Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Nguyễn Thị Hoa

Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Nguyễn Thị Hoa

I. MỤC TIÊU:

- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.

- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi.

 - Tự hào được hưởng một nền độc lập, hòa bình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Băng giấy viết câu, đoạn cần hướng dẫn HS đọc.

 - Tranh minh hoa s g k.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Khởi động: (1) Hát.

 2. Bài cũ: (3) Chị em tôi.

 - Kiểm tra 2 em đọc bài CHỊ EM TÔI, trả lời các câu hỏi SGK.

 3. Bài mới: (27) Trung thu độc lập.

 

doc 37 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/02/2022 Lượt xem 160Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Nguyễn Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 22 tháng 10 năm 2007 
	 Tuần 7
Đạo đức (tiết 7)
TIếT KIệM TIềN CủA
I. MụC TIêU:
- Nhận thức được: Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào. Vì sao cần phải tiết kiệm tiền của.
- Biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi trong sinh hoạt hàng ngày.
- Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm; không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí tiền của.
II. TàI LIệU Và PHươNG TIệN:
	- SGK.
	- Đồ dùng để chơi đóng vai.
	- Mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa: màu đỏ, xanh và trắng.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC:
 1. Khởi động: (1’) Hát. 
 2. Bài cũ: (3’) Biết bày tỏ ý kiến (tt).
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước.
 3. Bài mới: (27’) Tiết kiệm tiền của.
 a) Giới thiệu bài: 
	- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
*Các thông tin sgk trang 11
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong SGK.
+họ tiết kiệm để làm gì ? 
+Tiền của do đâu mà có?
- Kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh.
Nhóm.
+Tiết kiệm là thói quen của họ,có tiết kiệm mới có nhiều vốn để giàu có. 
+Tiền của do sức lao động của con người mới có.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày 
- Cả lớp trao đổi, thảo luận.
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ.
*Giúp HS biết bày tỏ ý kiến đúng qua các tình huống từ bài tập.
*Động não, đàm thoại, thực hành.
- Lần lượt nêu từng ý kiến trong BT1, yêu cầu HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu quy ước.
- Kết luận: Các ý kiến c, d là đúng.
- Giải thích về lí do lựa chọn của mình 
- Cả lớp trao đổi, thảo luận.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm hoặc làm việc cá nhân.
+Thảo luận bài tập 2sgk 
*Giúp HS liệt kê được các việc nên làm, không nên làm để tiết kiệm tiền của.
*Đàm thoại, thực hành, giảng giải.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Kết luận về những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.
- Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.
- Đại diện từng nhóm trình bày 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân tự liên hệ.
 4. Củng cố, dặn dò: (4’)
	- Vài em đọc Ghi nhớ SGK.
- Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của.
IV. rút kinh nghiệm:
–²—–²—–²—
TậP ĐọC: (tiết 13)
	TRUNG THU ĐộC LậP
I. MụC TIêU:
- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi. 
	- Tự hào được hưởng một nền độc lập, hòa bình.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
- Băng giấy viết câu, đoạn cần hướng dẫn HS đọc.
	- Tranh minh hoa s g k.	
III. HOạT ĐộNG DạY HọC:
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (3’) Chị em tôi.
	- Kiểm tra 2 em đọc bài Chị em tôi, trả lời các câu hỏi SGK.
 3. Bài mới: (27’) Trung thu độc lập.
 a) Giới thiệu bài:
	- Cho HS quan sát tranh minh họa chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ. 
	- Giới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm qua tranh: Anh bộ đội đang đứng gác dưới đêm trăng trung thu 1945, lúc đó nước ta vừa giành được độc lập. Trong đêm trung thu độc lập đầu tiên, anh đã suy nghĩ và ước mơ về tương lai của đất nước, tương lai của trẻ em. Các em hãy đọc bài văn để xem cuộc sống của chúng ta hôm nay có gì giống và khác với mong ước của anh chiến sĩ hơn 60 năm trước đây.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Luyện đọc.
*Giúp HS đọc đúng bài văn..
- Hướng dẫn phân đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: 5 dòng đầu.
+ Đoạn 2: Anh nhìn trăng - vui tươi.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Đọc diễn cảm cả bài.
Nhóm đôi.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Đọc 2 - 3 lượt.
- Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc, giải nghĩa các từ đó. 
- Luyện đọc theo cặp.
- Vài em đọc cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
*Giúp HS cảm thụ bài văn.
*Đàm thoại, giảng giải, thực hành.
- Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào?
- Giảng: Trung thu là tết của thiếu nhi. Vào đêm trăng trung thu, trẻ em trên khắp đất nước cùng rước đèn, phá cỗ. Đứng gác trong đêm trăng trung thu đất nước vừa giành được độc lập, anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em.
- Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
- Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
-Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập? 
- Giảng: Kể từ ngày đất nước giành được độc lập tháng 8 năm 1945, ta đã chiến thắng 2 đế quốc lớn là Pháp và Mĩ. Từ năm 1975, ta bắt tay vào sự nghiệp xây dựng đất nước. Từ ngày anh chiến sĩ mơ tưởng về tương lai của trẻ em trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên, đã hơn 50 năm trôi qua.
-cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?
- Cho xem tranh, ảnh về các thành tựu kinh tế của nước ta trong những năm gần đây.
- Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
Nhóm.
- Đọc thầm, đọc lướt, trao đổi, thảo luận các câu hỏi cuối bài.
- Đọc đoạn 1.
- Vào thời điểm anh đang đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.
- Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập.
- Đọc đoạn 2.
- Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi.
- Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
-Những mơ ước của anh chiến sĩ năm xưa đã trở thành hiện thực, nhiều điều trong hiện thực đã vượt quá cả mơ ước của anh.
- Phát biểu tự do, GV chốt lại.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.
*Giúp HS đọc diễn cảm bài văn..
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài: Anh nhìn trăng - vui tươi.
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Sửa chữa, uốn nắn. 
Em hãy nêu ý nghĩa của truyện?
Nhóm đôi.
- 3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài.
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp.
*ý nghĩa: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
4. Củng cố: (3’)
	- Hỏi: Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào? (Bài văn thể hiện tình cảm thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về một tương lai tốt đẹp sẽ đến với các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước)
 5. Dặn dò: (1’)
	- Nhận xét tiết học.
	- Dặn về nhà đọc trước vở kịch ở vương quốc Tương Lai.
IV. rút kinh nghiệm:
–²—–²—–²—
Toán (tiết 31)
LUYệN TậP
I. MụC TIêU:
	- Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
	- Làm thành thạo các phép tính cộng, trừ và giải toán chính xác.
	- Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Phấn màu.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (3’) Phép trừ.
	- Sửa các bài tập về nhà.
 3. Bài mới: (27’) Luyện tập.
 a) Giới thiệu bài: Ghi đề bài ở bảng.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Củng cố về cách thực hiện phép tính cộng, trừ.
*Giúp HS làm được các bài tập.
*Trực quan, đàm thoại, thực hành.
- Bài 1: 
a) Nêu phép cộng: 2416 + 5164
+ Hướng dẫn thử lại bằng cách lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính cộng đã làm đúng.
b) Cho HS tự làm một phép cộng ở BT phần b rồi thử lại.
- Bài 2: 
- Lên bảng đặt tính rồi thực hiện phép tính.
- Lên bảng thực hiện phép tính thử lại 
- Nêu cách thử lại phép cộng như SGK 
- Làm tương tự bài 1.
Hoạt động 2: Củng cố cách tìm thành phần chưa biết và giải toán.
*Giúp HS làm được các bài tập.
*Trực quan, đàm thoại, thực hành.
- Bài 3: 
+ Hỏi để HS nêu cách tìm số hạng chưa biết, số bị trừ chưa biết.
- Bài 4: 
- Bài 5: 
+ Cho HS nêu số lớn nhất có 5 chữ số và số bé nhất có 5 chữ số rồi tính nhẩm hiệu của chúng để được 89 999.
- Tự làm bài rồi chữa bài.
- Tự làm bài rồi chữa bài.
Giải: 
Ta có: 3143 > 2428 
Vậy: Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn là:
 3413 - 2428 = 715 (m)
 Đáp số: 715 m
 4. Củng cố, dặn dò: (4’)
	- Nêu lại những nội dung vừa luyện tập.
 	- Làm các bài tập tiết 31 sách BT.
IV. rút kinh nghiệm:
–²—–²—–²—
Thứ 3 ngày 23 tháng 10 năm 2007 
Chính tả (tiết 7)
Gà TRốNG Và CáO
I. MụC TIêU: 
	- Hiểu nội dung truyện ngắn Gà Trống và Cáo.
- Nhớ - viết lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trích trong bài thơ trên. Tìm và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng ch / tr để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho.
	- Có ý thức viết đúng, viết đẹp Tiếng Việt.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Một số tờ phiếu khổ to ghi sẵn BT2 a hoặc b.
	- Những băng giấy nhỏ để HS chơi trò chơi viết từ tìm được khi làm BT3.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC:
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (3’) Người viết truyện thật thà.
	- 2 em làm lại BT3, mỗi em tự viết lên bảng lớp 2 từ láy có tiếng chứa âm s, 2 từ láy có tiếng chứa âm x; hoặc 2 từ láy có tiếng chứa thanh hỏi, 2 từ láy có tiếng chứa thanh ngã. Cả lớp làm bài vào nháp.
 3. Bài mới: (27’) Gà Trống và Cáo.
 a) Giới thiệu bài
	Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 b) Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ - viết. Giúp HS nhớ lại để viết đúng chính tả đoạn thơ.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Đọc lại đoạn thơ 1 lần.
- Chốt lại: 
+ Cần ghi tên bài vào giữa dòng.
+ Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô li. Dòng 8 chữ viết sát lề.
+ Chữ đầu các dòng thơ phải viết hoa.
+ Viết hoa tên riêng của hai nhân vật trong bài thơ.
+ Lời nói trực tiếp của hai nhân vật phải viết sau dấu hai chấm, mở ngoặc kép.
- Chấm, chữa 7 - 10 bài.
- Nhận xét chung.
- 1 em đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ - viết trong bài Gà Trống và Cáo.
- Đọc thầm lại đoạn thơ, ghi nhớ nội dung, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai, cách trình bày.
- Nêu cách trình bày bài thơ.
- Gấp SGK, viết đoạn thơ theo trí nhớ, tự soát lại bài.
Hoạt động 2:
 Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
*Giúp HS làm đúng các bài tập.
*Động nã ... g tác thả lỏng: 1 - 2 phút.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay hát theo nhịp: 1 - 2 phút.
- Chơi trò chơi Diệt các con vật có hại: 1 -2 
IV. rút kinh nghiệm:
–²—–²—–²—
Thứ 6 ngày 26 tháng 10 năm 2007 
Luyện từ và câu (tiết 14)
LUYệN TậP VIếT TêN NGườI, TêN ĐịA Lí VIệT NAm
I. MụC TIêU:
- Nắm vững cách viết tên người, tên địa lí VN.
- Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN để viết đúng một số tên riêng VN.
	- Giáo dục HS có ý thức viết hoa đúng các danh từ riêng VN.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Bút dạ đỏ và 3 tờ phiếu khổ to, mỗi tờ ghi 4 dòng của bài ca dao ở BT1.
	- Bản đồ địa lí VN cỡ to, vài bản đồ cỡ nhỏ, mấy tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS các nhóm làm BT2.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát. 
 2. Bài cũ: (3’) Cách viết tên người, tên địa lí VN.
 - 1 em nêu lại ghi nhớ; viết 1 ví dụ tên người, 1 ví dụ tên địa lí để giải thích quy tắc.
 - 2 em làm bài ở bảng: 1 em viết tên mình và địa chỉ gia đình, 1 em viết tên 1, 2 danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử ở tỉnh (thành phố) của em.
 3. Bài mới: (27’) Luyện tập viết tên người, tên địa lí VN.
 a) Giới thiệu bài:
	Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 b) Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 
*Giúp HS làm được các bài tập.
*Trực quan, đàm thoại, thực hành.
- Bài 1: 
+ Nêu yêu cầu của bài.
+ Phát phiếu cho 3 em, mỗi em sẽ sửa chính tả cho một phần của bài ca dao.
- 1 em đọc nội dung BT1, đọc giải nghĩa từ Long Thành.
- Cả lớp đọc thầm lại bài ca dao, phát hiện những tên riêng viết không đúng, sửa lại trên vở.
- 3 em làm bài trên phiếu dán kết quả làm bài ở bảng, trình bày lần lượt từng dòng thơ, chỉ chữ cần sửa 
- Lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Sửa bài theo lời giải đúng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập (tt).
*Giúp HS làm được các bài tập.
- Bài 2: 
+ Treo bản đồ địa lí VN ở bảng, giải thích yêu cầu BT: Trong trò chơi du lịch trên bản đồ này, các em phải thực hiện nhiệm vụ:
 - Tìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh, thành phố của nước ta. Viết lại các tên đó cho đúng chính tả.
 - Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của nước ta. Viết lại các tên đó.
+ Phát bản đồ, bút dạ, phiếu cho HS các nhóm thi làm bài.
Nhóm.
- Đọc yêu cầu BT.
- Đại diện các nhóm dán nhanh kết quả làm bài ở bảng rồi trình bày.
- Lớp nhận xét, kết luận những nhà du lịch giỏi nhất, tìm được đúng, nhiều, nhanh tên các địa danh.
- Viết bài vào vở.
4. Củng cố: (3’)
	 Giáo dục HS có ý thức viết hoa đúng các danh từ riêng VN.
 5. Dặn dò: (1’)
	- Nhận xét tiết học.
	- Nhắc HS ghi nhớ kiến thức đã học để không viết sai quy tắc chính tả tên người, tên địa lí VN. Xem trước BT3 tiết sau, tìm trên bản đồ thế giới tên nước và thủ đô một số nước.
IV. rút kinh nghiệm:
–²—–²—–²—
Tập làm văn (tiết 14)
LUYệN TậP PHáT TRIểN CâU CHUYệN
I. MụC TIêU:
- Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện.
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
	- Yêu thích việc phát triển câu chuyện.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Một tờ giấy khổ to viết sẵn đề bài và các gợi ý.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát. 
 2. Bài cũ: (3’) Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện.
	 Kiểm tra 2 em, mỗi em đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề.
 3. Bài mới: (27’) Luyện tập phát triển câu chuyện.
 a) Giới thiệu bài:
	Các em đã luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện. Từ hôm nay, các em sẽ học cách phát triển cả một câu chuyện theo đề tài, gợi ý. Trong tiết họcnày cô sẽ giúp các em tập phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. 
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề
*Giúp HS nắm yêu cầu đề bài.
*Giảng giải, đàm thoại, trực quan.
- Mở tờ giấy đã viết sẵn đề bài và các gợi ý, hướng dẫn HS nắm chắc yêu cầu của đề:
+ Gạch chân những từ quan trọng: giấc mơ - bà tiên cho ba điều ước - trình tự thời gian.
Nhóm.
- 1 em đọc đề bài và các gợi ý, cả lớp đọc thầm.
+ Đọc thầm 3 gợi ý, suy nghĩ, trả lời.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện 
*Giúp HS hoàn chỉnh câu chuyện kể
*Trực quan, đàm thoại, thực hành.
- Nhận xét, chấm điểm.
Nhóm.
- Cả lớp làm bài, sau đó, kể chuyện trong nhóm.
- Các nhóm cử người lên kể chuyện thi 
- Nhận xét.
- Viết bài vào vở.
- Vài em đọc bài viết của mình.
4. Củng cố: (3’)
	- Giáo dục HS yêu thích việc phát triển câu chuyện.
 5. Dặn dò: (1’) 
	- Nhận xét tiết học, khen ngợi những em phát triển câu chuyện giỏi.
	- Yêu cầu HS về nhà sửa lại câu chuyện đã viết, kể lại cho người thân nghe.
IV. rút kinh nghiệm:
–²—–²—–²—
Kĩ thuật (tiết 7)
KHâU GHéP HAI MéP VảI
BằNG MũI KHâU THườNG (tt)
I. MụC TIêU:
	- Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
	- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường.
	- Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn để HS quan sát được và một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải.
	- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
	+ Hai mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh có kích thước 20 x 30 cm.
	+ Len , chỉ khâu.
	+ Kim khâu, thước, kéo, phấn vạch.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát. 
 2. Bài cũ: (3’) Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
	- Kiểm tra việc chuẩn bị của cả lớp.
 3. Bài mới: (27’) Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (tt).
 a) Giới thiệu bài: 
	- Nêu mục đích bài học.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Thực hành khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
*Giúp HS thực hành được việc khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
*Trực quan, đàm thoại, thực hành.
- Nhận xét và nêu các bước thực hiện:
+ Vạch dấu đường khâu.
+ Khâu lược.
+ Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian, yêu cầu thực hành.
- Quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng.
- Nhắc lại quy trình.
- Thực hành.
Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS.
*Giúp HS đánh giá sản phẩm của mình và các bạn.
*Trực quan, giảng giải, đàm thoại.
- Nêu các tiêu chuẩn đánh giá 
+ Khâu ghép được 2 mép vải theo cạnh dài của mảnh vải. Đường khâu cách đều mép vải.
+ Đường khâu ở mặt trái của 2 mảnh vải tương đối phẳng.
+ Các mũi khâu tương đối bằng nhau và cách đều nhau.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
- Trưng bày sản phẩm.
- Tự đánh giá sản phẩm của mình.
 4. Củng cố: (3’)
	- Giáo dục HS có ý thức rèn kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
 5. Dặn dò: (1’)
	- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành.
	- Dặn về nhà đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “ Khâu đột thưa ”. 
IV. rút kinh nghiệm:
–²—–²—–²—
Toán (tiết 35)
TíNH CHấT KếT HợP CủA PHéP CộNG
I. MụC TIêU:
	- Giúp HS nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
	- Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
	- Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Phấn màu.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (3’) Biểu thức có chứa ba chữ.
	- Sửa các bài tập về nhà.
 3. Bài mới: (27’) Tính chất kết hợp của phép cộng.
 a) Giới thiệu bài: Ghi tựa bài ở bảng.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
*Giúp HS nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- Kẻ bảng như SGK, cho HS nêu giá trị cụ thể của a, b, c rồi tự tính giá trị của (a + b) + c và a + (b + c) rồi so sánh kết quả tính để nhận biết chúng bằng nhau.
- Giới thiệu: Nói và viết như trên là nêu tính chất kết hợp của phép cộng.
a
b
c
(a + b) + c
a + (b + c)
5
4
6
(5 + 4) + 6
= 9 + 6 = 15
5 + (4 + 6)
= 5 + 10 = 15
35
15
20
(35 + 15) + 20
= 50 + 20 =70
35 + (15 +20)
=35+35=70
28
49
51
(28 + 49) +51
= 77 + 51
= 128
28 +(49 + 51)
= 28 + 100 =128
- Lưu ý: Khi phải tính tổng của ba số a + b + c, ta có thể tính theo thứ tự từ trái sang phải hoặc từ phải sang trái, tức là:
a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)
- Làm tương tự với từng bộ giá trị khác của a, b, c.
- Ghi: (a + b) + c = a + (b + c)
- Diễn đạt: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và thứ ba.
Hoạt động 2: Thực hành.
*Giúp HS làm được các bài tập.
*Trực quan, đàm thoại, thực hành.
- Bài 1: 
a) 3254 + 146 + 1698 = (3254 + 146) + 1698
 = 3400 + 1698
 = 5098
4367 + 199 + 501 = 4367 + (199 + 501) = ...
4400 + 2148 + 252 = 4400 + (2148 + 252) =... 
b) 921 + 898 + 2079 =(921 + 2079) + 898 =...
1255 + 436 + 145 = (1255 + 145) + 436 = ...
467 + 999 + 9533 = (467 + 9533) + 999 =...
- Bài 2: 
+ Lưu ý HS có thể giải nhiều cách.
- Bài 3: 
- Tự làm cả bài rồi chữa bài, chưa cần giải thích cách làm.
- Tự làm bài rồi chữa bài.
Giải: 
 Hai ngày đầu nhận được số tiền là:
75 500 000 + 86 950 000
 = 162 450 000 (đồng) 
 Cả 3 ngày nhận được số tiền là:
162 450 000 + 14 500 000
 = 176 950 000 (đồng) 
 Đáp số: 176 950 000 đồng 
- Tự làm bài rồi chữa bài. 
4. Củng cố: (3’)
	- Nêu lại tính chất kết hợp của phép cộng.
 5. Dặn dò: (1’)
	- Làm các bài tập tiết 35 sách BT.
IV. rút kinh nghiệm:
–²—–²—–²—
Sinh hoạt
TUầN 7
I. MụC TIêU: 
- Rút kinh nghiệm công tác tuần qua. Nắm kế hoạch công tác tuần tới.
- Biết phê và tự phê. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động.
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể.
II. CHUẩN Bị:
- Kế hoạch tuần 8.
- Báo cáo tuần 7.
III. HOạT ĐộNG TRêN LớP:
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Báo cáo công tác tuần qua: (10’) 
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua.
- Lớp trưởng tổng kết chung.
- Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến.
 3. Triển khai công tác tuần tới: (20’) 
- Tích cực thi đua lập thành tích chào mừng các Đại hội.
- Tham dự Đại hội Liên Đội.ngày 27.10.2007
- Tích cực đọc và làm theo báo Đội.
- Nuôi heo đất lập quỹ Chi Đội.
 4. Sinh hoạt tập thể: (5’)
- Tiếp tục tập bài hát mới: Rạng ngời trang sử Đội ta.
- Chơi trò chơi: Tìm bạn thân.
 5. Tổng kết: (1’)
- Hát kết thúc.
- Chuẩn bị: Tuần 8.
- Nhận xét tiết.
 6. Rút kinh nghiệm: 
	- ưu điểm: 
...
	- Khuyết điểm: 
...

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_7_nguyen_thi_hoa.doc