I/Mục tiêu
Bước đầu biết đọc diển cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
Hiểu:
- Một số từ ngữ mới trong bài.
- ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khao khát về một thế giới tốt đep. Trả lời được các câu hỏi: 1; 2; 4, thuộc 2 khổ thơ
II/ Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học
KẾ HOẠCH TUẦN 8 NĂM HỌC 2010 – 2011 TỪ NGÀY 18/10 22/10/2010 @&? Thứ Tiết Môn học TCT Tên bài dạy TG Tên đồ dùng Hai 18 /10 1 2 3 4 5 Chào cờ Nhạc Tập đọc Toán Đạo đức 15 36 8 Sinh hoạt dưới cờ GV bộ môn Nếu chúng mình có phép lạ. Luyện tập Tiết kiệm tiền của (tiết 2) 40 40 40 40 35 Tranh vẽ SGK SGK Thẻ màu Ba 19/10 1 2 3 4 5 Thể dục LT&C Chính tả Toán Lịch sử 15 8 37 8 GV bộ môn Cách viết tên người, tên địa lí nước Nghe-viết: Trung Thu độc lập. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu .. Ôn tập. 40 45 40 35 Bản đồ Bảng phụ SGK Bản đồ,lược đồ Tư 20/10 1 2 3 4 5 Tập đọc KC Toán KH KT 16 8 38 15 8 Đôi giày ba ta màu xanh. Kể chuyện đã nghe đã đọc Luyện tập Bạn cảm thấy thế nào khi bị .. Khâu đột thưa. 40 40 40 35 35 Tranh SGK SGK SGK Các hình ở SGK Vật liệu và dụng cụ may Năm 21/10 1 2 3 4 5 Thể dục LTVC Toán TLV Địa lí 16 39 15 8 Gv bộ môn Dấu ngoặc kép. Luyện tập chung. Luyện tập phát triển câu chuyện Hoạt động sản xuất của người dân ở TN. 40 40 40 35 SGK Viết sẵn bài Bản đồ Sáu 22/10 1 2 3 4 5 MT TLV Toán KH SHL 16 40 16 8 Gv bộ môn Luyện tập phát triển câu chuyện Góc nhọn, góc tù, góc bẹt.( Ăn uống khi bị bệnh Công tác chủ nhiệm 40 40 35 25 Bút dạ , tờ giấy Vẽ 3 biểu đồ Rau,củ,quả Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010 Ngày soạn: 10/ 10 /2010 Tiết 1 : Chào cờ Sinh hoạt dưới cờ Tiết 2 : Nhạc GV bộ môn Tiết 3: Tập đọc (TCT: 15) Bài : Nếu chúng mình có phép lạ. I/Mục tiêu Bước đầu biết đọc diển cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. Hiểu: - Một số từ ngữ mới trong bài. - ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khao khát về một thế giới tốt đep. Trả lời được các câu hỏi: 1; 2; 4, thuộc 2 khổ thơ II/ Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học ND GV HS 1.Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới 1/ Giới thiệu bài 2/Luyện đọc b/ Tìm hiểu bài 4/Đọc diễn cảm Luyện đọc diễn cảm đoạn 5/ Củng cốâ, dặn dò GV cho hs HTL bài tập đọc Vương quốcTương Lai.Kết hợp trả lời câu hỏi SGK Nhận xét cho điểm GV nêu và ghi tên bài Bài chia mấy khổ thơ? -HS cá nhân đọc nối tiếp từng khổ thơ( 2lần) Phát âm từ khó HS đọc lần 3 và nêu chú giải Giải nghĩa từ : Gv đọc mẫu toàn bài HS đọc thầm đoạn 1 Hỏi câu 1: SGK -HS đọc thầm cả bài thơ Câu 2:SGK -HS đọc thầm cả bài Câu 3:SGK Câu 4:SGK Nhận xét và chốt lại: -HS đọc nối tiếp nhau 5 khổ thơ - Nêu giọng đọc:SGV Luyện đọc theo cặp Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm Nhận xét khen ngợi Nêu ý nghĩa bài thơ GV chốt lại ghi bảng Về nhà xem bài Chuẩn bị bài sau Nhận xét tiết học 2 nhóm một nhóm 8hs một nhóm 6 hs đọc bài HS lắng nghe -Một em đọc toàn bài, cả lớp theo dõi ở SGK. - 5 khổ thơ - 5 hs đọc -CN đọc -CN nêu -Cả lớp đọc - Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại -Việc lặp lại như thế nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết. -Khổ thơ 1 : Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn để cho quả. Khổ thơ 2 : Các bạn nhỏ ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc. Khổ thơ 3 : Các bạn ước trái đất không còn mùa đông. Khổ thơ 4 : Các bạn ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn. -Cả lớp đọc -a,Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu ,không còn thiên tai không còn những tai hoạ đe doạ con người B,Ước thế giới hoà bình không con bom đạn chiến tranh. HS nối tiếp phát biểu ước mơ mà mình thích trong bài thơ. (SGV 171) - 5hs 2 hs trong bàn đọc cho nhau nghe 3 hs thi -HS nêu HS ghi vào vở Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 4 : Toán (TCT: 36) Bài : Luyện tập I/ Mục tiêu - Tính được tổng của ba số. - Vận dụng một số tính chất để tính tổng ba số bằng cách thuận tiện nhất. II/ Đồ dùng dạy học SGK III/ Các hoạt động dạy học ND GV HS A/ KTBC B/Bài mơí 1.Giới thiệu bài 2, Thực hành 3, Củng cố,dặn dò Kiểm tra 2 – 3 em. Nhận xét cho điểm GV nêu và ghi tên bài Bài 1:Cho hs nêu Y/C - Cho hs làm bài Bài 2:HS nêu Y/C Cho hs làm bài Bài 3:HS nêu Y/C Cho hs vẽ biểu đồ vào vở Tóm tắt Có : 5256 người. Thêm 79 người, lại thêm 71 người. a) Sau hai năm thêm: . . . . người? b) Sau hai năm, số dân: . . .người Bài 5 Xem bài vừa học Chuẩn bị bài sau GV nhận xét tiết học , Làm lại một phần các BT ở tiết trước. -1 HS a) 2 814 + 1 429 + 3 046 = 7 289. 2 814 + 1 429 3 046 7 289 3 925 + 618 + 535 = 5 078. 3 925 + 618 535 5 078 Tính bằng cách thuận tiện nhất a) 96 + 78 + 4 = (96 + 4 ) + 78 = 100 + 78 = 178. b) 789 + 285 + 15 = 789 + (285 + 15 ) = 789 + 300 = 1 089. Tìm x: a) x – 306 = 504 x = 540 + 306 x = 846 b) x + 254 = 680 x = 680 – 254 x = 426 a) Sau hai năm số dân của xã đó tăng thêm: 79 + 71 = 150 (người ) b) Sau hai năm dân số xã đó là: 5 256 + 150 = 5 406 (người) Đáp số: a) 150 người. b) 5 406 người. Chu vi HCN là: P = (16 cm + 12 cm P = 28 cm x 2 = 56 ( cm ). b) Chu vi HCN là: P = (45 cm + 15 cm) x 2 P = 60 cm x 2 = 102 ( cm). Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Buổi chiều Tiết 1: Tiếng Việt Chính tả GV đọc cho hs viết một bài chính tả Tiết 2: Tiếng anh GV bộ môn Tiết 3: Đạo đức ( Tiết 8) Bài : Tiết kiệm tiền của(tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. -Sử dụng tiết kiệm quấn áo, dồ dùng, sách vở, điện, nước, . . .trong cuộc sống hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy màu xanh –đỏ –vàng cho mỗi HS III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A,Kiểm tra bài cũ B,Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Các hoạt động HĐ1: - Bài 1. HĐ2:Bài 5 HĐ4:Hoạt động nối tiếp Kiểm tra 2 – 3 em. Gv nhận xét cho điểm GV nêu và ghi tên bài Tổ chức hướng dẫn HS thực hiện các BT còn lại của bài. Nêu, giao việc, theo dõi, nhận xét, chốt lại: - Bài 1. Các việc làm: a, b, g, h, k là tiết kiệm tiền của. Các việc làm: e, d, đ, c, I là lãng phí. HS tự liên hệ. . HS thảo luận chuẩn bị lời thoại, đóng vai theo nhóm, mỗi nhóm một tình huống. Biểu diễn. Bình chọn nhóm có cách ứng xử tốt nhất Xem bài vừa học Chuẩn bị bài sau Nhận xét tiết học Nêu ND ghi nhớ và kết quả các BT ở tiết trước. Đọc, nêu y/c, thực hiện, trình bày kết qua BT 4. Nhận xét, bổ sung. Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 19 tháng 10năm 2010 Ngày soạn: 10/ 10/ 2010 Tiết 1 : Thể dục GV bộ môn Tiết 2: Luyện từ & câu (TCT: 15) Bài : Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài I/Mục tiêu - Nắm được qui tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài. - Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng tên mgười tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc.(BT 1&2). II/ Đồ dùng dạy học GV: Bản đồ ĐLTNTG hoặc các châu lục và một số bản đồ khác. HS: SGK, vở, nháp, bảng con. III Các hoạt động dạy học ND GV HS A/ Kiểm tra bài cũ B/ Bài mới 1/ Giới thiệu bài 2 Nhận xét 3/ Ghi nhớ: 4/ Luyện tập: 3,Củng cố dặn dò Kiểm tra 2 – 3em. Nhận xét cho điểm Nêu , ghi tên bài lên bảng. Tổ chức hứơng dẫn HS thực hiện từng BT: Nêu y/c giao việc. Theo dõi, nhận xét, chốt lại bài làm đúng. Bài 1: Đọc đồng thanh, cá nhân: Mô-rít-xơ, Mát-tét-lích, Hi-ma-lay-a. vài em trả lời câu hỏi về cấu tạo, cách viết. Bài 2. Mỗi tên riêng trên gồm: . . . bộ phận. (SGV 174). Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết hoa. Cách viết các tiếng trong mỗi bộ phận có dấu gạch nối Bài 3: Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có đặc điểm là: Viết giống tên riêng VN ( tất cả các tiếng đầu đều viết hoa chữ cái đầu: Thích Ca Mâu Ni, Hi Mã Lạp Sơn.) HS nối tiếp đọc ND ghi nhớ. Bài 1: HS nêu yêu cầu Bài 2. HS nêu yêu cầu Cho hs làm bài Bài 3:HS nêu yêu cầu Xem bài vừa học Chuẩn bị bài sau Nhận xét tiết học Viết câu thơ: Muối . . .Thanh. Chiếc . . .Hà Đông 1hs Đọc, nêu y/c, thực hiện, trình bày kết quả, nhận xét, bổ sung, chữa từng BT -Cả lớp đọc -Ác-boa, Lu-I Pa-xtơ, Ác-boa, Quy-dă ... Tiết 02 : Tập làm văn TCT: 16 Bài : Luyện tập phát triển câu chuyện I/ Mục tiêu - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch: Ở vương quốc Tương Lai. -Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành, luyện tập dưới sự gợi ý cụ thể của Gv II/ Đồ dùng dạy học - Ghi sẵn lời mở đầu theo hai cách cho câu chuyện Ơ vương quốc Tương Lai. III/ Các hoạt động dạy học ND GV HS 1.KTBC 2.Bài mới a.Giới thiệu bài b, Luyện tập 3,Củng cố,dặn dò - Kiểm tra 2 – 3em. Nhận xét, ghi điểm. GV nêu và ghi tên bài - Bài 1 Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. Nhắc lại yêu cầu của bài tập: Các em đọc lại trích đoạn kịch Ở vương quốc Tương Lai và kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian. Cho học sinh chuẩn bị. Cho học sinh lên trình bày (có thể cho 2 học sinh khá, giỏi làm mẫu, chuyển thể lời thoại giữa Tin Tin và em bé thứ nhất). Bài 2 HS nêu yêu cầu Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. Nhắc lại yêu cầu của bài tập: Bài tập đưa ra tình huống là trong cùng thời gian, bạn Tin Tin thăm một nơi, bạn Mi Tin thăm một nơi. Em hãy kể lại câu chuyện theo hướng đó. Cho học sinh chuẩn bị. Cho học sinh lên trình bày Nhận xét + khen những học sinh kể hay Bài 3:Cho hs nêu yêu cầu bài Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. Nhắc lại yêu cầu của bài tập: Trong bài tập này, các em có nhiệm vụ so sánh cách kể chuyện trong bài tập 2 có gì khác với cách kể chuyện trong bài tập 1. Cho học sinh làm bài: giáo viên dán tờ giấy khổ to ghi bảng so sánh hai cách kể chuyện trong đoạn lên bảng. Nhận xét và chốt lại lời giải đúng Xem bài vừa học Chuẩn bị bài sau Nhận xét tiết học Kể lại câu chuyện và nêu các câu mở đoạn, cho biết vai trò của chúng trong việc thể hiện trình tự thời gian. 1 học sinh đọc, cả lớp lắng nghe Học sinh chuẩn bị cá nhân. 1 số học sinh trình bày. Lớp nhận xét. 1 số học sinh thi kể. 1 học sinh đọc, cả lớp lắng nghe Học sinh tập kể theo cặp. 1 vài học sinh thi kể. Lớp nhận xét. có thể kể đoạn Tong công xưởng trước đoạn Trong khu vườn kì diệu hoặc ngược lại. *Kể theo cách 1: Trước hết hai bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh. Rời công xưởng xanh, Tin-tin và Mi-tin đến thăm khu vườn kì diệu. * Kể theo cách 2. Đoạn 1. Mi-tin đến khu vườn kì diệu. Đoạn 2. Trong khi đó Mi-tin đang ở trong công xưởng Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- TIẾT 3: TOÁN TCT : 40 Bài : Góc nhọn, góc tù, góc bẹt I/ Mục tiêu -Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù và góc bẹt. (bằng trực giác hoặc ê-ke.) II/ Đồ dùng dạy học GV: Ê ke,thước HS: SGK, vở , nháp ,bảng con III/ Các hoạt động dạy học ND GV HS A/ Kiểm tra bài cũ B/ Bài mới 1/ Giới thiệu bài 2/ Hình thành biểu tượng góc nhon góc tù góc bẹt 3/Thực hành 4,Củng cố,dặn dò Kiểm tra 2 – 3em. + Chữa bài nhận xét và cho điểm HS GV nêu và ghi tên bài 1. Góc nhọn - Vẽ góc nhọn lên bảng. - Em nào có thể nhắc lại cách dùng ê- ke đo góc? - Hãy cho biết góc này so với góc vuông như thế nào? Vì sao em biết? - Góc bé hơn góc vuông đựoc gọi là góc nhọn, vậy góc nhọn là góc như thế nào? - Đọc tên góc và các cạnh tạo thành góc đó ( chỉ để học sinh hình dung ) . 2. Góc tù. - Chỉ vào góc nhọn và làm theo lời mình nói: Từ góc nhọn tăng dần độ lớn ta có góc như hình vẽ ( xóa cạnh phía trên của góc nhọn để tạo thành góc tù) . - Yêu cầu học sinh lên bảng đo góc. - Theo em, góc này lớn hơn hay nhỏ hơn góc vuông? - Góc lớn hơn góc vuông là góc tù.Vậy góc tù là góc như thế nào? - Gọi học sinh đọc ï lại tên góc , tên cạnh. 3. Góc bẹt - Chỉ và góc tù: Từ góc tù cho tăng dần độ lớn đến khi 2 cạnh của góc đó thẳng hàng như hình vẽ ( GV vẽ , sau đó gọi 1 học sinh lên đo). - Em có nhận gì về góc vừa đo? - Góc này được gọi là góc bẹt.. Vậy góc bẹt là góc như thế nào? - Gọi học sinh đọc tên góc, tên cạnh. - Trong 3 góc vừa học góc nào lớn nhất? Góc nào nhỏ nhất? - Ta dùng góc nào để xác định góc vừa học? - Gọi học sinh nhắc lại các loại góc đó và đặc điểm của nó. Bài 1. Viết vào chỗ chấm - Bài yêu cầu ta làm gì? - Muốn xác định đúng các góc em phải làm gì? Bài 2:HS nêu yêu cầu - Có nhận xét gì về số góc vuông và góc tù trong tam giác. - Một tam giác có nhiều nhất mấy góc nhọn? - Có tam giác nào có 1 góc bẹt không? Hôm nay học bài gì Xem bài vừa học Chuẩn bị bài sau Làm lại bài tập ở tiết trước 1học sinh nêu và thực hành dặt cạnh góc vuông trùng với cạnh của góc, dịch chuyển ê-ke sao cho đỉnh góc vuông trùng với đỉnh góc cần đo. -góc nhọn bé hơn góc vuông, 1 học sinh đo góc - góc tù lớn hơn góc vuông, -góc bẹt bằng hai góc vuông - Để xác định góc đó là góc gì ta dùng góc vuông ở ê –ke để đo góc và so sánh các góc. Vài hs nhắc lại - Góc đỉnh A, cạnh AM, cạnh AN và góc đỉnh D, cạnh DV, cạnh DU là các góc nhọn. - Góc đỉnh B, cạnh BP, cạnh BQ và góc dỉnh O cạnh OG, cạnh OH là các góc tù. - Góc đỉnh C, cạnh CI, canh CK là góc vuông. - Góc đỉnh E, cạnh EX, cạnh EY là góc bẹt. -Hình tam giác có 3 góc nhọn là tam giác ABC. -Hình tam giác có 1 góc vuông là tam giác DEG. -Hình tam giác có 1 góc tù là tam giác MNP. Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- TIẾT 4: KHOA HỌC TCT : 16 Bài : Ăn uống khi bị bệnh. I/ Mục tiêu - Nhận biết người bệnh cầu được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn uống theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh -- Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch Ô-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy. II/ Đồ dùng dạy học GV: Tranh ảnh từ SGK HS: SGK III/ Các hoạt động dạy học ND GV HS A/ Kiểm tra bài cũ B/ Bài mới 1/ Giới thiệu bài 2/ Các hoạt động HĐ1: Chế độ ăn uống khi bị bệnh HĐ2: Thực hành chăm sóc người bị tiêu chảy 4,Củngcố,dặn dò Kiểm tra 1 -2 em Nhận xét cho điểm GVnêu và ghi tên bài + Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 34, 35 SGK thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: - 1) Khi bị các bệnh thông thường ta cầu cho người bệnh ăn các loại thức ăn nào? 2) Đối với người bị ốm nặng nên cho ăn món đặc hay loãng? Tại sao? 3) Đối với người ốm không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào? 4) Đối với người bệnh cần ăn kiêng thì nên cho ăn thế nào? 5) Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em? Kết luận:SGK + Yêu cầu HS xem kĩ hình minh họa trang 35 SGK và tiến hành thực hành nấu nước cháo muối và pha dung dịch ô – rê – dôn. + GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. + Gọi một vài nhóm lên trình bày sản phẩm thực hành và cách làm. Các nhóm khác bổ sung. + Nhận xét, tuyên dương các nhóm làm đúng các bước và trình bày lưu loát. Xem baì vừa học Chuẩn bị bài sau Nhận xét tiết học Nêu những biểu hiện khi mắc bệnh . . . -thịt, cá, trứng, các loại rau quả, cháo, sữa, nước quả ép, . . . Đối với những người mắc bệnh nặng cho ăn các món ăn như cháo loãng vì dễ nuốt và cho ăn nhiều lần trong ngày. - 3 đến 6 nhóm lên trình bày. -Pha dung dịch Ô-rê-dôn, cách làm: . . . . . . . -Nấu cháo muối, cách làm: . . . Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tiết 1 : Toán Hướng dẫn HS làm vở bài tập Bài :Góc nhọn,góc tù,góc bẹt Bài 1: Viết các từ góc bẹt,góc nhọn,góc tù góc vuông vào chỗ chấm dưới hình cho thích hợp Bài 2: Nối theo mẫu Tiết 2: Tiếng Việt Ôn tập Hướng dẫn HS làm vở bài tập Bài : Luyện tập phát triển câu chuyện Cho hs làm các bài tập TIẾT 5 SINH HOẠT TẬP THỂ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM I.Đánh giá công việc trong tuần -Nhận xét những ưu điểm ,khuyết điểm hs đạt được và chưa đạt trong tuần . -Nhận xét ưu điểm :tuyên dương hs có ý thức học tập -Nhận xét khuyết điểm:phê bình hs chưa có ý thức học II.Đưa ra phương hướng học cho tuần tới -Đi học đều ,đúng giờ,nghỉ học phải xin phép -Soạn sách vở ,đồá dùng học tập đầy đủ -Viết bài,làm bài ,học bài ở lớp ,ở nhà -Thực hiện an toàn giao thông TỔ TRƯỞNG DUYỆT BGH DUYỆT
Tài liệu đính kèm: