Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2012-2013 (Bản tích hợp 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2012-2013 (Bản tích hợp 2 cột)

Tiết 3: ĐẠO ĐỨC

Bài: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (tiết 1)

I. Mục tiêu:

Ở tiết học này, HS có khả năng:

- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.

- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.

- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hàng ngày.

- KNS: Bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của; Lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân; hợp tác; ra quyết định.

II. Đồ dùng dạy-học:

-GV: Bảng phụ ghi tình huống.

- HS: Bìa 2 mặt xanh, đỏ .

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 417Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2012-2013 (Bản tích hợp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012
Buổi sáng: Tiết 1: CHÀO CỜ 
----------------------------------------------
Tiết 2: TẬP ĐỌC
Bài: TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu :
Ở tiết học này, HS:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
- Hiểu ND: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- KNS: Xác nhận giá trị, đảm nhận trách nhiệm; hợp tác, giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ SGK /66.
- Tranh, ảnh về một số thành tựu kinh tế của nứơc ta.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức. (1’)
- Kiểm diện, hát đầu giờ.
2. Kiểm tra: (4’)
- 2 HS đọc bài: Chị em tôi và trả lời câu hỏi ở SGK.
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Dạy bài mới (32’)
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- GV treo tranh và giới thiệu bài.
- Ghi tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Hướng dẫn luyện đọc 
- Ỵêu cầu 1 HS đọc toàn bài
- GV hướng dẫn HS chia đoạn:
+ Đoạn 1 : Từ đầu ... các em.
+ Đoạn 2 : Tiếp ... vui tươi.
+ Đoạn 3 : Còn lại.
* Đọc nối tiếp lần 1
- GV sửa lỗi đọc sai cho HS.
- Hướng dẫn HS phát âm: man mác, vằng vặc, phấp phới, chi chít.
* Đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ khó.
* Đọc nối tiếp lần 3.
- GV đọc diễn cảm toàn bài giọng nhẹ nhàng thể hiện niềm tự hào, ước mơ (đoạn 1 & đoạn 2). Đoạn 3: giọng ngân dài, chậm rãi.
HĐ 3. Tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
+ Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào?
GV: Trung thu là tết của thiếu nhi ( 15/ 8). Đêm đó, trăng rất sáng, các em được rước đèn, phá cỗ.
+ Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? 
- GV chốt ý chung.
+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
+ Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
- GV: Điều mơ ước của anh chiến sĩ đến nay đã hơn 50 năm và đã thành hiện thực 
- Cuộc sống hiện nay theo em, có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa ?
- GV cho HS quan sát tranh về những thành tựu, đổi mới của đất nước ta & giảng tranh.
- Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ phát triển thế nào?
- GV nhận xét chung.
HĐ 4. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
- Gọi HS đọc lần lượt 3 đoạn.
- Gợi ý HS nêu cách đọc của từng đoạn.
- GV treo bảng phụ ghi đoạn văn “Anh nhìn trăng ...vui tươi”
- GV đọc mẫu đoạn văn.
- Cần đọc giọng thế nào, nhấn giọng, ngắt nghỉ ra sao?
- GV gạch chân các từ cần nhấn giọng.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo nhóm đôi.
+ Thi đọc diễn cảm.
- Tình cảm của anh chiến sĩ đối với các em nhỏ như thế nào ?
- Nêu ý nghĩa bài thơ.
4. Củng cố, dặn dò (2’)
- Về đọc trước vở kịch: Ở Vương quốc Tương Lai.
- Nhận xét tiết học.
- HS cả lớp thực hiện.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Cả lớp quan sát tranh và nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc.
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 
- HS phát âm cá nhân.
- 3 HS đọc và 1 HS đọc chú giải.
- 3 HS đọc 
- HS nghe.
- HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
- Lần lượt các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi và lắng nghe.
- HS nêu.
- HS quan sát tranh.
- HS phát biểu.
- HS khác nhận xét.
- 3 HS đọc 3 đoạn.
- 3 HS nêu cách đọc.
- Cả lớp cùng lắng nghe và đọc thầm theo.
- HS nêu.
- Nhóm đôi đọc cho nhau nghe.
- 2 HS thi đua đọc diễn cảm 
- HS nêu, bạn nhận xét.
- HS nêu.
- 1 HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
------------------------------------------------
Tiết 3: ĐẠO ĐỨC
Bài: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (tiết 1)
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS có khả năng:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hàng ngày.
- KNS: Bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của; Lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân; hợp tác; ra quyết định.
II. Đồ dùng dạy-học:
-GV: Bảng phụ ghi tình huống.
- HS: Bìa 2 mặt xanh, đỏ . 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: (1’)
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra (4’)
- Gọi 3 em trả lời câu hỏi:
+ Mỗi trẻ em đều có quyền gì? Khi bày tỏ ý kiến các em cần có thái độ như thế nào?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến của mình?
+ Nêu ghi nhớ của bài?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (28’)
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2: Tìm hiểu thông tin.
- Gọi 1 em đọc thông tin trong sách.
 - GV tổ chức cho HS Thảo luận theo nhóm 6 tìm hiểu về các thông tin SGK.
- Gọi đại diện từng nhóm trình bày.
- Em nghĩ gì khi xem tranh và đọc các thông tin trên?
- Theo em có phải do nghèo nên mới tiết kiệm không?
- Tổng hợp các ý kiến của HS, kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh.
HĐ2: Làm bài tập.
Bài tập 1: Bày tỏ ý kiến.
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 3 bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu đã được qui ước như bài 1.
- Yêu cầu HS giải thích lí do.
- Cho HS thảo luận chung cả lớp
1- Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn.
2- Tiết kiệm tiền của la ăn tiêu dè sẻn.
3- Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của một cách hợp lí, có hiệu quả.
4- Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà.
5- Giữ gìn đồ đạc cũng là tiết kiệm.
6- Cất giữ tiền của, không chi tiêu là tiết kiệm.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến, nhóm khác nhận xét bổ sung.
 Chốt lời giải đúng : ý 1,2,6 là không đúng. 
- GV tổng kết tuyên dương nhóm trả lời đúng.
 Bài tập 2: 
 - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập 2.
- Phát phiếu BT cho HS làm.
Việc làm tiết kiệm Việc làm chưa tiết kiệm
Tiêu tiền hợp lí Mua quà ăn vặt.
Không mua Thích dùng đồ
sắm lung tung. mới, bỏ đồ cũ  
- 
- Kết luận: - Những việc tiết kiệm là những việc nên làm, còn những việc không tiết kiệm, gây lãng phí chúng ta không nên làm.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
4. Củng cố, dặn dò. (1’)
- Liên hệ thực tế, kết hợp giáo dục học tập tấm gương Đạo đức Hồ Chí Minh.
- Về thực hành theo bài học.
- Nhạn xét tiết học.
- 3 học sinh lên bảng thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.	 
- Lắng nghe, nhắc lại.
-1 em đọc thông tin trong sách. Lớp đọc thầm.
- Thực hiện thảo luận theo nhóm 6.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Em thấy người Nhật và người Mỹ rất tiết kiệm, còn ở Việt Nam chúng ta đang thực hiện thực hành tiết kiệm chống lãng phí.
-Không phải, vì ở Mỹ và Nhật là các nước giàu mạnh mà họ vẫn tiết kiệm. Họ tiết kiệm là thói quen và tiết kiệm mới có nhiều vốn để giàu có.
- Theo dõi, lắng nghe.
- 1 em đọc yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến tán thành, không tán thành hoặc phân vân ở mỗi câu.
- HS giơ bìa màu đỏ: tán thành; bìa màu xanh: không tán thành; bìa vàng: phân vân.
- Các nhóm bày tỏ ý kiến của nhóm mình, nhóm khác bổ sung.
- 1 em đọc yêu cầu.
- Thực hiện hoàn thành BT.
- Trình bày kết quả bài làm.
- Lắng nghe.
- Vài em nêu ghi nhớ.
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe, về nhà thực hiện.
----------------------------------------------
Tiết 4: ANH VĂN – GV CHUYÊN DẠY 
----------------------------------------------
Tiết 5: TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
Ở tiết học này, HS:
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- Sách toán 4, bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức. (1’)
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: (4’)
- Cho HS làm vào bảng con 2 phép tính của bài 1b.
839 084 - 246 937 ; 628 450 - 35 813
- Gọi HS chữa bài 2a.
- GV nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới: (30’)
 HĐ 1.Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
 HĐ 2. Hướng dẫn luyện tập: 
* Bài 1: Hoạt động cả lớp.
- GV nêu phép tính 2 416 + 5 164, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính vào bảng con.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm đúng hay sai về kiến thức, kĩ năng.
- GV hỏi: Muốn tìm một số hạng ta làm sao ?
- Yêu cầu HS thực hiện lấy tổng trừ đi một số hạng.
- Nêu nhận xét kết quả.
- Muốn thử phép trừ ta làm sao ?
- Yêu cầu HS làm tiếp phần 1b vào vở.
- GV nhận xét chung.
* Bài 2: Hoạt động nhóm đôi.
- GV nêu phép tính trừ 6 839 - 482
- Yêu cầu HS thực hiện phép trừ và thảo luận cách thử phép trừ.
- Muốn thử lại phép trừ ta làm sao ?
- GV yêu cầu HS làm phần b vào vở
- GV nhận xét chung.
 * Bài 3: SGK/41: Hoạt động cá nhân.
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
Hỏi :+ Muốn tìm số hạng chưa biết em làm sao ?
 + Muốn tìm số bị trừ em làm sao?
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố, dặn dò. (2’)
- Muốn thử lại phép cộng ta làm sao ?
- Muốn thử lại phép trừ ta làm sao ?
- Về nhà hoàn thành các bài tập và chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa hai chữ số
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp thực hiện vào bảng con
- 2 HS chữa bài.
-HS nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài bảng con.
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS trả lời.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm ở bảng lớp.
- 2 HS nêu nhận xét.
- 2 HS nêu.
- Cả lớp làm bài, HS đọc kết quả bài làm
- HS theo dõi.
- Nhóm đôi thảo luận cách thử phép trừ 
- Thực hiện kết quả vào phiếu học tập
-1 HS dán kết quả ở bảng.
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Lần lượt mỗi nhóm nêu cách thử.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng thực hiện
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
--------------------------------------------------------------
Buổi chiều: Tiết 6: TIN HỌC – GV CHUYÊN DẠY 
----------------------------------------------
Tiết 7: KHOA HỌC – Đ/C LAN DẠY
*****************************************
Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2012
Buổi sáng: Tiết 1: CHÍNH TẢ
Bài: GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. Mục tiêu :
Ở tiết học này, HS:
- Nhơ - viết đúng bài chính tả, trình bày bài chính tả sạch sẽ.
- Làm đúng bài tập 2 a/b.
- KNS: Tự nhận thức; giải quyết vấn đề; hợp tác; tìm kiếm và xử lý thông tin.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bài tập 2a viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động c ...  dựa vào thủy triều để làm gì?
 - Trận đánh diễn ra như thế nào?
 - Kết quả trận đánh ra sao?
 - Gọi HS thuật lại diễn biến trận BĐằng
HĐ3: Làm việc cả lớp
 - Sau khi đánh quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì? Điều đó có ý nghĩa gì 
 - GV nhận xét và đi đến kết luận.
3. Củng cố, dặn dò. (1’)
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
 - Hai em trả lời.
 - Nhận xét, bổ sung (nếu có). 
- HS thực hành điền vào phiếu
 - Vài em kể về tiểu sử Ngô Quyền
 - Nhận xét và bổ sung
 - HS đọc sách và trả lời
 - Sông Bạch Đằng nằm ở Quảng Ninh.
 - Cắm cọc gỗ đầu nhọn để diệt thuyền giặc.
 - HS nêu.
 - Quân Nam Hán chết quá nửa...
 - Vài em thuật lại.
 - HS trả lời.
- Mùa xuân năm 939 NQuyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước ta độc lập sau hơn 1 nghìn năm..
 - HS đọc kết luận ở SGK.
- Thực hiện.
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
----------------------------------------------------- ---------
Buổi chiều: Tiết 6: ĐỊA LÝ
Bài: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu
Ở tiết học này, HS:
- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia –rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh,) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên: Trang phục truyền thống: Nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.
II. Đồ dùng dạy - học.
- Bộ tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra (4’)
Tây Nguyên có những cao nguyên nào? Chỉ vị trí các cao nguyên trên bản đồ Việt Nam?
Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Đó là những mùa nào?
Chỉ & nêu tên những cao nguyên khác của nước ta trên bản đồ tự nhiên Việt Nam?
GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: (29’)
HĐ 1. Giới thiệu: 
HĐ 2. Tây Nguyên - nơi có nhiều dân tộc sinh sống.
Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên?
Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên?
Những dân tộc nào từ nơi khác đến ?
Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt? (tiếng nói, tập quán, sinh hoạt)
Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời.
GV kết luận: Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
HĐ 3. Nhà rông ở Tây Nguyên
Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 5.
Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đăc biệt ?
Nhà rông được dùng để làm gì? Hãy mô tả về nhà rông? (nhà to hay nhỏ? Làm bằng vật liệu gì? Mái nhà cao hay thấp?)
Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
HĐ 4: Trang Phục và lễ hội.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
- Người dân ở Tây Nguyên nam, nữ thường mặc như thế nào?
- Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 1,2, 3.
Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào? 
Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên?
Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội?
Người dân ở Tây Nguyên sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
3. Củng cố, dặn dò (1’)
GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng & sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên.
Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.
- Nhận xét tiết học.
-3 HS lần lượt trả lời.
- HS nhận xét, bổ sung (nếu có).
- HS kể
- HS đọc mục 1 để trả lời các câu hỏi.
- Vài HS trả lời câu hỏi trước lớp.
- Các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK & tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo gợi ý của GV
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp
Các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK & tranh ảnh về trang phục, lễ hội & nhạc cụ của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp
- HS trình bày.
- Lắng nghe và thực hiện.
*************************************
Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012
Tiết 1: TOÁN
Bài: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I.Mục tiêu :
Ở tiết học này, HS:
- Biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. 
- Bài tập cần làm: Bài 1 a dòng 2,3; bài 1b dòng 1,3 ; bài 2.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng có nội dung như SGK/45 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: (1’)
- Yêu cầu HS chuẩn bị sách vở để học bài.
2. Kiểm tra: (4’)
- Cả lớp cùng làm vào bảng con: Tính chu vi hình tam giác với a =18dm ; b = 25dm ; c = 8 dm
- HS nêu miệng lại BT1.
- GV nhận xét chung.
3. Bài mới : (31’)
HĐ 1.Giới thiệu bài:
- Chúng ta đã học được tính chất nào của phép cộng, hãy phát biểu quy tắc về tính chất này?
- Bài học hôm nay sẽ giới thiệu với các em một tính chất khác của phép cộng, đó là tính chất kết hợp của phép cộng. 
HĐ 2. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng :
- GV treo bảng đã kẽ sẵn như SGK ở dòng đầu.
- Nêu giá trị cụ thể của a, b, c; với a = 5 b = 4 c = 6 viết vào cột a, b, c
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tính giá trị của các biểu thức (a + b) +c và a + (b + c) 
-Yêu cầu: Với 2 dòng còn lại: a= 35; b= 15; c=20
a = 28 ; b = 49 ; c = 51; HS làm vào phiếu học tập.
- GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị của biểu thức a + (b + c) 
- Hãy nêu kết luận đó bằng lời.
- GV chốt: Tính chất kết hợp của phép cộng.
c. Luyện tập, thực hành :
* Bài 1 a dòng 2,3, bài 1b dòng 1,3. Hoạt động nhóm đôi.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu: thảo luận nhóm đôi với yêu cầu của bài, chú ý vận dụng các tính chất trong phép cộng.
- Trong bài tập này em đã vận dụng tính chất gì trong phép cộng ?
 * Bài 2: Hoạt động nhóm bàn.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu thảo luận cách giải và giải vào giấy khổ lớn.
- Muốn tính được cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được bao nhiêu tiền, em làm sao ?
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố, dặn dò
- Nêu tính chất kết hợp của phép cộng.
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài : Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp thực hiện.
- HS làm vào bảng con, 1 HS làm ở bảng lớp.
 - 2 HS lần lượt nêu.
- Đã học tính chất giao hoán của phép cộng.
- HS phát biểu.
- HS cả lớp cùng quan sát.
- Cả lớp theo dõi.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày và ghi kết quả vào bảng lớp.
- Cả lớp làm vào phiếu 
- Đại diện nhóm trình bày.
- Gọi 2 HS gắn kết quả.
- HS nêu.
- 2 HS nêu.
- Cả lớp cùng lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Nhóm đôi làm việc 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả và giải thích cách làm.
- HS nêu, bạn bổ sung.
- 1 HS nêu.
- Nhóm bàn làm việc 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả 
- Bạn nhận xét, bổ sung.
- Lần lượt 3 HS nêu.
- 3 HS đọc lại cách giải của nhóm mình theo 3 cách khác nhau.
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
--------------------------------------------------
Tiết 2: TIN HỌC – GV CHUYÊN DẠY 
--------------------------------------------------
Tiết 3: KỶ THUẬT – Đ/C THỦY DẠY
-------------------------------------------------
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN
Bài: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I.Mục tiêu :
Ở tiết học này, HS:
- Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. 
- Có hứng thú viết truyện. Suy nghĩ và làm bài để hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
- KNS: Tư duy sáng tạo; phân tích; phán đoán; Thể hiện sự tự tin; Hợp tác
II. Đồ dùng dạy - học:
-Bảng lớp viết sẵn đề bài, 3 câu hỏi gợi ý.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra: (4’)
-Gọi HS lên bảng đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới: (30’)
HĐ 1. Giới thiệu bài:
HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV đọc lại đề bài, phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: Giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian.
-Yêu cầu HS đọc gợi ý.
- Hỏi và ghi nhanh từng câu trả lời của HS dưới mỗi câu hỏi gợi ý.
1. Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước?
2. Em thực hiện 3 điều ước như thế nào?
3. Em nghĩ gì khi thức giấc?
-Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe.
-Tổ chức cho HS thi kể.
- Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung truyện và cách thể hiện. GV sửa lỗi câu cho HS.
3. Củng cố, dặn dò. (2’)
- Tuyên dương những HS có câu chuyện hay, lời kể sinh động, hấp dẫn.
- Giáo dục HS yêu thích việc phát triển câu 
- Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện theo GV đã sửa và kể cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp lắng nghe, thực hiện.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-1 HS đọc đề bài.
-Lắng nghe.
-2 HS đọc.
-Tiếp nối nhau trả lời.
-HS viết ý chính ra vở nháp. Sau đó kể lại cho bạn nghe, HS nghe phải nhận xét, góp ý, bổ sung cho bài kể chuyện của bạn.
-HS thi kể trước lớp.
-Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện.
----------------------------------------------------
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP
SƠ KẾT TUẦN 7
I. Mục tiêu
HS tự nhận xét tuần 7.
Rèn kĩ năng tự quản. 
Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
Phổ biến công tác, nhiệm vụ tuần 8..
 II.Các hoạt động chủ yếu
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
*Hoạt động 1: Sơ kết lớp tuần 7 và nêu nhiệm vụ tuần 8.
 - Hướng dẫn lớp trưởng tiến hành tổng kết.
1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
 2.Lớp tổng kết :
-Học tập: 
 +Tiếp thu bài tốt, phát biểu xây dựng bài tích cực, học bài và làm bài đầy đủ. Rèn chữ giữ vở. Đem đầy đủ tập vở học trong ngày theo thời khoá biểu.
-Nề nếp:
+Xếp hàng thẳng, ngay ngắn.
 +Giờ chơi còn vài học sinh chơi bẩn làm bẩn sách vở, quần áo. Một số học sinh xếp hàng còn chậm.
-Vệ sinh:
+Vệ sinh cá nhân tốt
+Lớp sạch sẽ, gọn gàng.
+Một số học sinh còn tình trạng tóc tốt, móng tay dài.
3.Công tác tuần tới:
- Khắc phục hạn chi tuần qua.
- Dặn dò hướng phấn đấu học các môn học.
*Hoạt động 2: Sinh hoạt văn nghệ.
- Tổ chức học sinh chơi trò chơi và hát.
- Các tổ trưởng báo cáo.
- Cả lớp bổ sung, đóng góp ý kiến.
-Lắng nghe giáo viên nhận xét chung.
- HS chơi và tham gia văn nghệ.
***********************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2012_2013_ban_tich_hop_2_cot.doc