yêu cầu 
- Kiểm điểm nề nếp học tập.
- Phát huy những ưu điểm đã đạt được. khắc phục những mặt còn tồn tại 
- Tiếp tục thi đua vươn lên trong học tập .
ii. nội dung 
1.Tổ trởng nhận xét các thành viên trong tổ.
Tổ 1:....................
Tổ 2:....................
Tổ3:...................... 
Gv căn cứ vào nhận xét ,xếp thi đua trong tổ 
2. GV nhận xét chung 
a. Ưu điểm 
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
b. Nhược điểm 
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Phương hướng hoạt động tuần tới 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
An Toàn Giao thông
An toàn khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức:
- HS biết các nhà ga, bến tàu, bến xe, bến phà, bến đò là nơi các phương tiện giao thông công cộng đỗ đậu để đón khách lên, xuống tàu xe, thuyền đò.
- HS biết cách lên xuống tàu xe, thuyền ca nô một cách an toàn.
- HS biết các quy định khi ngồi ô tô con, xe khách, trên tàu, thuyền, ca nô.
2. Kỹ năng:
Có kỹ năng thực hiện các hành vi đúng trên các phương tiện GTCC.
3. Thái độ:
Có ý thức thực hiện đúng các qui định khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng.
II. Lên lớp
1. Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động:
a) Hoạt động 1: Khởi động và ôn tập về GTĐT
* Mục tiêu: Củng cố hiểu biết của HS về GTĐT
* Cách tiến hành:
Cho HS chơi trò chơi làm phóng viên.
- GV nêu tình huống: Chúng ta vừa có cuộc đi chơi trên đường thủy. Phóng viên báo nhi đồng muốn phỏng vấn xem các em biết gì về GTĐT?
- Nhận xét, giới thiệu bài mới: 
- HS thực hiện chơi trò chơi.
b) Hoạt động 2: Giới thiệu nhà ga, bến tàu, bến xe.
* Mục tiêu:: 
- HS có hiểu biết về bến tàu, bến xe, nhà ga, điểm đỗ xe của các phương tiện GTCC. Đó là nơi hành khách lên xuống tàu xe.
* Cách tiến hành:
? Trong lớp ta ai được bố mẹ cho đi xa, được đi ôtô khách, tàu hỏa, tàu thủy?
? Bố mẹ đưa các em đến đâu để mua vé?
? Người ta gọi những nơi ấy bằng tên gì?
* Gv giảng: Bến tàu, bến xe, nhà ga, sân ga, sân bay...
? ở địa phương mình những nơi nào có bến tàu, bến xe....?
- Học sinh nối tiếp trả lời.
- Đến nơi bàn bán vé.
- Bến tàu, bến xe, sân bay.....
- HS kể tên các bến tàu, bến xe...
* GV kết luận: Muốn đi bằng các phương tiên GTCC người ta phửi đến nhà ga, bến tàu hoặc bến xe để mua vé, chờ đến lúc xe khởi hành mới được đi.
c) Hoạt động 3: Lên xuống tàu xe.
* Mục tiêu: 
- HS biết những qui đimhk khi lên xuống và ngồi trên các PYGT để đảm bảo an toàn.
- Có kỹ năng thực hiện các động tác gài dây an toàn, bám vào tay vịn khi lên xuống và ngồi trên xe.
- Có thói quen tôn trọng trật tự nơi công cộng.
* Cách tiến hành:
? Khi đi xe ô tô con xe đỗ bên lề đường thì xuống bên nào?
? Ngồi vào trong xe động tác đầu tiên phải nhớ là gì?
- GV cho HS quan sát ảnh người ngồi trên xe cài dây an toàn
? Nếu chen nhau, ai cũng vội vàng lên trước thì sao?
? Vậy khi lên xuống các phương tiện GTCC ta cần phải thực hiện các yêu cầu gì?
- Ta phải xuống phía hè đường.
- Ta phải thắt dây an toàn.
- Có thể xẩy ra tai nạn.
- Ta cần tôn trọng văn minh nơi công cộng.
III. Củng cố dặn dò
	- Nhận xét kết quả

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 Tuan 7 Chuan KTKN KNS.doc