Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 - Dương Văn Khoa

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 - Dương Văn Khoa

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ.

- Làm đúng BT (2) a

- GDHS tính chính xác khi viết bài.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giấy khổ lớn, bút da viết sẵn bài tập 2a

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 456Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 - Dương Văn Khoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 11 tháng 10 năm 2010
Tập đọc
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:	
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. (trả lời được các CH1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài)
- HS khá giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được CH3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc /76, SGK
- Bảng phụ chép sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HS lên bảng đọc phân vai vở: ở vương quốc Tương Lai và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
H : Nếu được sống ở vương quốc Tương Lai em sẽ làm gì?
* GV nhận xét ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Luyện đọc
+ Gọi 1HS đọc toàn bài và phần chú giải
+Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ 
* GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- GV ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn HS luyện phát âm
- Hướng dẫn HS đọc.
- Cho HS đọc nối tiếp lần 2.
- Cho HS đọc theo nhóm 2, 3.
- Cho HS thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét, tuyên dương.
* GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý giọng đọc
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi.
H: Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
H: Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
H: Mỗi khổ thơ nói lên điều gì?
H: các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ? 
+ Gọi HS nhắc lại những ước mơ.
H: Em hiểu câu thơ: mãi mãi không còn mùa đông ý nói gì? (Dành cho HS khá giỏi)
H: Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong ước điều gì? (Dành cho HS khá giỏi)
H: Em thích ước mơ nào của các bạn trong bài thơ? Vì sao? 
H: Bài thơ nói lên điều gì?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
+Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ để tìm ra giọng đọc hay.
+Yêu cầu HS luyện đọc thuộc theo nhóm.
+ Tổ chức cho HS thi đọc thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài.
+ Bình chọn HS đọc hay nhất và thuộc bài nhất.
* GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
3. Củng cố, dặn dò:
H: Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Vì sao?
* GV nhận xét tiết học, HS về nhà học thuộc bài thơ.
- Màn 1: 8 HS đọc
- Màn 2: 6 HS đọc.
- 2 HS trả lời.
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm 
- HS đọc nối tiếp đoạn
- HS luyện phát âm.
- HS theo dõi.
- Đọc nối tiếp như lần 1
- Luyện đọc trong nhóm
- Đại diện 1 số nhóm đọc, lớp nhận xét
- Theo dõi
- HS đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi.
+ câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần trước khi hết bài.
- HS suy nghĩ và trả lời.
+ mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ.
Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả ngọt.
Khổ 2: Ước cây trở thành người lớn để làm việc.
Khổ 3: Ước mơ không còn giá rét.
Khổ 4: ước không còn chiến tranh.
- HS nhắc lại 4 ý chính của từng khổ thơ.
+ Ước không còn mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lụt, hay tai hoạ nào đe doạ con người.
- Các bạn ước không có chiến tranh, con người luôn sống trong hoà bình.
- HS tự phát biểu
Đại ý: Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để cho thế giới tốt đẹp hơn.
- 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc hay.
- Luyện đọc theo nhóm bàn.
- 4 HS thi đọc diễn cảm - lớp nhận xét bình chọn .
- HS trả lời.
- HS lắng nghe và thực hiện.
ChÝnh t¶
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ.
- Làm đúng BT (2) a
- GDHS tính chính xác khi viết bài.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ lớn, bút da viết sẵn bài tập 2a 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động dạy.
Hoạt động học.
1. Bài cũ: HS viết các từ :trung thực, trung thuỷ, trợ giúp,họp chợ, trốn tìm, nơi chốn, sương gió, vươn vai, rướn cổ.
- GV nhận xét cho điểm
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài.
1.HĐ1:Hướng dẫn nghe - viết.
a.Tìm hiểu nội dung bài:
- Gọi 1 HS đọc đoạn viết 1 lượt.
H: Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ tới đất nước ta như thế nào?
H: Đất nước ta hiện nay đã thực hiện được ước mơ cách đây 60 năm của anh chiến sĩ chưa?
- Các em đang được sống trên một đất nước tươi đẹp như ngày hôm nay, vậy các em nghĩ gì? (GDBVMT)
b.Hướng dẫn viết từ khó:
- GV đọc cho HS luyện viết 1 số từ khó
- Gọi 2 HS lên bảng viết HS lớp viết nháp.
- GV nhận xét sửa sai 
-GV kết hợp phân tích, giải nghĩa một số từ.
-HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng .
c.Viết chính tả:
-GV hướng dẫn HS cách viết và trình bày.
- GV đọc từng câu -HS viết 
- GV đọc lại bài viết -HS kiểm tra bài viết.
- GV treo bảng phụ - HD sửa bài.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
HĐ2: Luyện tập.
Bài 2a: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Chia nhóm 4 HS. GV phát giấy và bút dạ cho HS -Yêu cầu HS hoạt động nhóm. Hoàn thành phiếu dán lên bảng.
-Gọi các nhóm khác nhận xét.
-Gọi HS đọc lại truyện vui. Cả lớp theo dõi trả lời câu hỏi.
H: Câu chuyện đáng cười ở điểm nào?
H: Theo em phải làm gì để mò được kiếm?
Đáp án: kiếm giắt - kiếm rơi - đánh dấu - kiếm rơi - đánh dấu
4.Củng cố Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS viết lại một số từ viết sai và chuẩn bị bài Thợ rèn
- HS lên bảng làm
- HS khác nhận xét
-1HS đọc, lớp theo dõi.
-Anh mơ đến đất nước ta tươi đẹp với dòng thác nước đố xuống làm chạy máy phát điện. ở giữa  nông trường to lớn vui tươi.
- Đất nước ta hiện nay đã có điều mà anh chiến sĩ mơ ước. Thành tựu kinh tế đạt được rất to lớn: Có những nhà máy thuỷ điện to lớn, những khu công nghiệp, đô thị to lớn.
- Yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước, muốn góp sức mình để làm cho đất nước ngày càng tươi đẹp, giàu mạnh hơn.
- HS luyện viết từ khó
-HS lắng nghe
- HS theo dõi
-HS viết bài.
-HS sửa bài.
-HS ghi lỗi sai và chữa lỗi.
HS đọc
-HS hoạt động nhóm để hoàn thành yêu cầu của bài tập 2.
-Nhóm xong trước lên dán phiếu.Các nhóm khác nhận xét bổ sung để hoàn chỉnh bài tập.
- HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe, ghi nhận
Toán Tiết 36 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU:
- Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
- Giáo dục HS có tính cẩn thận khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 + Bảng phụ kẻ sẵn bảng số bài tập 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập hướng dẫn thêm ở tiết trước và vở bài tập về nhà của một số HS khác.
+GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1(phần b):
H: Bài tập yêu cầu gì ?
H: Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của nhiều số hạng phải chú ý gì ?
- GV chia lớp thành 2 nhóm, cho HS thi làm tiếp sức.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 Bài 2:(dòng 1, 2)
H: Nêu yêu cầu bài tập?
* GV hướng dẫn: Để tính thuận tiện ta áp dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng.
- GV chữa bài cho HS.
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 4a: GV gọi HS đọc đề bài.
H: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cho lớp làm bài vào vở.
- GV thu chấm 1 số bài, nhận xét, sửa.
 3 Củng cố – dặn dò:
 + GV nhận xét giờ học.
+ Hướng dẫn HS làm bài luyện thêm.
- 2hs lên bảng. 
- Lớp theo dõi nhận xét.
+ HS trả lời.
- Đặt tính rồi tính tổng các số.
- Đặt số sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- HS làm nối tiếp trên bảng.
- Cả lớp làm vào vở.
- HS nêu.
- Cả lớp làm vào vở.
- 1HS đọc đề bài, lớp đọc thầm bài toán.
- 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
- HS lắng nghe.
Khoa học
BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH
I.MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, số mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, sốt, nôn, 
- Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chụi không bình thường.
- Phân biệt được lúc cơ thể khỏe mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình minh hoạ SGK/ 32; 33.
- Phiếu ghi các tình huống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
H: Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá và nguyên nhân gây ra các bệnh đó?
H: Nêu các cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá?
H: Em đã làm gì để phòng bệnh cho mình và cho mọi người?
* GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới
+ GV giới thiệu bài:
Hoạt động 1: kể chuyện theo tranh
+ GV cho HS hoạt động nhóm.
+ Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trong SGK/32 rồi thảo luận và trình bày theo các nội dung sau:
1. Sắp xếp các hình có liên quan với nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu chuyện gồm 3 tranh thể hiện Hùng khoẻ mạnh, lúc bị bệnh, lúc được chữa bệnh
* GV nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS
+ Nhận xét tuyên dương những nhóm trình bày tốt.
Hoạt động 2: Những dấu hiệu và việc cần làm khi bị bệnh.
H: em đã từng bị mắc bệnh gì? 
H : khi thấy cơ thể có dấu hiệu bị bệnh em phải làm gì? Tại sao phải làm như vậy?
* GV kết luận: Khi khoẻ mạnh thì ta cảm thấy thoả mái , dễ chịu, khi có các dấu hiệu bị bệnh các em phải báo ngay cho bố mẹ. Nếu bệnh được phát hiện sớm thì dễ chữa và mau khỏi.
 Hoạt động 3: Trò chơi : “ Mẹ ơi, con bị ốm”
+ GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các thảo luận ghi tình huống.
+ Yêu cầu các nhóm đóng vai các nhân vật trong tình huống.
* Các tình huống: 
+ Nhóm 1: Ở trường Nam bị đau bụng và đi ngoài nhiều lần.
+ Nhóm 2: Đi học về, Bắc hắt hơi, sổ mũi. Bắc định nói với mẹ nhưng mẹ đang bận nấu cơm. Theo em Bắc sẽ nói gì với mẹ?
+ Nhóm 4: Em đang chơi với bé ở nhà. Bỗng em khóc ré lên, mồ hôi ra nhiều, người nóng, lúc đó em làm gì?
* Nhận xét tuyên dương những nhóm hiểu biết về các bệnh thông thường. 
3. Củng cố – dặn dò
+ GV nhận xét tiết học.
+ HS về nhà học thuộc mục “Bạn cần biết.”
+ 3HS lần luợt lên trả lời, lớp theo dõi và nhận xét.
- Các nhóm quan sát tranh và thảo luận 
- Đại diện 3 nhóm trình bày 3 câu chuyện vừa kể vừa chỉ vào hình minh họa. 
* Nhóm 1: Gồm các hình 1, 4, 8.
* Nhóm 2: Gồm các tranh 6, 7, 9.
* Nhóm 3: Gồm các tranh 2, 3, 5.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- HS lần lượt trả lời
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Các nhóm tiến hành thảo luận, sau đó đại diện trình bày.
- Các nhóm đóng vai.
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ 3 ngày 12 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nắm được quy tắc viết tên người tên địa lý nước ngoài (ND ghi nhớ)
- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lý nướ ... NG VUÔNG GÓC
I MỤC TIÊU:
 - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau.
 - Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra 4 góc vuông.
 -Biết dùng ê ke để kiểm tra và vẽ hai đường thẳng vuông góc.
II.CHUẨN BỊ:
 -Eke, thước thẳng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
TG
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1.Kiểm tra bài cũ 
 -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập tiết trước. 
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: 
 -GV ghi tựa.
 b.Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc.
 -GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng và giới thiệu.
-GV yêu cầu HS thực hiện nêu các đặc điểm của các góc của hình chữ nhật.
-GV thực hiện vừa nêu thầy kéo dài hai cạnh Kiểm tra bài cũ và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng vuông góc với nhau tại điểm C.
-Vậy tại điểm C có mấy góc ?
-GV yêu cầu HS thực hiện dùng eke để kiểm tra.
-Đó là những góc gì ?
-Hãy quan sát xem những vật dụng nào có trong thực tế có góc vuông.
-GV hướng dẫn HS vẽ.
-Dùng eke để vẽ
 -GV vừa chỉ và nêu 
-GV cho HS nhắc lại.
 c.Luyện tập, thực hành :
* Bài 1.
 -GV yêu cầu HS đọc yêu cầu .
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu cả lớp cùng kiểm tra.
-HS thực hiện.
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
-HS làm các phần còn lại.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 2
 -GV yêu cầu HS đọc đề.
 -GV yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3.
-Yêu cầu HS đọc đề.
-HS lên bảng thực hiện.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 4.
-Yêu cầu HS đọc đề.
-HS lên bảng thực hiện.
-GV nhận xét sửa sai.
3.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-HS thực hiện theo dõi.
-Đều có 4 góc vuông.
-Có 4 góc.
-HS thực hiện dùng eke thực hiện đo. 
-Đều là các góc vuông.
-Các song cửa sổ,
-1 HS đọc đề.
-Dùng eke để kiểm tra hai đường thẳng vuông góc với nhau.
 +Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau.
+Hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau.
 -HS đọc đề.
 -HS lắng nghe và thưc hiện.
-HS đọc đề.
 -HS lắng nghe và thưc hiện.
-HS đọc đề.
 -HS lắng nghe và thưc hiện.
 -HS lắng nghe và về nhà thưc hiện.
 TËp lµm v¨n LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch ở vương quốc tương lai (bài tập đọc - tuần 7) - BT1.
- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, BT3)
- Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chuốt, giàu hình ảnh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ.
- HS: Đọc trước bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định: 
2.Bài cũ:
+ Gọi HS lên bảng kể một câu chuyện mà em thích.
* Nhận xét-ghi điểm.
3.Bài mới: 
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
H: Câu chuyện “Trong công xưởng xanh” là lời thoại trực tiếp hay lời kể?
+ Gọi HS kể lời thoại của Tin tin và em bé thứ nhất.
* Tuyên dương HS.
-Treo bảng phụ viết sẵn chuyển lời thoại thành lời kể.
-Treo tranh minh hoạ truyện “ ở Vương Quốc Tương Lai”. Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm theo trình tự thời gian.
-Tổ chức thi kể từng màn.Nhận xét cho điểm HS.
Bài 3. 
+ Cho HS đọc yêu cầu của bài.
+ Dán tờ phiếu lên bảng so sánh đoạn 1 và đoạn 2.
- GV nêu nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Có thể kể đoạn nào trước cũng được.
- Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi.
Theo cách kể 1
Mở đầu đoạn 1: Trước hết hai bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh.
Mở đầu đoạn 2: Rời công xưởng xanh Tin-tin và Mi-tin đến khu vườn kỳ diệu.
4.Củng cố - Dặn dò:
+ Yêu cầu HS nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện: theo trình tự thời gian và theo trình tự không gian.
Hát
- 2 HS nối tiếp nhau kể
-HS đọc yêu cầu.
- Câu chuyện “Trong công xưởng xanh” là lời thoại trực tiếp giữa các nhân vật.
-Một hôm Tin tin và Mi tin đến thăm công xưởng xanh. Hai bạn ấy thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh. Tin-tin ngạc nhiên hỏi:
-Cậu làm gì với đôi cánh xanh ấy?
Em bé trả lời:
-Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên trái đất.
+ 2 HS nối tiếp nhau đọc từng cách. Cả lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh, 2 em cùng bàn kể, sửa chữa cho nhau.
- Tổ chức 3-5 em thi kể.
.
- Theo cách kể 2
Mở đầu đoạn 1: Mi-tin đến khu vườn kỳ diệu .
Mở đầu đoạn 2: Trong khi Mi-tin đến khu vườn kỳ diệu thì Tin-tin đến thăm công xưởng xanh. 
ChiÒu: Thø hai ngµy 11 th¸ng 10 n¨m 2010
§¹o ®øc
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (TIẾT 2 )
I.MỤC TIÊU: 
- Nêu được VD về tiết kiệm tiền của.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, điện nước, đồ dùng, ...trong cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Phiếu họctập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi 3 HS kiểm tra nội dung bài học & ghi nhớ ở tiết 1.
- GV nhận xét .
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Gia đình em có tiết kiệm tiền của không?
- GV yêu cầu HS đưa ra các phiếu đã làm.
+ Yêu cầu 1 số HS nêu lên 1 số việc gia đình mình đã tiết kiệm & 1 số việc em thấy gia đình mình chưa tiết kiệm.
- GV kết luận: sẽ rất có ích cho đất nước. Việc tiết kiệm tiền của không phải riêng ai, muốn trong gia đình tiết kiệm em cũng phải biết tiết kiệm và nhắc nhở mọi người. Các gia đình đều thực hiện tiết kiệm
Hoạt động 2: Em đã tiết kiệm chưa?
- GV tổ chức cho HS làm bài tập số 4/SGK 
( Làm trên phiếu bài tập)
H: Trong các việc trên việc nào thể hiện sự tiết kiệm ?
H: Việc nào thể hiện sự không tiết kiệm?
+ Yêu cầu HS đánh dấu x vào trước những việc mà mình đã từng làm.
+ Yêu cầu HS trao đổi chéo phiếu cho bạn kiểm tra. 
Kết luận: Những bạn biết tiết kiệm là người thực hiện được cả 4 hành vi trên. Còn lại các em phải cố gắng thực hiện tiết kiệm hơn.
Hoạt động 3 : Em xử lí thế nào?
- GV cho HS làm việc theo nhóm thảo luận xử lí tình huống.
- Tình huống 1: Bằng rủ Tuấn xé sách vở lầy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải quyết thế nào?
- Tình huống 2: Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ chơi mới khi chưa chơi hết những đồ đã có. Tâm sẽ nói gì với em?
H: Cần phải tiết kiệm như thế nào? Tiết kiệm tiền của có lợi gì?
- Gv mở rộng: Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước... trong cuộc sống hàng ngày cũng là một biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
Hoạt động kết thúc: 
- GV đọc cho HS nghe câu chuyện kể về gương tiết kiệm của Bác Hồ: “Một que diêm”
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
- 3 HS thực hiện yêu cầu
- HS làm việc với phiếu 
- Vài HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- Câu a, b, g, h, k
- Câu c, d, đ, e, i
- HS lắng nghe.
- Các nhóm hoạt động.
+ Tuấn không xé vở mà khuyên Bằng chơi trò chơi khác.
+ Tâm dỗ em chơi các đồ chơi đã có. Thế mới là bé ngoan.
- Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, không lãng phí và biết giữ gìn các đồ vật. Giúp ta tiết kiệm công sức, để tiền của dùng vào việc khác có ích hơn.
- HS lắng nghe
- 2 HS đọc.
Sáng: Thứ bẩy ngày 16 tháng 10 năm 2010
Kĩ thuật
KHÂU ĐỘT THƯA (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
- Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
- Với HS khéo tay : Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.
- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa.
- Mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 20cm x 30cm.
+ Len hoặc sợi khác màu vải.
+ Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn, vạch.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: Chuyển tiết.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 em nhắc lại quy trình khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường .
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu đường khâu đột thưa, hướng dẫn HS quan sát các mũi khâu ở mặt phải, mặt trái.
+ Em thấy mũi khâu đột thưa có đặc điểm gì ở mặt phải và mặt trái đường khâu ?
+ Hãy so sánh mũi khâu đột thưa với mũi khâu thường.
- Như thế nào gọi là khâu đột thưa?
- Khâu đột thưa em phải khâu từ đâu đến đâu và thực hiện theo quy tắc nào?
- Rút ghi nhớ SGK
HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- GV treo tranh quy trình khâu đột thưa.
- Hướng dẫn HS quan sát các hình 2; 3; 4 SGK để nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa.
+ Em hãy nêu cách vạch dấu đường khâu đột thưa.
- Yêu cầu Hs đọc nội dung mục 2 kết hợp quan sát hình 3a; 3b; 3c; 3d( SGK) để trả lời các câu hỏi về cách khâu đột thưa.
- GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi thứ nhất, khâu mũi thứ hai bằng kim khâu len.
- Gọi 1, 2 em thực hiện thao tác khâu các mũi khâu đột thưa tiếp theo.
- Sau khi khâu xong em cần làm gì để giữ đường khâu cho chắc?
- Gọi 1 – 2 em lên thực hiện thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu.
- Nhận xét cách làm của HS.
GV lưu ý HS:
+ Khâu đột thưa theo chiều từ phải sang trái.
+ Khâu đột thưa được thực hiện theo quy tắc “lùi 1, tiến 3”.
+ Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá.
+ Khâu đến cuối đường khâu thì xuống kim để kết thúc đường khâu như cách kết thúc đường khâu thường.
4. Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả học tập của HS.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị tiết sau thực hành khâu đột thưa.
 -2 em nhắc lại.
- Quan sát, nhận xét.
+ Ở mặt phải đường khâu, các mũi khâu cách đều nhau giống như đường khâu các mũi khâu thường.
+ Ở mặt trái đường khâu, mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước liền kề.
- Khi khâu đột thưa phải khâu từng mũi một, không khâu được nhiều mũi mới rút chỉ như khâu thường.
- Là khâu từng mũi một. Ở mặt trái mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước.
- khâu từ phải sang trái và thực hiện theo quy tắc lùi 1 tiến 3 trên đường dấu.
- Quan sát các hình vẽ SGK trảlời lần lượt các câu hỏi.
- Vạch dấu như vạch dấu đường khâu thường.
- Nêu cách khâu đột thưa.
- Theo dõi GV làm mẫu.
- 2 em lên thực hiện, lớp theo dõi, nhận xét.
-  lại mũi đường khâu và nút chỉ.
- 2 em lên bảng thực hiện, cả lớp quan sát và nhận xét.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Lắng nghe và ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 Tuan 8a DVKhoa.doc