Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Vĩnh Hòa

Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Vĩnh Hòa

I. Mục tiêu:

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.

 - Hiểu ND câu chuyện: Tình thương yêu các em nhỏ của ánh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm Trung Thu độc lập đầu tiên của đất nước.Trả lời được các câu hỏi ở SGK.

 GDKNS : -Xác định giá trị

-Đảm nhận trách nhiệm (xác định nhiệm vụ của bản thân)

II. Đồ dùng dạy học:

• Tranh minh hoạ bài tập đọc.

• Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.

III. Hoạt động trên lớp:

 

doc 25 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1342Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Vĩnh Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
?&@
Thứ hai ngày 03 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: TẬP ĐỌC: TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu: 
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
 - Hiểu ND câu chuyện: Tình thương yêu các em nhỏ của ánh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm Trung Thu độc lập đầu tiên của đất nước.Trả lời được các câu hỏi ở SGK.
F GDKNS : 	-Xác định giá trị
-Đảm nhận trách nhiệm (xác định nhiệm vụ của bản thân)
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ bài tập đọc. 
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KTBC:
- Gọi 3 HS đọc phân vai bài Chị em tôi 
- Nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. GV theo dõi sửa sai lỗi phát âm...
- Giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ khó.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc mẫu lần 1.
* Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và TLCH:
+ Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới Trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt?
+ Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có gì vui?
+ Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì?
+ Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH:
+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm trăng tương lai ra sao?
+ Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và: 
+ Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì?
+ Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát triển như thế nào?
+ Ý chính của đoạn 3 là gì?
- Ghi ý chính lên bảng.
- Nội dung của bài nói lên điều gì?
 * Đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại từng đoạn. GV hướng dẫn cách đọc.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2. 
+ GV đọc mẫu đoạn 2.
+ Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. 
+ 2, 3HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV uốn nắn, sữa chữa cách đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm.
3. Củng cố – dặn dò:
- Gọi nhắc lại nội dung bài.
- Dặn HS về nhà học bài.
- 4 HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
- 1HS đọc phần Chú giải trước lớp. HS cả lớp theo dõi trong SGK.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi bài. 
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm 
+ Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.
+ Thiếu nhi cả nước cùng rước đèn, phá cỗ.
+ Anh chiến nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em.
+ Trăng ngàn và gió núi bao la... 
+ Đoạn 1 nói lên cảnh đẹp trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em.
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời.
+ Anh chiến sĩ tưởng tượng ra cảnh tương lai đất nước tươi đẹp.
+ Đêm trung thu độc lập đầu tiên, đất nước còn nghèo, bị chiến tranh tàn phá. Còn anh chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹp của đất nước, giàu có hơn.
+ Ứơc mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai.
- HS đọc thầm
+ ... nói lên tương lai của trẻ em và đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn.
+ HS phát biểu theo cảm nhận.
+ Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước.
- Bài văn nói lên tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, ...
- 3HS đọc tiếp nối từng đoạn.
- Lắng nghe
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 theo cặp. 
- HS thi đọc trước lớp, cả lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc nhất.
- 2-3 HS đọc toàn bài.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.
- 2HS nêu nội dung bài.
- Nghe thực hiện ở nhà.
Tiết 2: TOÁN: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 - Có kĩ năng thực hiện tính cộng, tính trừ các số tự nhiên và cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ các số tự nhiên.
 - Biết tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 * HS khá giỏi giải được các bài toán có lời văn.
II.Đồ dùng dạy học: 
III.Hoạt động trên lớp: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.KTBC:
 - Gọi HS lên làm lại BT2 của tiết trước.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa bài
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1:
- GV viết lên bảng: 2416 + 5164
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
- GV nhận xét bài làm của HS.
- GV nêu cách thử lại. 
- Yêu cầu HS thử lại phép cộng trên.
- GV yêu cầu HS làm phần b.
- Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau.
 Bài 2:
- GV viết lên bảng: 6839 – 482
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
- GV nhận xét bài làm của HS.
- GV nêu cách thử lại. 
- Yêu cầu HS thử lại phép trừ trên.
- GV yêu cầu HS làm phần b.
- Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau.
 Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi HS nêu cách tìm x. 
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: (Dành HS khá giỏi)
- HS khá giỏi đọc yêu cầu bài tập và làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
 Bài 5: (Dành HS khá giỏi)
- HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, chữa bài.
3.Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
 - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
1/ 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép cộng.
- HS thực hiện thử lại 7580 – 2416 = 5164
- 3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vàoVBT
- Đổi vở KT, chữa bài.
2/ 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp cùng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép trừ.
- HS thực hiện phép tính 6357 + 482 để thử lại.
- 3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vàoVBT
- Đổi vở KT, chữa bài.
3/ Tìm x.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Sau đó chữa bài.
 x – 707 = 3535 x + 262 = 4848
 x = 3535 + 707 x = 4848 – 262
 x = 4242 x = 4586
4/ HS đọc yêu cầu BT, tự làm bài.
Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn là: 3143 – 2428 = 715 (m).
5/ HS đọc yêu cầu BT, tự làm bài, chữa bài:
-Số lớn nhất có năm chữ số là 99999. số bé nhất có năm chữ số là 10000, hiệu của hai số này là 
 99999 - 10000 = 89999.
- Nghe thực hiện ở nhà.
Tiết 4: KỂ CHUYỆN: LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
I. Mục tiêu: 
- Nghe- kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ (SGK); kể được nối tiếp toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng. 
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi người.
@ GD BVMT: -Giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống của con người
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ SGK.
Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn.
III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KTBC: Gọi 3 HS lên bảng kể câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe (được đọc).
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. GV kể chuyện:
- GV kể toàn chuyện lần 1
- GV kể chuyện lần 2: vừa kể, vừavào từng tranh minh hoạ.
 c. Hướng dẫn kể chuyện:
 * Kể trong nhóm:
- GV chia nhóm, mỗi nhóm kể về nội dung một bức tranh, sau đó kể toàn chuyện.
- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm. 
 * Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn trước lớp.
- Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện.
- Nhận xét và cho điểm HS.
 * Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của chuyện:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm vàTLCH.
- Mời đại diện các nhóm trình bày. 
- Nhận xét tuyên dương. 
3. Củng cố – dặn dò:
+ Qua câu truyện, em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại truyện cho người thân nghe. 
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
- HS theo dõi.
- HS theo dõi kết hợp quan sát tranh.
- Kể trong nhóm. Lắng nghe nhận xét bổ sung cho nhau.
- 4HS tiếp nối nhau kể nội dung từng bức tranh.
- 3HS thi kể toàn chuyện.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- 2HS đọc thành tiếng.
- HS làm việc theo nhóm.
+ Cô gái mù trong chuyện cầu nguyện cho bác hàng xóm bên nhà được khỏi bệnh.
+ Hành động của cô gái cho thấy cô gái là người nhân hậu.
- HS theo dõi
BUỔI CHIỀU	
Tiết 1: KĨ THUẬT: KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (t2)
I/ Mục tiêu:
 - HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
 - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường.
 - Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. 
II/ Đồ dùng dạy-học:
 - Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường 
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: 
III/ Hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. 
 b) Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 3: HS thực hành khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
 - Gọi HS nhắc lại quy trình khâu ghép mép vải.
 - GV nhận xét và nêu lại các bước khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường:
 + Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
 + Bước 2: Khâu lược.
 + Bước 3: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
 - Yêu cầu HS thực hành.
 - GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng và những thao tác chưa đúng.
 * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS
 - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. 
 - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. 
 - GV gợi ý cho HS chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động viên, khích lệ các em.
 - Đánh giá sản phẩm của HS. 
 3. Nhận xét- dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS lắùng nghe
- 2HS nhắc lại quy trình khâu ghép mép vải. 
- HS lắng nghe.
- HS thực hành
- HS trưng bày sản phẩm. 
- HS tự đánh giá các sản phẩm theo tiêu chuẩn.
Tiết 2	LUYỆN VIẾT: BÀI 7
I/ Mục tiêu.
1/ Giúp học sinh rèn luyện chữ viết
+ Viết đúng mẫu chữ hoa: L,N, T, H, Đ, D, K, C,M
+ Viết đều nét. Lăng tẩm các vua Nguyễn với 2 mẫu chứ đứng và nghiêng
+ Viết đúng khoảng cách giữa các chữ.
+ Trình bày sạch- đẹp.
II/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1) Giáo viên đọc .
+ Yêu câu HS đọc
2. Tìm hiểu đoạn viết.
- Số lượng câu trong đoạn viết.
- Các chữ được viết hoa.
3. Tìm hiểu cách viết.
- Độ cao của các nhóm con chữ.
- Độ rộng của các con chữ.
- Khoảng cách giữa các chữ.
4. Cách trình bày.
- bài viết được trình bày trên mấy mẫy chữ viết.
- Mỗi mẫu viết bao nhiêu lần?
5 ) Luyện viết các chữ hoa
Mẫu đứng
L,N, T, H, Đ, D, K, C,M
Triều Nguyễn, Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức, Dục Đức, Đồng Khánh, Khải Định,.....
Mẫu nghiêng ... ộng trên lớp: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.KTBC: Gọi 2HS lên bảng làm 3 của tiết 33.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng:
 - Treo bảng số như SGK lên bảng.
 - GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức 
(a + b) + c và a + (b + c) trong từng trường hợp để điền vào bảng như SGK.
- Yêu cầu HS so sánh giá trị của biểu thức
 (a + b) + c với giá trị của biểu thức a + (b + c) trong từng trường hợp. 
 - Ghi kết luận lên bảng.
 c.Luyện tập:
 Bài 1a dòng 2,3 1b dòng 1,3
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS vận dụng KT đã học để tính.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 1HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu, phân tích đe.à
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi 1HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 3: Dành HS khá giỏi
 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và tự làm bài.
 - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
 3. Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
 - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
- Lắng nghe
- HS đọc bảng số.
- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính một trường hợp để hoàn thành bảng như SGK.
- Lớp theo dõi, nhận xét
- HS so sánh và rút ra KL.
 (a + b) + c = a + (b + c)
1/ Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Sau đó đổi vở để KT.
 4367 + 199 + 501 = 4367 + (199 + 501)
 = 4367 + 700
 = 5067
2/ HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT, sau đó chữa bài
Bài giải:
 Số tiền cả ba ngày nhận được là:
75500000+86950000+14500000=176950000
 (đồng)
 Đáp số: 176950000 đồng
3/ Đọc yêu cầu BT. HS làm bài, chữa bài.
a) a + 0 = 0 + a = a
b) 5 + a = a + 5
c) (a + 28) + 2 = a + (28 + 2) = a + 30
-Nghe thực hiện ở nhà.
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng; Biết sắp xếp các sự việc theo đúng trình tự thời gian.
F GDKNS:	-Tư duy sáng tạo, phân tích, phán đoán
-Thể hiện sự tư tin
-Hợp tác
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng lớp viết sẵn đề bài, 3 câu hỏi gợi ý.
III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KTBC: Gọi HS lên bảng đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề.
- Yêu cầu HS đọc gợi ý và TLCH:
1/. Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước?
2/. Em thực hiện 3 điều ước như thế nào?
3/. Em nghĩ gì khi thức giấc?
- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe.
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Nhận xét, sửa lỗi câu cho HS.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương
- Về nhà viết lại câu chuyện cho hoàn chỉnh.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lớp theo dõi, nhận xét
- Lắng nghe
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Phân tích đề.
- 2 HS đọc thành tiếng. 
- Tiếp nối nhau trả lời theo trí tưởng tượng.
+ Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong giấc ngũ chiêm bao. Vì thấy em thật thà, trung thực nên bà đã cho em ba điều ước.
+ Em thực hiện 3 điều ước: Học giỏi, mọi người sống trong hạnh phúc, thế giới hòa bình.
+ Em cảm thấy tiếc khi thức giấc.
- HS tự làm bài. 
- HS thi kể trước lớp.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu, bình chọn.
-Nghe thực hiện ở nhà.
BUỔI CHIỀU	
Tiết 1: KHOA HỌC: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 - Kể được một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị
 - Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
 - Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
 - Thưc hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh.
F GDKNS:
-Tự nhận tức về sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hóa (nhận thức về trách nhiệm giữ vệ sinh phòng bệnh của bản thân)
-Trao đổi ý kiến với các thành viên của nhóm, với gia đình và cộng đồng về các biện pháp phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa.
@ GD BVMT:
-Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
II/ Đồ dùng dạy- học: Các hình minh hoạ trong SGK trang 30, 31 
III/ Hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Phòng bệnh béo phì.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 * Hoạt động 1: Tác hại của các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
 - Yêu cầu 2HS ngồi cùng bàn hỏi nhau về cảm giác khi bị đau bụng, tiêu chảy, tả, lị, và tác hại của một số bệnh đó.
 - Gọi 3 cặp HS thảo luận trước lớp về các bệnh: tiêu chảy, tả, lị.
 - GV nhận xét, tuyên dương. 
+ Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào?
+ Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần phải làm gì?
* GV kết luận: SGV
 * Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá. 
 - Yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh hoạ trong SGK trang 30, 31 thảo luận và TLCH:
 + Các bạn trong hình ảnh đang làm gì? Làm như vậy có tác dụng, tác hại gì?
 + Nguyên nhân nào gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hoá?
+ Các bạn nhỏ trong hình đã làm gì để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá?
+ Chúng ta cần phải làm gì để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá?
- Nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm.
 * Kết luận: SGV
 * Hoạt động 3: Người hoạ sĩ tí hon. 
- GV cho các nhóm vẽ tranh với nội dung Tuyên truyền cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
 - Gọi các nhóm lên trình bày sản phẩm.
 - Nhận xét tuyên dương các nhóm có ý ưởng, nội dung hay và vẽ đẹp, trình bày lưu loát.
 3. Củng cố- dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học, 
 - Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- 3 HS trả lời.
- Lắng nghe
- Thảo luận cặp đôi hỏi và trả lời.
- 3 cặp lên thực hiện trước lớp. Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Các bệnh lây qua đường tiêu hoá làm cho cơ thể mệt mỏi, có thể gây chết người, ... 
- Cần đi khám bác sĩ và điều trị ngay. 
- Lắng nghe
- Hoạt động nhóm. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
+ Hình 1, 2 các bạn uống nước lả, ăn quà vặt ở vỉa hè...
+ Nguyên nhân do ăÊn uống không hợp vệ sinh, môi trường xung quanh bẩn, uống nước không đun sôi, tay chân bẩn, 
+ Không ăn thức ăn để lâu ngày, không ăn thức ăn bị ruồi, muỗi bâu vào, rửa tay trước khi ăn.
+ Chúng ta cần thực hiện ăn uống sạch, hợp vệ sinh, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, ...
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- Hoạt động theo nhóm.
- Chọn nội dung và vẽ tranh.
- Mỗi nhóm cử 1 HS cầm tranh, 1 HS trình bày ý tưởng của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét biểu dương.
-Nghe thực hiện ở nhà.
Tiết 2: TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN CHỦ ĐỀ: TRÊN ĐÔI CÁNH ƯỚC MƠ (Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- Biết cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam (BT1)
- Biết tìm đoạn văn trong bài văn kể chuyện (BT2); Điền hoàn thành các đoạn văn BT3.
II-Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp kẻ sẵn các cột	
III- Hoạt động dạy và học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Yêu cầu hs đọc đề bài.
- Cho HS nhắc lại qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam
- Gọi 1 HS lên bảng, cho lớp làm vào vở.
- GV nhận xét chấm chữa bài.
Bài 2: -Gọi hs đọc y/c.
Y/c đọc thầm lại chuyện Dế Nhỏ và Ngựa Mù. 
- Hướng dẫn HS dựa vào dấu hiệu để xác định các đoạn văn theo nội dung đã cho.
-Gọi 1 hs lên bảng, cho lớp làm vào vở.
- GV nhận xét chấm chữa bài.
Bài 3: -Gọi hs đọc y/c.
- Hướng dẫn HS đọc kĩ các đoạn văn rồi chọn điền vào chỗ trống để hoàn thành truyện “Giấc mơ của cậu bé Rô-bớt”
- Gọi 1 hs lên bảng, cho lớp làm vào vở.
- GV nhận xét chấm chữa bài.
2- Củng cố và dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
1/ HS nhắc lại qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam, lớp theo dõi.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở rồi nhận xét sửa bài.
+ Mai, Lan, Yên Tử, Yên Tử,Uông Bí, Quảng Ninh, Yên Tử, Yên Tử, Mai, Lan.
2/ 1 hs đọc y /c.
- Hs đọc thầm lại chuyện Dế Nhỏ và Ngựa Mù. 
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở rồi nhận xét sửa bài.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến đủ sợi để dệt suốt đời.
+ Đoạn 2: Chú Ngựa Mù được tin đến Chú ngước lên trời, buồn bã.
+ Đoạn 3: Đúng lúc ấy đến xin trời hãy khoan đóng cửa.
+ Đoạn 4: Nghe tiếng gọi đến chữa mắt cho Ngựa Mù.
+ Đoạn 5: Khi Dế sắp về đến cho chú một chiếc vĩ cầm.
+ Đoạn 6: Dế bay xuống đến tôi quên không lấy dây.
+ Đoạn 7: Phần còn lại.
3/ HS đọc kĩ các đoạn văn rồi chọn điền vào chỗ trống để hoàn thành truyện “Giấc mơ của cậu bé Rô-bớt”
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở rồi nhận xét sửa bài.
(1) – c; (2) – b; (3) – d; (4) – a; (5) - e
- Nghe thực hiện ở nhà.
Tiết3: TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 2 – T7)
I Mục tiêu:
- Biết cách tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ.
- Biết sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng để thực hành tính.
II Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1: -Cho hs nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn cho HS làm vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng. 
- GV nhận xét chấm chữa bài.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn hs tính giá trị từng biểu thức rồi điền. 
- Gọi 3 HS lên bảng, lớp làm vở.
- GV nhận xét chấm chữa bài
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu.
Gọi HS nhắc tính chất kết hợp của phép cộng.
Cho HS tự làm rồi nhận xét chấm chữa bài.
Bài 4: -Y/c hs dựa vào tính chất kết hợp của phép cộng ñeå thöïc haønh tính.
- Gọi 2 HS lên bảng, cho lớp làm vào vở.
- GV nhận xét chấm chữa bài.
Bài 5: -Y/c hs đọc nội dung bài tập.
-Gọi hs trả lời, GV nhận xét chữa bài. 
3 Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét kết quả bài làm của hs, dăn hs về nhà ôn tập các kiến thức đã học.
1/ 2HS lên bảng, lớp thực hiện vào vở rồi nhận xét sửa bài.
a) Nếu a = 8, b = 9, c = 2 thì a + b + c = 8 + 9 + 2 = 19
b) Nếu a = 15, b = 6, c = 7 thì a - b + c = 15 - 6 + 7 = 16
2/ 3 HS lên bảng, lớp làm vở, nhận xét sửa bài.
a
3ø
5
6
5
b
2
4
7
9
c
4
3
8
0
a x b x c
24
60
336
0
3/ HS thực hiện rồi nhận xét chữa bài.
a) m + n + p = (m + n) + p = m + (n + p) 
b) a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c) 
 4/ Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
C1/ 2500 + 357 + 125 = (2500 + 375) + 125
 = 2875 + 125 = 3000 
C2/ 2500 + 357 + 125 = 2500 + (375 + 125)
 = 2500 + 500 = 3000
5/ 1hs đọc nội dung bài tập
Số cần tìm là: 150 – 17 – 83 = 50
- Nghe thực hiện ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docL4 TUẦN 7 10-11.doc