Luyện Tiếng Việt:
LUYỆN VIẾT: BÀI 3
I/ MỤC TIÊU: Luyện chữ viết cho HS qua đoạn bài viết.
Yêu cầu HS viết đúng mẫu chữ, cì chữ, trình bày đẹp.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Khởi động : Giới thiệu bài.
2/ Trọng tâm:
* HĐ1: Chữa BT chính tả : Bài 2,3.
HS lần lượt đọc bài làm của mình - Lớp và GV nhận xét, bổ sung.
GV đọc bài làm đúng cho HS đối chiếu.
* HĐ2: Luyện viết:
HS đọc thầm bài – Chú ý chữ khó viết; phân biệt dấu hỏi/ ngã.
GV hướng dẫn cách trình bày bài viết, nhắc tư thế ngồi viết cho HS.
HS viết bài.
HĐ3: Chấm, chữa bài.
GV chấm bài.
Chữa bài: Lưu ý sửa nét chữ cho HS.
3/ Tổng kết : Nhận xét - Dặn dò.
______________________________
TUẦN 7 Buổi một: Thứ 2 ngày 15 tháng 10 năm 2007 Tập đọc: TRUNG THU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU: Đọc lưu loát bài văn giọng đọc thể hiện tính chất yêu mến thiếu nhi. Niềm tự hào, ước mơ và hy vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của các em thiếu nhi. - Hiểu: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Kiểm tra: HS đọc bài “Chị em tôi” Hỏi: Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì? 2. Bài mới: * HĐ1: Luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: HS đọc nối tiếp nhau theo đoạn (3 đoạn: SGV) Kết hợp giải nghĩa từ, HDHS ngắt nghỉ đúng dấu câu. - Thể hiện được tình cảm trong ngữ điệu, giọng đọc. - HS luyện đọc theo cặp – 2 HS đọc toàn bài. b) Tìm hiểu bài: Anh chiến sĩ nghĩ tới các em nhỏ vào thời điểm nào? Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? Đoạn 1 nói lên điều gì? Anh tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? Vẻ đẹp trong tưởng tượng có gì khác so với đêm trung thu độc lập? Đoạn 2 nói lên điều gì? Cuộc sống của em hiện nay có gì giống với mơ ước của anh chiến sĩ năm xưa? (HS quan sát tranh, ảnh về cảnh trù phú đất nước). Hình ảnh trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì? Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? Ý chính của đoạn 3 là gì? GV: Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã thành hiện thực.... c) Luyện đọc diễn cảm: GV đọc mẫu – HDHS đọc (mục 2a SGK). - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. 3. Củng cố: Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào? Nhận xét - Dặn dò. ________________________ Toán (T31) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Giải bài toán có lời văn, về tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng, phép tính trừ. II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: * HĐ1: Củng cố kiến thức. - HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ. GV nêu 2 phép tính : 5763 + _ 5164 2586 Yêu cầu HS tính và thử lại. - HS tự nêu cách thử lại của cả 2 phép tính. * HĐ2: Luyện tập. HS làm BT (VBT) – GV theo dõi HD * HĐ3: Chấm, chữa bài. Bài 1: Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi thử lại (câu b, c). Bài 2: Giải : Trong hai giờ ô tô đó chạy được số ki lô mét là : (42 640 – 6280 ) + 42 640 = 49 000 (km) Đáp số : 49 000 km III. CỦNG CỐ: Nhận xét - Dặn dò. ________________________ Chính tả: (Nhớ, viết) GÀ trèng VÀ CÁO I. MỤC TIÊU: HS nhớ và viết đúng chính tả bài “GàTrống và Cáo ” - Viết đúng những tiếng có âm đầu có âm tr/ch. II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Kiểm tra: HS nêu kết quả BT (VBT). 2. Bài mới: * HĐ1 : HDHS nhớ - viết - GV nêu yêu cầu của bài – Gọi 1 HS đọc bài - HS đọc thầm nhớ lại bài (Chú ý những tiếng dễ viết sai). - Nêu cách trình bày bài thơ + HS viết bài (bằng trí nhớ). - Tự khảo bài. - GV chấm bài 1 số em. - Nhận xét bài viết. * HĐ2: Luyện tập - HDHS làm BT2 (VBT). - Yêu cầu HS đọc kỹ yêu cầu bài – suy nghĩ và làm bài vào VBT + Gọi HS nêu kết quả - Lớp nhận xét – GV bổ sung – Ghi kết quả lên bảng . a) Trí tuệ, phẩm chất - trong lòng đất - chế ngự - chinh phục vũ trụ - chủ nhân. b) Bay lượn – vườn tược – quê hương – đại dương – tương lai – thường xuyên – cường tráng. 3. Củng cố : Nhận xét - Dặn dò. ________________________ Buổi hai: Khoa học: PHÒNG BỆNH PHÌ BÉO I. MỤC TIÊU: HS nhận biết: - Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. - Nguyên nhân và cách phòng bệnh. - Có ý thức phòng tránh. II. CHUẨN BỊ: Hình (SGK) phô tô. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Kiểm tra: Nêu 1 số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng và cách phòng bệnh? 2. Bài mới: * HĐ1: Tìm hiểu về bệnh béo phì: - HS qua sát tranh (SGK) và nghiên cứu mục bạn cần biết. Như thế nào là bệnh béo phì? em bé (có cân nặng hơn mức trung bình so với chiều cao và tuổi là 20%, có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay, vú và cằm). Bị hụt hơi khi gắng sức. Nêu tác hại của bệnh: (Mất thoải mái trong cuộc sống, giảm hiệu suất lao động, có nguy cơ bị bệnh tim mạch, bệnh cao huyết áp và bệnh tiểu đường, sỏi mật...). * HĐ2: Tìm hiểu về nguyên nhân và cách phòng bệnh: (Ở trẻ em). - HS quan sát tranh – Đọc mục 2 đọc mục bạn cần biết. a) Nguyên nhân: Do những thói quen không tốt về mặt ăn uống: (ăn quá nhiều và ít vận động). b) Cách phòng bệnh: Giảm ăn vặt, giảm lượng cơm, tăng thức ăn ít năng lượng (rau, quả ăn đủ đạm và chất khoáng, năng vận động, luyện tập thể dục, thể thao ... * HĐ3: Tổ chức trò chơi đóng vai - Cách chơi : GV chia nhóm giao nhiệnm vụ. Nêu tình huống: - Em của Lan có nhiều dấu hiệu béo phì – Sau khi học xong bài này, nếu em là Lan em sẽ làm gì? 3. Củng cố : Nhận xét – Dặn dò. ________________________ Luyện Tiếng Việt: LUYỆN VIẾT: BÀI 3 I/ MỤC TIÊU: Luyện chữ viết cho HS qua đoạn bài viết. Yêu cầu HS viết đúng mẫu chữ, cì chữ, trình bày đẹp. II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Khởi động : Giới thiệu bài. 2/ Trọng tâm: * HĐ1: Chữa BT chính tả : Bài 2,3. HS lần lượt đọc bài làm của mình - Lớp và GV nhận xét, bổ sung. GV đọc bài làm đúng cho HS đối chiếu. * HĐ2: Luyện viết: HS đọc thầm bài – Chú ý chữ khó viết; phân biệt dấu hỏi/ ngã. GV hướng dẫn cách trình bày bài viết, nhắc tư thế ngồi viết cho HS. HS viết bài. HĐ3: Chấm, chữa bài. GV chấm bài. Chữa bài: Lưu ý sửa nét chữ cho HS. 3/ Tổng kết : Nhận xét - Dặn dò. ______________________________ Luyện Toán: LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ I. MỤC TIÊU : Hướng dẫn HS luyện tập củng cố các kiến thức về phép cộng, phép trừ (Về kĩ năng đặt tính và thực hiện phép tính), thử lại phép cộng và phép trừ. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Giới thiệu bài 2 . Trọng tâm: * HĐ: Củng cố kiến thức cơ bản. GV nêu phép tính: 38415 + 765317 ; 379 678 – 98 792 - Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính. Cả lớp làm vào nháp. - Gọi HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. * HĐ2: Luyện tập. a) Hoàn thành bài tập 3, 4 (SGK). b) Bài tập luyện thêm. * Bài 1: Tìm x a) x + 78315 = 7 286 396 ; b) 789 212 – x = 92 718 Bài 2: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán 5 215 kg hàng , ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày thứ nhất 1 785 kg hàng. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng đó bán đươc bao nhiêu tấn hàng? Giải : Ngày thứ hai cửa hàng đó bán được : 5 215 + 1 785 = 8000 (kg ) 8 000 kg = 8 tấn Đáp số : 8 tấn 3. Tổng kết : Nhận xét , dặn dò. Thứ 3 ngày 16 tháng 10 năm 2007 Buổi một: Thể dục : Bài 13: TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ - TRÒ CHƠI “ KẾT BẠN ” I. MỤC TIÊU: Củng cố và nâng cao kỹ năng: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái. - Đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Tổ chức trò chơi “ Kết bạn ” II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP: 1. Phần mở đầu : HS ra sân - Tập hợp. - GV nêu nội dung yêu cầu giờ tập. - Khởi động tay, chân. 2. Phần cơ bản: a) Ôn tập ĐHĐN (Yêu cầu) - GV điều khiển HS tập 2 – 3 lần. - HS luyện tập theo nhóm. - Cả lớp tập lại 1 lần để củng cố. b) Tổ chức trò chơi “ Kết bạn ” III. KẾT THÚC: Củng cố nhận xét - Dặn dò. ___________________ Toán: BIỂU THỨC CÓ CHỨA 2 CHỮ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết 1 số BT đơn giản có chứa 2 chữ. - Biết tính giá trị của 1 số biểu thức đơn giản có chứ 2 chữ. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Kiểm tra : HS nêu kết quả Bài 4,5 (SGK) 2. Bài mới: * HĐ1 : Giới thiệu BT có chứa 2 chữ : - GV gọi 1 HS nêu B. toán (SGK) Kẻ bảng (SGK) Số cá của anh Số cá của em Số cá của 2 anh em - GV nêu mẫu: Vừa nêu vừa viết: Chẳng hạn Anh câu được 3 con cá (viết 3 cột đầu) em câu được 2 con cá (viết 2 cột 2) cả 2 anh em câu được ? con cá – HS tính và nêu GV ghi : 2 anh em câu : 3 + 2 = 5 (con) * Tương tự : GV nêu anh câu được a con cá – Em câu được b con cá. Cả 2 anh em câu được a + b - GV nêu a + b là biểu thức có chứa 2 chữ + HS nhắc lại (4 – 5 em). * HĐ2 : Giới thiệu BT có chứa 2 chữ - GV chỉ vào bảng : HDHS thay giá trị của các chữ a,b - Nếu a = 3 ; b= 2 thì a + b = 3 + 2 = 5 (5 là 1 giá trị của BT a + b) HS nhận xét : Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được 1 giá trị số của BT “ a + b ” – HS nhắc lại. * HĐ3 : Luyện tập. - HS làm BT (VBT) – GV theo dõi HD. - Gọi HS nêu yêu cầu từng bài – GV giợi ý HD (nếu cần). * HĐ4 : Chấm, chữa bài. 3. Củng cố : Nhận xét - Dặn dò. ___________________ Luyện từ và câu : CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: HS nắm được qui tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam - Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc đó để viết đúng một số tên riêng Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ: Ghi họ tên một số người. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Kiểm tra: Gọi HS nêu kết quả BT3 (VBT). 2. Bài mới: a) Phần nhận xét : - 1 HS đọc yêu cầu của bài – GV treo bảng phụ HS quan sát. GV yêu cầu HS nhận xét – Cách viết các tên riêng, của người, tên địa lý đã cho. Mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng? Chữ cái đầu mỗi tiếng ấy được viết như thế nào? - HS quan sát đọc các tên riêng nêu kết quả. GV kết luận: Khi viết tên người và địa lý Việt Nam cần, viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó . b) Phần ghi nhớ: (SGK) Gọi HS đọc lại. GV: đó là quy tắc viết hoa tên người và địa lý Việt Nam. Ở những tiết sau chúng ta sẽ học cách viết tên người, địa lý nước ngoài (hoặc các dân tộc). c) Luyện tập: - Gọi HS nêu yêu cầu BT1 GV gợi ý hướng dẫn nêu VD (ghi 1 bạn trong lớp). (Lưu ý tổ, phường, xã, thµnh phè là danh từ chung không viết hoa). - BT2 : Gợi ý để các em ghi tên các xã, phường, trong thµnh phè. - BT3 : Gợi ý các em các huyện, thị xã, thµnh phè của Hà Tĩnh từ Vinh vào: huyÖn Nghi Xuân, thÞ x· Hồng Lĩnh, huyÖn Can Lộc, huyÖn Thạch Hà, thµnh phè Hà Tĩnh, huyÖn Cẩm xuyên, huyÖn Kỳ anh. 3. Củng cố: Nhận xét - Dặn dò. ________________________________ Lịch sử : Bài 5 : CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO ( NĂM 938 ) I. MỤC TIÊU: HS nắm được: - Vì sao có trận Bạch Đằng - Nêu được diễn biến chính của trận Bạch Đằng - Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Tranh (SGK) III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra: Nêu lý do 2 Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa? Khởi nghĩa 2 Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa như thế nào? 2. Bài mới: * HĐ1: Tìm hiểu 1 số ... ____ Toán : BIỂU THỨC CÓ CHỨA 3 CHỮ I. MỤC TIÊU : Giúp HS : Nhận biết 1 số BT có chứa 3 chữ ,giá trị của biểu thức có chứa 3 chữ . - Biết tính giá trị của 1 số BT đơn giản có chứa 3 chữ . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Bài cũ : HS chữa BT3 ( SGK ) 2. Bài mới : * HĐ1 : Giới thiệu BT có chứa 3 chữ - Gọi 1 HS nêu BT ( SGK ) GV ghi bảng - Gọi 1 HS đọc bài toán lớp đọc thầm – GV số cá mỗi bạn có thể là : - GV nêu : ( Vừa nói, vừa viết ) vào các cột kẻ sẵn số cá của mỗi người . Số cá của An số cá của Bình Số cá của Cường Số cá của 3 bạn 2 3 4 2 + 3 + 4 1 0 2 1 + 0 + 2 ......... ...... ......... ........ a b c a + b + c Hướng dẫn HS nêu : a + b + c là BT có chứa 3 chữ - HS nhắc lại * HĐ2 : Giới thiệu cách tính giá trị của BT có chứa 3 chữ - GV chỉ vào giá trị của từng cột chỉ số cá của mỗi người Nếu a = 2, b = 3 , c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9 9 là giá trị BT có chứa 3 chữ a + b + c - Tương tự với các dòng còn lại Kết luận : Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được 1 giá trị số của BT - Gọi 1 số HS nhắc lại * HĐ3 : Luyện tập : - HS làm BT : 1, 2, 3 ( VBT ) - Gọi HS nêu yêu cầu từng bài – GV hướng dẫn những bài cần thiết - HS làm bài – GV theo dõi HD * HĐ4 : Chấm, chữa bài 3. Củng cố : Nhận xét - Dặn dò ______________________________ Luyện từ và c©u : LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU : HS biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam để viết đúng 1 số tên riêng Việt Nam II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Kiểm tra : HS nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam 2. bài mới : : * HĐ1 : Hướng dẫn HS làm BT BT1 : Gọi HS đọc ND yêu cầu của BT - GV nhắc lại ND yêu cầu của BT - Gọi 1 HS đọc to bài ca dao - Cả lớp đọc thầm lại – Phát hiện những tên riêng không viết hoa sửa lại cho đúng vào VBT - HS nêu kết quả - GV nhận xét : Nêu kết quả đúng ghi lên bảng ( SGK ) BT2 : - HS đọc yêu cầu đề bài + GV treo bản đồ địa lý Việt Nam lên bảng - giải thích yêu cầu BT - Tìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh – Thành phố nước ta - Tìm nhanh trên bản tên các danh lam thắng cảnh , di tích lịch sử của nước ta + HS tìm và ghi nhanh vào VBT - Gọi HS nêu kết quả - GV nhận xét và ghi kết quả đúng . Ghi bảng (SGV) 3. Củng cố bài : Nhận xét – Dặn Dß. Thứ 6 ngày 19 tháng 10 năm 2007 Buổi một : Tập làm văn : LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU : Hướng dẫn HS : - Biết làm quen với thao tác phát triển câu chuyện . - Biết sắp xếp các sự việc theo tình tự thời gian II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Kiểm tra : Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn thành của truyện Vào nghề 2. Bài mới : * HĐ1: Giới thiệu bài : * HĐ2 : Hướng dẫm HS làm BT : - GV ghi đề bài lên bảng - Một HS đọc đề bài và các gợi ý - Cả lớp đọc thầm - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của đề - GV nhắc lại để HS nắm chắc yêu cầu của đề bài gạch chân dưới những từ quan trọng của đề : Trong giấc mơ em được 1 bà cho ba điều ước . Hay kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian - yêu cầu HS đọc thầm 3 gợi ý suy nghĩ và trả lời - HS làm BT – Sau đó kể chuyện theo nhóm đôi - HS xung phong thi kể chuyện - cả lớp và GV nhận xét bổ sung - GV có thể nêu bài mẫu ( SGV ) - HS viết bài vào vở - Gọi 1 số HS đọc bài viết – GV nhận xét bổ sung 3. Củng cố : Nhận xét - Dặn dò _________________________________ Toán TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU : - Giúp HS : Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng - Biết vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất . II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Kiểm tra : HS nêu 1 số VD về BT có chứa 3 chữ, cách tính giá trị của BT. 2. Bài mới : * HĐ1 : Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng - GV kẻ bảng ( SGK ) – Cho HS nêu giá trị cụ thể của a,b,c VD : a = 5, b = 4, c = 6 - Yêu cầu HS tự tính giá trị của : ( a + b ) + c và a + ( b + c ) rồi so hai kết quả và rút ra kết luận : ( 5 + 4 ) + 6 = 5 + ( 4 + 6 ) ( a + b ) + c = a + ( b + c ) - HS phát biểu thành lời : “ Khi cộng một tổng 2 số với 1 số thứ 3 ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ 2 và số thứ 3 ” - GV ghi bảng : a + b + c = ( a + b ) + c = a + ( b + c ) * HĐ2 : Luyện tập : ( Lưu ý HS các tính chất của phép cộng chủ yếu vận dụng vào để tính nhanh, tính bằng cách thuận tiện nhất ) a) HS làm miệng cả lớp : + 3254 + 146 + 1698 = 3400 + 1698 = 5098 Lưu ý HS cách + 4367 + 199 + 501 = 4367 + 700 = 5067 kết hợp b) HS làm BT vào VBT – GV hướng dẫn thêm * HĐ3 : Kiểm tra chữa bài 3. Củng cố : Nhận xét - dặn dò ________________________ Mü thuËt: (C« H¬ng lªn líp) __________________________ Khoa học : PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ I. MỤC TIÊU : - HS biết 1 số bệnh lây qua đường tiêu hóa và tác hại của bệnh này . - Nêu nguyên nhân và cách đề phòng 1 số bệnh lây qua đường tiêu hóa - HS có ý thức giữ gìn và phòng bệnh . II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Kiểm tra : Thế nào là bệnh béo phì ? Nêu nguyên nhân gây ra bệnh và cách đề phòng 2. Bài mới : * HĐ1 : Tìm hiểu 1 số bệnh lây qua đường tiêu hóa - HS quan sát tranh ( SGK ). Đọc mục bạn cần biết ( Thảo luận nhóm đôi ) Trả lời câu hỏi Kể tên 1 số bệnh lây qua đường tiêu hóa : UCdc___________ : ( Tiêu chảy, tả, lị .... ) - GV nêu thêm về triệu chứng của bệnh : ( Tiêu chảy, tả, lị .... ) - Các bệnh lây qua đường tiêu hóa nguy hiểm thế nào ? ( Có thể gây ra chết người nếu không được chữa trị kịp thời và đúng cách ....) * HĐ2 : Tìm hiểu về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa - HS quan sát các hình trang 30, 31 ( SGK ) nêu ND từng hình - Đọc mục bạn cần biết Nêu nguyên nhân và cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa . (Do vệ sinh cá nhân - Vệ sinh môi trường kém - Thức ăn không đảm bảo ....) Muốn phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa ta cần làm thế nào ? ( Giữ vệ sinh ăn uống , Giữ vệ sinh cá nhân , giữ vệ sinh môi trường ) ( GV phân tích kỹ từng phần ) * HĐ3 : Tổ chức cho HS vẽ tranh cổ động - HS làm việc theo nhóm : GV giao nhiệm vụ XD bản cam kết giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa - Vẽ 1 bức trang tuyên truyền về cách phòng tránh bệnh ..... + HS trình bày kết quả - Lớp nhận xét - GV bổ sung 3. Củng cố bài : Nhận xét - Dặn dò ________________________________ Buổi hai: Kỹ thuật : KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG ( T2 ) I. MỤC TIÊU : HS nắm được quá trình thực hiện các bước để khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường - Biết ghép 2 mép vải để tạo thành sản phẩm .( Yêu cầu sản phẩm làm đúng đẹp ) II. CHUẨN BỊ : Vải, kim, chỉ, kéo, thước III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Kiểm tra : Dụng cụ học tập - HS nêu các bước khi thực hiện khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường 2. Bài mới : * HĐ1 : Cho HS quan sát vật mẫu – GV nhắc lại quá trình từng bước ( Vạch đường dấu – khâu lược ghép 2 mép vải – khâu thường theo đường dấu ). * HĐ2 : HD thao tác mẫu theo các bước ( SGK ) Gọi 1 HS lên thực hành mẫu 1 số thao tác * HĐ3 : Luyên tập thực hành - HS thực hành theo quy trình từng bước - GV theo dõi kèm cặp HĐ4 : Đánh kết quả sản phẩm Tuyên dương 1 số sản phẩm làm đúng , đẹp bổ sung những sản phẩm làm chưa đúng 3. Củng cố : Nhận xét - Dặn dò ___________________ Luyện Tiếng Việt: (TËp lµm v¨n) LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU : Hướng dẫn HS : - Còng cè thao tác phát triển câu chuyện . - Sắp xếp các sự việc theo tình tự thời gian. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Kiểm tra : Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn thành của truyện Vào nghề 2. Bài mới : * HĐ1: Giới thiệu bài : * HĐ2 : Hướng dẫm HS làm BT : - GV ghi đề bài lên bảng - Một HS đọc đề bài và các gợi ý - Cả lớp đọc thầm - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của đề - GV nhắc lại để HS nắm chắc yêu cầu của đề bài gạch chân dưới những từ quan trọng của đề : Trong giấc mơ em được 1 bà cho ba điều ước . Hay kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian - Yêu cầu HS đọc thầm 3 gợi ý suy nghĩ và trả lời - HS làm BT – Sau đó kể chuyện theo nhóm đôi - HS xung phong thi kể chuyện - cả lớp và GV nhận xét bổ sung - GV có thể nêu bài mẫu. - HS viết bài vào vở - Gọi 1 số HS đọc bài viết – GV nhận xét bổ sung 3. Củng cố : Nhận xét - Dặn dò ________________________ LuyÖn To¸n: LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN VÀ TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU : HD học sinh ôn tập củng cố các kiến thức cơ bản về tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng . - HS biết vận dụng các kĩ năng thực hiện vào luyện tập thực hành giải bài tập tính nhanh, tính bằng cách thuận tiện II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Giới thiệu ND tiết học : 2. HD học sinh ôn luyện : * HĐ1 : Củng cố kiến thức cơ bản a) GV ghi bảng phép tính : 15 + 10 = 25 HS nêu kết quả và 10 + 15 = 25 so sánh Rút ra : 15 + 10 = 10 + 15 a + b = b + a HS nêu tính chất của phép tính - HS phát biểu thành lời quy tắc về tính chất giao hoán của phép cộng - Tương tự với tính chất kết hợp của phép cộng * HĐ2 : Luyện tập a) HS hoàn thành BT 4, 5 ( SGK ) - GV theo dõi - kèm kặp b) HS làm bài luyện thêm Số 1 : Tính kết quả bằng cách thuận tiện nhất 12142 + 375 + 428 + 4125 = ( 12142 + 428 ) + ( 375 + 4125 ) = 12570 + 4500 = 17070 Số 2 : Một đội xe ô tô chở thóc về kho ngày đầu chở được 218 tấn . Ngày 2 chở được 242 tấn . Ngày 3 chở được nửa tổng của 2 ngày đầu . Hỏi 3 ngày đội chở được bao nhiêu tấn ? Giải : Ngày 3 chở được : ( 218 + 242 ) : 2 = 230 ( tấn ) Cả 3 ngày chở được : 218 + 242 + 230 = 690 ( tấn ) Đáp số : 690 ( tấn ) 3. Củng cố : Nhận xét - Dặn dò ________________________ Hoạt động tập thể : SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU: - Đánh giá nhận xét hoạt động tuần qua để giúp HS nhận ra mặt tốt, mặt tồn tại, hạn chế để HS khắc phục tồn tại và phát huy ưu điểm . II. HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Tổ trưởng báo cáo từng thành viên trong tổ - Lớp trưởng tổng hợp từng tổ - GV chủ nhiệm nhắc nhở, bổ sung, nêu kế hoạch tuần 8. + Làm tốt công tác vệ sinh trực nhật + Thực hiện tốt nề nếp häc tËp. + Làm tốt công tác vệ sinh cá nhân , đồng phục khi đến trường. __________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: