A. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
- Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
B. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Tuần 7: Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011 Chào cờ Tập trung toàn trường _____________________________________ Tập đọc Trung thu độc lập A. Mục tiêu: - Đọc trơn toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sỹ về một tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi. - Hiểu các từ trong bài. - Hiểu ý nghĩa trong bài: Tình thương các em nhỏ của anh chiến sỹ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước ta. B. Chuẩn bị : - Bảng phụ C. Các hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3 4 2 25 I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 1 HS đọc bài “Chị em tôi” và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, cho điểm. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Hát, báo cáo sĩ số. - 1 HS đọc. - GV nghe, sửa sai kết hợp giải nghĩa từ khó. - HS: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 - 3 lượt). - Luyện đọc theo cặp. - 1 - 2 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - HS: Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi: + Anh chiến sỹ nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em nhỏ trong thời điểm nào? - Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng thu độc lập đầu tiên. + Trăng thu độc lập có gì đẹp? - Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la, trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý, trăng sáng vằng vặc chiếu khắp làng... + Anh chiến sỹ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng ra sao? - Dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, giữa biển rộng ....to lớn, vui tươi. + Vẻ đẹp đó có gì khác với đêm trung thu độc lập đầu tiên? - Đó là vẻ đẹp của đất nước ta đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. + Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sỹ năm xưa? - Những ước mơ của anh chiến sỹ năm xưa đã trở thành hiện thực... + Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? - Gọi HS nêu ý nghĩa bài. GV kết luận, gắn bẳng phu. - HS: Phát biểu ý kiến. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - HS: 3 em nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. 1 - GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 2. IV. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. - Thi đọc diễn cảm đoạn 2. __________________________________ Toán Luyện tập A. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ. B. Chuẩn bị: - Phiếu học tập. C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 4 1 27 I. ổn định tổ chức: I. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên chữa bài 4 trang 40 SGK. - Nhận xét, cho điểm. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu - ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện tập: - HS lên bảng chữa bài. * Bài 1: a) GV ghi bảng: 2416 + 5164 - HS: Lên bảng dặt tính rồi thực hiện phép tính: + 2 416 5 164 7 580 - GV hướng dẫn HS thử lại, lấy tổng trừ đi 1 số hạng, nếu được số hạng còn lại thì phép cộng đúng. Thử lại: - 7 580 5 164 2 416 - Muốn thử lại phép cộng ta làm thế nào? - HS: Nêu cách thử lại. b) Cho HS tự làm 1 phép cộng ở bài tập phần b rồi thử lại. *Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - Muốn thử lại phép tính trừ ta làm thế nào? - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - HS: Đọc yêu cầu và tự làm theo mẫu. - HS nêu. - HS đọc. - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và tự làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, cho điểm. - HS đọc yêu cầu đề bài và làm bài vào vở nháp. - 2 HS lên bảng làm bài. a) x + 262 = 4848 x = 4848 - 262 x = 4586 b) x - 707 = 3535 x = 3535 + 707 x = 4242 * Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu, tự làm bài. - GV chấm vở HS. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, ghi điểm. - HS: Đọc yêu cầu, làm bài và chữa bài, 1 em lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. Bài giải: Ta có 3 143 > 2 428, vì vậy: Núi Phan - xi - păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh. Núi Phan - xi - păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là: 3 143 - 2428 = 715 (m) Đáp số: 715 (m) * Bài 5: - GV hỏi: Số lớn nhất có 5 chữ số là số nào? - HS: Số đó là: 99 999 Số bé nhất có 5 chữ số là số nào? - HS: Số đó là 10 000 Hiệu của 2 số này là? 99 999 - 10 000 = 89 999 2 - GV chấm bài cho HS. IV. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. ________________________________ Mĩ thuật Vẽ tranh: Tập vẽ tranh Đề tài phong cảnh A. Mục tiêu. - HS hiểu được đề tài phong cảnh, vẻ đẹp của tranh phong cảnh. - HS biết cách vẽ và vẽ được tranh phong cảnh đơn giản và tô màu theo ý thích. - HS thêm yêu quý và biết chăm sóc cảnh đẹp của quê hương. B. Chuẩn bị: - Bài của năm trước. - Hình gợi ý cách vẽ. C. Các hoạt động dạy- học. TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 3 1 25 5 I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung: a. Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài. - GV: Treo tranh ảnh yêu cầu HS thảo luận theo nội dung: + Tranh phong cảnh vẽ những gì? + Tranh phong cảnh vẽ hình ảnh nào là chính? + Cảnh vật trong tranh phong cảnh thường là gì? + Màu sắc trong tranh phong cảnh như thế nào? + Chỗ em ở có cảnh đẹp nào không? + Theo em vẽ tranh đề tài phong cảnh gồm những nội dung nào? - GV: Yêu cầu đại diên 2,3 nhóm trình bày. - GV:Yêu cầu các nhóm bạn nhận xét. - GV kết luận: Để vã được tranh về đề tài phong cảnh các em hãy chọn hình ảnh mà mình thích, mình đã được nhìn thấy. b. Hoạt động 2: Cách vẽ. - GV: yêu cầu HS trao đổi nhanh theo cặp để nhớ lại cách vẽ. - GV: Yêu cầu HS trả lời. - GV: Yêu cầu các nhóm bạn nhận xét. - GV: Kết luận và vẽ nhanh các bước. + Tìm chọn nội dung đề tài. + Phác các mảng chính phụ. + Tìm hình ảnh vẽ vào các mảng sao cho phù hợp. + Chỉnh sửa chi tiết. + Tô màu theo ý thích.Màu vẽ có đậm, có nhạt c. Hoạt động 3: Thực hành. - GV cho HS tham hảo bài vẽ của HS năm trước. - GV: Yêu cầu HS thực hành. - GV: Xuống từng bàn hướng dẫn HS còn lúng túng. - GV: Yêu cầu HS hoàn thành bài. d. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - GV: Cùng HS chọn một số bài yêu cầu HS nhận xét theo tiêu chí: + Nội dung + Bố cục. + Cách sắp xếp hình vẽ. + Cách vẽ màu. + Theo em bài vẽ nào đẹp nhất. - GV: Nhận xét chung. + Khen ngợi HS có bài vẽ đẹp. + Động viên, khích lệ HS chưa hoàn thành bài. IV. Củng cố, dặn dò. - GV: Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ tranh đề tài . - GV: Nhận xét và đặt câu hỏi. ? Em đã làm gì để phong cảnh quê hương em ngày càng tươi đẹp. + Về nhà quan sát các con vật quen thuộc. + Giờ sau mang đầy đủ đồ dùng học tập. - HS chú ý lắng nghe. - HS thảo luận nhóm. + Vẽ cảnh đẹp quê hương, đất nước. + Cảnh vật là chính. + Nhà cửa, phố phường, hang cây, cánh đồng... + Gần gũi với thiên nhiên. - Đại diên trình bày. - HS nhận xét. - HS trao đổi cặp. - HS trả lời. - HS nhận xét. - HS chú ý quan sát. - HS tham khảo bài. - HS thực hành. - HS hoàn thành bài. - HS nhận xét theo cảm nhận riêng. - HS trả lời. - HS trả lời. + Giữ gìn vệ sinh chung, không vứt rác bõa bãi, biõt chăm sãc và trồng cây..... - HS lắng nghe Buổi chiều: Khoa học Phòng bệnh béo phì A. Mục tiêu: - HS nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. - Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. - Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, xây dựng thái độ đúng với người béo phì. B. Chuẩn bị: - Phiếu học tập. C. Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3 5 1 24 I. ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng? - Nêu cách đề phòng bệnh thiếu chất dinh dưỡng? - Nhận xét, cho điểm. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: - Hát, báo cáo sĩ số - 2 HS nêu. a. Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh béo phì + Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Chia nhóm, phát phiếu học tập (SGV). - HS: Làm việc với phiếu học theo nhóm. + Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. - Đáp án: Câu 1: b Câu 2: 2.1 - d; 2.2 - d; 2.3 - e. - GV kết luận: (SGV). b. Hoạt động 2: Thảo luận về nguyên nhân: - GV nêu câu hỏi thảo luận: - HS: Quan sát H29 SGK để trả lời câu hỏi ? Nguyên nhân gây nên béo phì là gì - Ăn quá nhiều bánh kẹo, nước ngọt, ăn vặt nhiều, ít vận động. ? Làm thế nào để phòng tránh - Ăn uống hợp lý, điều độ, tập TDTT, ... ? Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn bị béo phì - Có chế độ ăn kiêng, thường xuyên luyện tập TDTT, không ăn vặt, ... - Đi khám bác sĩ để tìm đúng nguyên nhân và cách điều trị. c. Hoạt động 3: Đóng vai: + Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ (SGV). + Bước 2: Làm việc theo nhóm. - HS: Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống. 2 + Bước 3: Trình diễn. - GV nhận xét, kết luận chung. IV. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. - HS: Lên đóng vai. Các HS khác theo dõi và lựa chọn cách ứng xử. _____________________________________ Toán (BS) Luyện tập A. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ. B. Chuẩn bị: - Phiếu học tập. C. Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 4 1 27 I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách thử lại phép tính cộng, trừ? - Nhận xét, cho điểm. III. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: - Hướng dẫn hs làm các bài tập trong Vở bài tập Toán nâng cao - tập 1. - 2 HS nêu lại. * Bài 1: (Tr.46) - Luyện tập phép cộng, phép trừ, tính sau đó thử lại. - GV hướng dẫn học sinh làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau. *Bài 2: (Tr.47) a. Tìm hiệu của số tròn triệu lớn nhất có 7 chữ số và số lớn nhất có 6 chữ số. b. Tìm tổng của số lớn nhất có 5 chữ số và số lớn nhất có 4 chữ số. - Gọi 2 hs lên bảng. - 2 hs lên bảng, dưới lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó nhận xét. Bài giải: a) + Số tròn triệu lớn nhất có 7 chữ số là: 9000000. + Số lớn nhất có 6 chữ số là: 999999. + Hiệu của 2 số đó là: 9000000 - 999999 = 800 ... viết hoàn chỉnh của truyện “Vào nghề”. 1 27 III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Đề bài: Trong giấc mơ, em được một bà tiên cho ba điều ước và em đã thực hiện cả ba điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian. - HS: 1 em đọc đề bài và các gợi ý. Cả lớp đọc thầm. - GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài và các gợi ý, hướng dẫn HS nắm chắc yêu cầu của đề. - GV gạch chân dưới những từ quan trọng. - HS: Đọc thầm gợi ý 3, suy nghĩ trả lời. - HS: Làm bài, sau đó kể chuyện trong nhóm. Các nhóm cử đại diện lên kể chuyện thi. - GV và cả lớp nhận xét. Ví dụ: 1) Một buổi trưa hè em mơ thấy một bà tiên đầu tóc bạc phơ. Thấy em mồ hôi nhễ nhại bà dịu dàng bảo: - Giữa trưa nắng chang chang mà cháu không đội mũ nón thì sẽ bị cảm đấy ! Vì sao cháu đi mót lúa giữa trưa thế này? Em đáp: - Cháu tiếc những bông lúa rơi nên tranh thủ buổi trưa đi mót lúa cho ngan ăn đỡ cha mẹ. Buổi chiều cháu đi học. Bà tiên bảo: - Cháu ngoan lắm, bà sẽ tặng cháu 3 điều ước. 2) Em không dùng phí 1 điều ước nào. Ngay lập tức em ước cho em trai em bơi thật giỏi vì em thường lo cho em bị ngã xuống sông. Điều ước thứ 2 em ước cho bố em khỏi bệnh hen xuyễn để mẹ đỡ vất vả. Điều ước thứ 3 em ước gia đình em có 1 máy vi tính để chúng em học tin học và trò chơi điện tử. Cả 3 điều ước đều ứng nghiệm ngay. 3) Em đang rất vui thì tỉnh giấc. Thật tiếc vì đó chỉ là một giấc mơ. - GV cho HS viết bài vào vở. - Gọi HS đọc bài của mình trước lớp. - HS viết vào vở. - HS đọc bài. 2 - GV nhận xét và chấm điểm cho HS. IV. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập viết lại bài cho hay. ______________________________________ Toán Tính chất kết hợp của phép cộng A. Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết về tính chất kết hợp của phép cộng. - Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ kẻ như SGK. C. Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 5 1 6 I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS chữa bài tập 4b trang 44 SGK - Nhận xét, cho điểm. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng: - HS chữa bài. - GV đưa bảng kẻ sẵn như SGK: - HS: Quan sát trên bảng và trả lời: Nếu a = 5; b = 4; c = 6 thì (a + b) + c = ? a + (b + c) = ? - HS: Tính ra nháp, 2 HS lên bảng tính. - GV ghi kết quả HS tính được vào bảng. -> (a + b) + c = (4 + 5) + 6 = 9 + 6 = 15 -> a + (b + c) = 4 + (5 + 6) = 4 + 11 = 15 ? So sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c) - 2 giá trị của 2 biểu thức đó bằng nhau. ? Khi cộng 1 tổng 2 số với số thứ 3 ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ 2 và số thứ 3. - HS: Nêu lại nhận xét. 20 - Lưu ý: Khi phải tính tổng của 3 số a + b + c ta có thể tính theo thứ tự từ trái sang phải. 3. Thực hành: => a + b + c = a + (b + c) = a + (b + c) * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài và tự làm vào vở nháp. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, cho điểm. - HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. - 2 HS lên bảng chữa bài. a) 3254 + 146 + 1698 = 3400 + 1698 = 5098. 4367 + 199 + 501 = 4367 + 700 = 5067. b), c) Tương tự. * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài và yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chấm vở 6 - 8 HS - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, ghi điểm. - HS: Nêu yêu cầu và tự làm. - HS tìm hiểu đề bài và làm vào vở. - HS lên bảng chữa bài. Bài giải: Hai ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận là: 75500000+86950000=162450000 (đồng) Cả ba ngày nhận được số tiền là: 162450000+14500000=176950000 (đồng) Đáp số: 176 950 000 (đồng). * Bài 3: - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi. - Gọi các nhóm trình bày. - Nhận xét, cho điểm nhóm làm tốt. - HS: Đọc yêu cầu, thảo luận theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày. a) a + 0 = 0 + a = a b) 5 + a = a + 5 c) (a + 28) + 2 = a + (28+2) = a + 30. 2 - GV chấm bài, nhận xét. IV. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập. __________________________________________ Khoa học Phòng một số bênh lây qua đường tiêu hoá A. Mục tiêu: - HS kể được tên 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này. - Nêu nguyên nhân và cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Có ý thức giữ vệ sinh phòng bệnh. B. Chuẩn bị: - SGK, SGV C. Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 4 1 10 I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu cách phòng bệnh béo phì. - Nhận xét, cho điểm. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu - ghi đầu bài: 2. Tìm hiểu về 1 số bệnh lây qua đường tiêu hóa: - HS nêu. - GV đặt vấn đề: + Trong lớp ta có bạn nào đã từng bị đau bụng hoặc tiêu chảy? - HS: Giơ tay. + Khi đó sẽ cảm thấy như thế nào? - Lo lắng, khó chịu, mệt, đau đớn... + Kể tên các bệnh lây truyền qua đường tiêu hoá khác mà em biết? - Tả, lị, ... - GV giảng về triệu trứng của 1 số bệnh (SGV). ? Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào - Đều có thể gây chết người nếu không chữa trị kịp thời. 10 GV kết luận: (SGV). 3. Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh: + Bước 1: Làm việc theo nhóm. - HS: Quan sát H30, 31 SGK và trả lời câu hỏi. + Chỉ và nói về nội dung của từng hình? - HS: Từng em nói. + Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá? Vì sao? - Uống nước lã (H1), ăn uống mất vệ sinh (H2). + Việc làm nào có thể phòng được? Tại sao? - H3, H4, H5, H6. 7 + Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh? 4. Vẽ tranh cổ động: - HS: Tự nêu. + Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Xây dựng bản cam kết giữ vệ sinh phòng bệnh. - Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng giữ vệ sinh chung. - Lắng nghe. - Các nhóm thảo luận + Bước 2: Thực hành. - HS: Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc. 2 + Bước 3: Trình bày kết quả và đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá. IV. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài giờ sau. - HS: Trình bày kết quả. ______________________________________ Buổi chiều: Toán (BS) Luyện tập tính chất kết hợp của phép cộng A. Mục tiêu. - Giúp HS củng cố về cách thức thực hiện phép trừ (không nhớ và có nhớ). - Kỹ năng làm tính trừ. B. Chuẩn bị: - Vở BT Toán nâng cao 4. C. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3 4 1 25 I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ. - GV gọi HS nêu tính chất kết hợp của phép cộng. - Nhận xét, cho điểm. III. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: - Hướng dẫn hs làm các bài tập trong Vở bài tập Toán nâng cao - tập 1. - Hát, báo cáo sĩ số. - HS nêu. * Bài 1: (Tr.52) - Luyện tập tính chất kết hợp của phép cộng. - GV gọi 2 hs lên bảng. - Nhận xét. - 2 hs lên bảng, dưới lớp làm bài vào vở. * Bài 2: (Tr.53) - áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để tính giá trị các biểu thức bằng cách thuận tiện nhất - GV hướng dẫn hs, gọi hs lên bảng. - Nhận xét. - Dưới lớp hs làm vào vở, và nhận xét chữa bài của bạn trên bảng. * Bài 3. (Tr.53) Số học sinh các khối lớp của một trường tiểu học là: khối 1 có 188 hs, khối 2 có 196 hs, khối 3 có 185 hs, khối 4 có 212 hs, khối 5 có 204 hs. Hỏi trung bình mỗi khối có bao nhiêu hs? - GV hướng dẫn hs. - Chấm chữa bài cho hs. Bài giải Trung bình mỗi khối có số hs là: (188 + 212 + 196 + 204 + 185) : 5 = 197(học sinh) Đáp số: 197 học sinh 2 * Bài 3. (Tr.53) - Luyện tập tìm thành phần chưa biết. - Goi 2 HS lên bảng. - Nhận xét. IV. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét - Về nhà xem lại bài. - 2 hs lên bảng, dưới lớp làm vở _________________________________________ Tiếng việt (BS) Luyện tập phát triển câu chuyện A. Mục tiêu: - Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện. - Biết sắp xếp thứ tự câu chuyện theo thời gian. B. Chuẩn bị: - Vở bài tập C. Các hoạt động dạy- học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 3 1 28 I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của HS. III. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. - GV hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong sách BT trắc nghiệm TV 4. * Bài 1: (Tr. 41) Trong giấc mơ, em được một bà tiên cho ba điều ước và em đã thực hiện cả ba điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyện đó theo trình tự thời gian. - GV hướng dẫn HS làm vào vở. - Nhận xét, chữa lỗi cho hs. - Làm vào vở. Sau đó 1 số em đọc bài trước lớp. * Bài 2: (Tr. 42) Điền những từ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành đoạn văn kể về việc em thực hiện ba điều ước. - GV gợi ý cho hs, kết hợp chữa bài. - HS làm bài cá nhân vào vở 2 * Bài 3: (Tr. 42) Điền những từ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành đoạn văn kể về suy nghĩ của em khi tỉnh giấc. - GV gợi ý cho hs, kết hợp chữa bài. IV. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét - Về nhà xem lại bài. - HS làm bài cá nhân vào vbt. Sau đó 1 số em đọc bài trước lớp. ______________________________________ Hoạt động tập thể sơ kết tuần 7 A. Mục tiêu: - HS thấy ưu nhược điểm của mình của tập thể lớp, của trường trong tuần vừa qua. Từ đó có ý thức vươn lên trong tuần sau. - Giúp HS có định hướng trong tuần học tiếp theo. B. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5 15 5 9 1 I. ổn định tổ chức: - Cho HS hát bài hát đã học trong tuần II. Nội dung sinh hoạt: 1. Sơ kết các hoạt động trong tuần 7: - Lớp trưởng nhận xét, sơ kết các hoạt động trong tuần của lớp. - Yêu cầu HS cả lớp thảo luận, bình chọn tổ xuất sắc. - GV khen 1 số em trong tuần có ý thức học tập tốt: - Đồ dùng học tập tương đối đầy đủ. - 1 số bạn có ý thức học tập tốt. - Nhắc nhở 1 số em chưa ngoan để tuần sau tiến bộ. 2. Phương hướng tuần 8: - Thi đua dành nhiều điểm 10 mừng bà, mẹ, chị, em gái, bạn gái nhân ngày 20 - 10 - ổn định tổ chức nề nếp lớp. - Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi trường lớp học, trường học. Giữ sạch sẽ khu vệ sinh đã được phân công 3. Vui văn nghệ: - Tổ chức cho HS hát tập thể những bài hát đã được học trong tuần. Bài “Em yêu hòa bình” - 1, 2 HS hát trước lớp. III. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ sinh hoạt. - Chuẩn bị tốt tuần sau. - HS hát - Lớp trưởng nhận xét. - HS bình chọn - Lắng nghe. - HS hát. kí duyệt giáo án Nhận xét của Tổ trưởng chuyên môn Nhận xét của Ban giám hiệu
Tài liệu đính kèm: