Bài 36: LUYỆN TẬP.
A. Mục tiêu
*Giúp học sinh củng cố về:
- Tính tổng của các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ; tính chu vi hình chữ nhật; giải bài toán có lời văn.
- HS hứng thú học tập, yêu thích môn toán.
B. Đồ dùng dạy - học
- bảng phụ dể làm bài 4, 5
C. Các hoạt động dạy – học:
TUẦN 8: (Từ ngày 11/10- 15/10/2010) Thứ Buổi Mụn học Tờn bài học 2 2 Sỏng Chào cờ Tập đọc Toỏn Luyện từ và cõu chiều Đạo đức Toỏn(ụn) Luyện từ và cõu(ụn) Tiết kiệm tiền của (T2) Ôn :Luyện tập Ôn: Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài. 3 Sỏng Chớnh tả Khoa học Toỏn Lịch sử Kể chuyện Nghe viết:Trung thu độc lập. Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh. Tìm hai số khi biết tổngvà hiệu . Ôn Tập Kể chuyện đã nghe đã đọc. 4 Chiều Kỹ thuật Tập làm văn(Ôn) Toỏn(ụn) Khâu đột thưa ( 1) Ôn:Luyện tập phát triển câu chuyên. Ôn :Tìm hai số khi biết tổngvà hiệu -Luyện tập 5 Sỏng Toỏn Địa lý Luyện từ và câu Luyện từ và cõu(ôn) Khoa học Góc nhọn, Góc tù, góc bet. Hoạt động sản xuất ..ở Tây Nguyên Dấu ngoặc kép. Ôn : Dấu ngoặc kép. Ăn uống khi bị bệnh 6 Sỏng Toỏn Âm nhạc Tập làm văn SHTT Hai đường thẳng vuông góc. Luyện tập phát triển câu chuyện Chiều Toỏn(ễn) Mỹ thuật Thể dục Ôn :Góc nhọn, Góc tù, góc bẹt. Hai đường thẳng vuông góc. TUầN 8 Chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ Thứ hai ngày 11 tháng10 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ: Tiết 2: Tập đọc: Nếu chúng mình có phép lạ A) Mục tiêu -KT- KN :SGV tr169 GD HS có nhiều ước mơ cao đẹp, yêu chuộng hoà bình. B) Đồ dùng dạy - học - GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc. C) Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: “ở Vương quốc Tương Lai” và trả lời câu hỏi - GV nhận xét - ghi điểm cho HS III. Dạy bài mới: 1 Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2 Luyện đọc –tìm hiểu bài: * Luyện đọc: Gọi 1 HS khá đọc bài - GV chia đoạn: 4 đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn GV kết hợp sửa cách phát âm,giải nghiã từ - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV HD cách đọc bài - đọc mẫu * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc toàn bài thơ và trả lòi câu hỏi. (?) Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? (?) Việc lặp lại nhiều lần câu thơ đó nói lên điều gì? (?) Mỗi khổ thơ nói lên điều gì? (?) Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ? Phép lạ: phép làm thay đổi được mọi vật như mong muốn (?) Em hiểu câu thơ: “Mãi mãi không còn mùa đông” ý nói gì? (?) Câu thơ: “Hoá trái bom thành trái ngon” có nghĩa là mong ước điều gì? (?) Em có nhận xét gì về ước mơ cảu các bạn nhỏ trong bài thơ? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi: (?) Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao? (?) Bài thơ nói lên điều gì? - Ghi nội dung lên bảng *Luyện đọc diễn cảm: - HD HS luyện đọc một đoạn trong bài - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng toàn bài. - GV nhận xét chung. 3. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét giờ học - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “Đôi giày ba ta màu xanh” - HS thực hiện yêu cầu - HS ghi đầu bài vào vở - HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đánh dấu từng phần - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1-luyện đọc đúng - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2: kết hợp nêu chú giải - HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - Đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi. +Câu thơ: “Nếu chúng mình có phép lạ” được lặp đi lặp lại nhiều lần, mỗi lần bắt đầu một khổ thơ. Lặp lại 2 lần khi kết thúc bài thơ. +Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi một thế giới hoà bình tốt đẹp để trẻ em được sống đầy đủ và hạnh phúc. +Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Khổ 1: ước mơ cây mau lớn để cho quả ngọt. Khổ 2: Ước mơ trở thành người lớn để làm việc. Khổ 3: Ước mơ không còn mùa đông giá rét. Khổ 4: Ước mơ không còn chiến tranh. +Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn Thiếu Nhi. Ước không có mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lũ hay bất cứ tai hoạ nào đe doạ con người. +Ước thế giới hoà bình không còn bom đạn, chiến tranh. +Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp, - HS tự nêu theo ý mình VD:+Em thích ước mơ ngủ dậy thành người lớn ngay để chinh phục đại dương, bầu trời... Vì em rất thích khám phá thế giới... *ý nghĩa: Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn. - Ghi vào vở - nhắc lại nội dung. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp. - Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng, mỗi HS đọc một khổ thơ - Lắng nghe, theo dõi. - Đọc trước bài “Đôi giày ba ta màu xanh” ************************************************************************ Tiết 3: Toán: Bài 36: Luyện tập. A. Mục tiêu *Giúp học sinh củng cố về: - Tính tổng của các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. - Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ; tính chu vi hình chữ nhật; giải bài toán có lời văn. - HS hứng thú học tập, yêu thích môn toán. B. Đồ dùng dạy - học - bảng phụ dể làm bài 4, 5 C. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở bài tập của lớp. III. Dạy học bài mới : 1) Giới thiệu bài : - ghi đầu bài 2) Hướng dẫn luyện tập : Bài tập 1: - Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét, ghi điểm. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. (?) Để tính được thuận tiện các phép tính ta vận dụng những tính chất nào? - GV nhận xét-chữa bài, ghi điểm HS. Bài tập 3:Tìm x - Nhận xét, sửa sai. Bài tập 4: - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét, chữa bài. Bài tập 5: (?) Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào? *Nếu:Chiều dài là a,Chiều rộng là b Chu vi là p (?) Nêu công thức tính chu vi. (?) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố - dặn dò - Tổng kết tiết học - Học kỹ cách tính chu vi hình chữ nhật và chuẩn bị bài sau. - HS ghi đầu bài vào vở 26 387 + 14 075 9 210 49 672 Đặt tính rồi tính tổng các số. 2 814 + 1 429 3 046 7 289 3 925 + 618 535 5 078 -Vận dụng tính chất giao hoán và t/c kết hợp. a) 96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 = 100 + 78 = 178 * 67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79) = 67 + 100 = 167 b) 789 + 285 + 15 = 789 + (825 +15) = 789 +300 = 1 089 * 448 + 594 + 52 = (448 + 52) + 594 = 500 + 594 = 1 094 - Nêu yêu cầu của bài tập: - HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. a) x – 306 = 504 b) x + 254 = 680 x = 504 + 306 x = 680 – 254 x = 810 x = 426 - HS đọc đề bài - HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. Bài giải : Số dân tăng thêm sau 2 năm là : + 71 = 150(người) Số dân của xã sau 2 năm là : 5 256 + 150 = 5 406(người) Đáp số: 150 người; 5 046 người - HS đổi vở cho nhau kiểm tra. - Nêu y/cầu bài tập. + Ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng được bao nhiêu nhân với 2. P = ( a + b ) x 2 + Yêu cầu tính chu vi hình chữ nhật. a) P = (16 + 12) x 2 = 56(cm) b) P = (45 + 15) x 2 = 120(m) ************************************************************************ Tiết 4: luyện từ và câu: cách viết tên người - tên địa lý nước ngoài A - Mục tiêu: 1) Kiến thức: Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên nước ngoài. 2) Kỹ năng: Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người, tên địa lý nước ngoài phổ biến, quen thuộc. 3) Thái độ: Có ý thức viết đúng, đẹp tên người, tên địa lý nước ngoài. B - Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: bảng phụ viết nội dung bài tập 1, 2. Bài tập 1, 3 viết sẵn phần n/xét lên bảng lớp. C - Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I) ổn định tổ chức: II) Kiểm tra bài cũ: - Gọi H/s đọc - 2 hs viết các tỉnh thành phố. -GV n/xét cách viết hoa tên riêng, ghi điểm III) Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Tìm hiểu bài: a. Phần nhận xét: Bài tập 1: - GV đọc mẫu các tên riêng nước ngoài, hướng dẫn hs đọc đúng. - Tên người: Lép Tôn - xtôi, Mô - rít - xơ Mát - téc - lích, Tô - mát Ê - đi - xơn. - Tên địa lý: Hi - ma - lay - a, Đa - nuýp Lốt - ăng - giơ - lét Niu - di - lân, Công - gô. - GV nxét, uốn nắn cho hs. Bài tập 2: (?) Mỗi tên riêng trên gồm có mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? (?) Lép-tôn-xtôi gồm những bộ phận nào? - Tên địa lý:(?) Hy-ma-lay-a có mấy bộ phận có mấy tiếng? (Các tên khác phân tích tương tự) (?) Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết thế nào? (?) Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận được viết ntn? Bài tập 3: - Y/c hs thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: (?) Cách viết một số tên người Khổng Tử, Bạch Cư Dị, tên địa lý nước ngoài: Trung Quốc, Lào, Luân Đôn - GV: Những tên trong bài tập là những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt (âm ta mượn tiếng Trung Quốc) *Phần ghi nhớ: - Gọi hs đọc ghi nhớ. - Gọi hs lấy ví dụ minh hoạ c) Luyện tập: * Bài tập 1: - Chia nhóm, phát bảng phụ cho từng nhóm, y/c hs trao đổi và làm bài tập. - Gọi hs lại đoạn văn. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: *Bài tập 2: - Y/c 3 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào vở. - GV theo dõi, chỉnh sửa cho từng em. - GV kết hợp giải nghĩa thêm về một số tên riêng *Bài tập 3:- Trò chơi du lịch - Gọi hs đọc y/c của bài tập, quan sát kỹ tranh minh hoạ để hiểu y/c của bài. - GV giải thích cách chơi: - Tổ chức cho Hs chơi tếp sức. - Cho Hs bình xét nhóm đi du lịch nhiều nước nhất. 3) Củng cố - dặn dò (?) Khi viết tên người, tên địa lý nước ngoài cần viết ntn? - Nhận xét giờ học. - Hs lên bảng viết - lớp viết vào nháp - Hs ghi đầu bài vào vở. - Lắng nghe. - Hs đọc cá nhân, đọc trong nhóm, đọc đồng thanh tên người và tên địa lý ghi trên bảng. - Lắng nghe theo dõi. - Đọc tên người, tên địa lí. - H/s đọc y/c, cả lớp theo dõi. - Mỗi tên riêng gồm có một hai hoặc ba bộ phận + Tên người: Lép tôn - xtôi gồm 2 bộ phận Bộ phận 1 : gồm 1 tiếng Lép. Bộ phận 2: gồm 2 tiếng: Tôi -xtôi. - Có 1 bộ phận, gồm 4 tiếng đó là Hy/ma/lay/a. - Đa-nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 tiếng: + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết hoa. + Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận có dấu gạch nối. - H/s đọc y/c của bài. - Thảo luận cặp đôi, suy nghĩ về câu trả lời. + Viết giống như tên người, tên địa lý Việt Nam: tất cả các tiếng đều viết hoa. - Lắng nghe. - HS đọc ghi nhớ. VD: Mi -tin, Tin-tin, Lô-mô-nô-xốp, Xin-ga-po, Ma-ni-la... - Hs đọc y/c và nội dung cả lớp theo dõi. - Hoạt động trong nhóm. ác-boa, Lu-i, pa-xtơ, Quy-dăng-xơ. - Hs đọc to, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Hs đọc, cả lớp đọc thầm. - Hs thực hiện viết bài theo y/c. * Tên người: +An-be Anh-xtanh; Crít-xti-an An-đéc-xen I-u-ri Ga-ga- ... cặp cạnh v/ góc với nhau. b) Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là: AB và BC; BC và CD. Tiết 2: Mỹ thuật: Tiết 3: Thể dục: Tiết 3:tập làm văn: ÔN: Luyện tập phát triển câu chuyện A) Mục tiêu - Củng cố cho HS cách phát triển câu chuyện. - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. - HS tự tinvà có kĩ năng giao tiếp tốt. B) Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn 3 gợi ý C ) Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: + Gọi học nêu cách phát triển câu chuyện -Nhận xét, ghi điểm. III - Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2- Hướng dẫn làm bài tập: - GV đọc và phân tích đề bài, dùng phấn gạch dưới các từ: giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian. - GV treo bảng phụ, Y/ cầu HS đọc gợi ý. GV HD HS cách phát triển câu chuyện nhớ và kể lại theo trình tự thời gian:sự việc nào xảy ra trước thì kể trước. - Tổ chức cho HS thi kể. - GV sửa lỗi câu, từ cho HS. - Đọc cho HS nghe bài tham khảo. 3 . củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - GV thu vở để chấm điểm - Hát đầu giờ. - 2 Học sinh lên bảng. - Nhắc lại đầu bài. - HS đọc đề bài:Trong giấc mơ, em được một bà tiên cho ba điều ước vàem đã thực hiện cả ba điều ước đó.hãy kể lại câu chuyện ấy. HS đọc gợi ý HS luyện tập dựa vào các gợi ý để viết hoàn chỉnh câu chuyện - HS Kể cho bạn nghe. - 5 đến 6 HS thi kể trước lớp. HS nhận xét bạn kể - Chuẩn bị bài sau. --Tiết 1: tập đọc Đôi giày ba ta màu xanh A-Mục tiêu -KT KN :SGV -Giáo dục HS cần quan tâm và thực hiện ước mơ của mình, cũng như của mọi người. B-Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về các nhà máy, các khu công nghiệp..., băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc C-Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3HS đọc thuộc bài:“Nếu chúng em có phép lạ” và trả lời câu hỏi - GV nhận xét - ghi điểm cho HS III. Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2- HD luyện đọc- tìm hiểu bài: a Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc bài - GV chia đoạn: 2 đoạn - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn - GV sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp nêu chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 - trả lời CH(?) Nhân vật: “tôi” trong đoạn văn là ai? (?) Ngày bé chị từng mơ ước điều gì? (?) Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi dày ba ta? (?) Ước mơ của chị phụ trách đội có trở thành sự thực không? Vì sao? Tưởng tượng: trong ý nghĩ, không có thật (?) Đoạn 1 nói lên điều gì? +Đoạn 2: (?) Khi làm công tác đội, chị phụ trách được giao nhiệm vụ gì? (?) Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu tiên đến lớp? (?) Tại sao sao chị phụ trách lại chọn cách làm đó? (?) Những chi tiết nào nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày? Cột: buộc (?) Đoạn 2 nói lên điều gì? (?) Nội dung của bài nói lên điều gì? c.Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài. - GV h/dẫn HS luyện đọc đoạn 1 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “Thưa chuyện với mẹ” - HS thực hiện yêu cầu - HS ghi đầu bài vào vở - HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đánh dấu từng đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Nhân vật: “ Tôi” trong đoạn văn là chị tổng phụ trách đội Thiếu Niên Tiền Phong. + Chị mơ ước có một đôi giày ba ta màu xanh nước biển như của anh họ chị. + Cổ giày ôm sát chân, thân dày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân ôm sát cổ, có hàng khuy dập, luồn một sợi dây nhỏ vắt qua. + Ước mơ của chị không trở thành hiện thực vì chị chỉ được tưởng tượng cảnh mang giày vào chân sẽ bước đi nhẹ nhàng và nhanh hơn trước con mắt thèm muốn của các bạn chị. * Nói lên vẻ đẹp của đôi giày ba ta. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi + Chị được giao nhiệm vụ phải vận động Lái một cậu bé lang thang đi học . + Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh trong buổi đầu tiên cậu đến lớp. + Vì chị muốn mang lại niềm hạnh phúc cho Lái. + Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn đôi bàn chân mình đang ngọ nguậy dưới đất. Lúc ra khỏi lớp Lái cột hai chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ , chạy tưng tưng. * Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được tặng đôi giày Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được chị phụ trách tặng đôi giày mới trong ngày đầu tiên đến lớp. - HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - Ghi nhớ ************************************************************************---Tiết 3: toán Bài 38: Luyện tập. A. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - HS có kĩ năng giải toán có lời văn về dạng tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó D. các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ (?) Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số?viết công thức tính chu vi hình chữ nhật III. Dạy học bài mới 1) Giới thiệu - ghi đầu bài 2) Hướng dẫn luyện tập : * Bài tập 1 - Gọi 3 Hs lên bảng làm bài. - Y/c Hs nêu cách tìm số lớn, số bé - HD hs cách làm : - Nhận xét bài làm của bạn. .* Bài tập 2 (?) Bài toán cho biết gì? (?) Bài toán hỏi gì ? (?) Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao em biết điều đó? + Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn. * Bài tập 3(giảm tải) * Bài tập 4 - Tiến hành tương tự như bài trên . - Hướng dẫn Hs yếu làm bài. - Nhận xét, cho điểm Hs. * Bài tập 5 - Hướng dẫn Hs tóm tắt và giải vào vở. (?) Số ở tổng và hiệu đã cùng đơn vị đo chưa ? Vậy ta phải làm gì? - Nhận xét, chữa bài và cho điểm Hs 3. Củng cố - dặn dò (?) Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó? - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. - Hát tập thể - Học sinh nêu. - HS ghi đầu bài vào vở + Hs đọc đề và tự làm vào vở. + 3 Hs lên bảng làm bài: a) Số lớn là: (24 + 6) : 2 = 15 Số bé là: 15 - 6 = 9 b) Số lớn là: (60 + 12) : 2 = 36 Số bé là : 36 - 12 = 24 c) Số bé là: (325 - 99) : 2 =113 Số lớn là: 113 + 99 = 212 - Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra. - Hs nêu. - Hs đọc đề bài, làm bài vào vở. - Trả lời các câu hỏi của giáo viên. - Hs lên bảng làm bài (mỗi Hs làm 1 cách) Tóm tắt: Tuổi em : ? tuổi 8 T 36 T Tuổi chị : ? tuổi Bài giải : Tuổi của chị là : (36 + 8) : 2 = 22 tuổi). Tuổi của em là : 22 - 8 = 14 tuổi). Đáp số : Chị : 22 tuổi ; Em : 14 tuổi. - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bài giải Số sản phẩm của phân xưởng II làm là : ( 1200 + 120 ) : 2 = 660 ( sản phẩm ) Số sản phẩm phân xưởng I làm là : 660 – 120 = 540 ( sản phẩm ) Đáp số : 540 sản phẩm. 660 sản phẩm. - Nhận xét, sửa sai. - Học sinh đọc đề bài, phân tích , tóm tắt và giải bài vào vở : Thửa 1: ? kg 8 tạ 5T 2 tạ Thửa 2: ? kg - Chưa cùng đơn vị, ta phải đổi cùng về 1 đơn vị đo. Bài giải: 5 tấn 2 tạ = 5200 kg 8 tạ = 800 kg Số kg thóc thửa một thu được là: (5 200 + 800) : 2 = 3 000 (kg) Số kg thóc thửa hai thu được là: 3 000 – 800 = 2 200 (kg) Đáp số : 3 000kg và 2 200kg - Đổi chéo vở để kiểm tra. - 2 HS nêu. - Về nhà làm bài trong vở bài tập. ************************************************************************Tiết 2: Tập làm văn Bài 15: Luyện tập phát triển câu chuyện A-Mục tiêu: - Củng cố kỹ năng phát triển câu chuyện - Sắp xếp các đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian. - Viết câu mở đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình tự thời gian B-Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cốt truyện “Vào nghề” - Bốn tờ phiếu khổ to. C-Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ - Gọi Học sinh đọc bài viết của tiết trước. III. Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài 2- Hướng dẫn làm bài tập. - Treo tranh minh hoạ (?) Bức tranh minh hoạ cho truyện gì? (?) Hãy kể lại tóm tắt nội dung câu chuyện đó? - Nhận xét Hs kể. * Bài tập 1: + Đoạn 1: - Mở đầu. - Diễn biến: - Kết thúc: + Đoạn 2: - Mở đầu: - Diễn biến: - Kết thúc: + Đoạn 3: (Tương tự) + Đoạn 4 : (Tương tự) *Bài tập 2: - Đọc y/cầu bài tập (?) Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự nào? (?) Các câu mở đoạn, đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự ấy? *Bài tập 3 (?) Em chọn câu chuyện nào đã học để kể? - Y/ cầu HS kể chuyện trong nhóm - Tổ chức cho HS thi kể - Nhận xét cho điểm. 3. Củng cố - dặn dò (?) Phát triển trình tự câu chuyện theo trình tự thời gian nghĩa là thế nào? - Nhận xét tiết học. - Hát đầu giờ. - Hai HS đọc. - Nhắc lại đầu bài. - Quan sát tranh + Bức tranh minhhoạ cho chuyện vào nghề. + Câu chuyện kể về ước mơ đẹp của cô bé Va-li-a (HS kể). - HS đọc Y/cầu, làm việc cặp đôi. + Tết Nô-en năm ấy, cô bé Va-li-a 11 tuổi được bố mẹ cho đi xem xiếc. + Chương trình xiếc hôm ấy hay tuyệt, nhưng Va-li-a thích hơn cả là tiết mục cô gái xinh đẹp vừa phi ngựa vừa đánh đàn. + Từ đó lúc nào Va-li-a cũng ước mơ một ngày nào đó sẽ trở thành một diễn viên xiếc vừa phi ngựa vừa đánh đàn. + Rồi một hôm ghi tên học nghề. + Sáng ấy em đến gặp bác giám đốc rạp xiếc. Bác dẫn em đến chuồng ngựa, chỉ con ngựa và bảo... + Bác giám đốc cười, bảo em... - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn văn. - HS đọc yêu cầu - HS đọc toàn truyện và thảo luận nhóm 2. + Các đoạn văn được sắp xếp theo ttrình tự thời gian (Sự việc nào xảy ra trước thì kể trước, sư việc nào xảy ra sau thì kể sau). + Các câu mử đoạn giúp nối đoạn văn trước với đoạn văn sau bằng các cụm từ chỉ thời gian. -HS đọc yêu cầu -HS nêu câu chuyện mình sẽ kể: * Các câu chuyện : + Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. + Lời ước dưới trăng - Nhận xét-sửa sai. - 7 đến 10 HS tham gia thi kể. + Sự việc nào xảy ra tước thì kể trước, sự việc nào xảy ra sau thì kể sau. - Về viết lại câu chuyện theo trình tự thời gian. ************************************************************************-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: