Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức 2 cột)

Toán (Tiết 36)

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về

- Tính tổng của các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.

- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ, tính chu vi hình chữ nhật, giải bài toán có lời văn.

- Các bài tập cần làm: Bài 1(b), bài 2 ( dòng 1, 2) bài 4(a)

II. Các hoạt động dạy học

 

doc 18 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/02/2022 Lượt xem 142Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8 
Soạn ngày: 07/10/2011
 Dạy ngày: 10/10/2011
 Tập đọc (Tiết 15)
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục tiêu
- Đọc trơn cả bài. HS yếu đọc được một khổ thơ
- HS khá bước đầu đọc đúng nhịp thơ , trả lời được câu hỏi 3.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ và nổi khát khao của các bạn nhỏ về một thế giới tốt đẹp ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 4 và thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài)
- Học thuộc lòng bài thơ
- Giáo dục học sinh khát khao về một thế giới tốt đẹp, hòa bình
- Rèn kĩ năng đọc, hiểu cho học sinh
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: 4’
- Nhóm 1 gồm 8 học sinh đọc màn 1, trả lời câu hỏi 2SGK.
- Nhóm 2 gồm 6 học sinh đọc màn 2, trả lời câu hỏi 3.
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới
Giới thiệu bài: 1’
b) Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài
Hoạt động 1: 15’ -Luyện đọc
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.
- Giáo viên treo bảng phụ hướng dẫn học sinh đọc đúng
- Tổ chức đọc theo cặp
- Gọi học sinh đọc toàn bài thơ.
- Giáo viên đọc mẫu với giọng đọc:
- 8 học sinh.
- 6 học sinh
- Học sinh lắng nghe
- 4 học sinh( 2-3 lượt)
- Phép lạ, nảy mầm nhanh chớp mắt, đầy quả, tha hồ.trái bom, trái ngon, toàn keo, bi tròn.
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- 2 em đọc
+ Toàn bài đọc với giọng vui tươi, hồn nhiên. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện ước mơ, niềm vui thích của trẻ em.
*Hoạt động 2: 10’- Tìm hiểu bài
- Gọi 1 học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:
+ Các câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
+ Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài thơ.
+ Mỗi khổ thơ nói lên điều gì? Những điều ước ấy là gì?
- Yêu cầu học sinh đọc lại 1 khổ thơ 3, 4 giải thích ý nghĩa của các cách nói sau
+ ước “không còn mùa đông”
+ ước “hoá trái bom thành trái ngon”
+ Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao?
* Hoạt động 3: 8’-Luyện đọc lại và học thuộc lòng bài thơ.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc 
- Tổ chức thi(2-3 khổ)
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng bài thơ.
- Tổ chức cho học sinh học thuộc lòng bài thơ.
- GV theo dõi, nhận xét ghi điểm
- 1 học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần trước khi hết bài.
+ Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết.
- 2 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời, lớp nhận xét
- 1 em đọc
-HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung
- Bốn học sinh tiếp nối nhau đọc bài thơ.
- Học sinh luyện đọc
- Học sinh thi đọc 
- Cả lớp đọc nhẫm
- 2 em cùng bàn đọc nhẩm kiểm tra học thuộc lòng.
- Học sinh thi học thuộc lòng.
IV. Củng cố dặn dò: 2’
- Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Vì sao?
- Nhận xét tiết học
----------------------------------------------
Toán (Tiết 36)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về
- Tính tổng của các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ, tính chu vi hình chữ nhật, giải bài toán có lời văn.
- Các bài tập cần làm: Bài 1(b), bài 2 ( dòng 1, 2) bài 4(a)
II. Các hoạt động dạy học
Bài cũ: 4’
- Chấm và kiểm tra 1 số vở những em hôm trước chưa hoàn thành.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
2. Bài mới: 30’
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài
 -Yêu cầu học sinh thi đua làm nhanh
Giáo viên nhận xét ghi điểm
- Đặt tính rồi tính
- 4 em làm ở bảng lớp học sinh khác làm vào vở.
 - 1HS đọc yêu cầu bài
-2HS làm bài ở bảng, lớp làm vào vở
- Lớp nhận xét, chữa bài
 - 1HS đọc yêu cầu bài
 - Mỗi dãy chọn 3 em chơi tiếp sức.
 -Lớp theo dõi, nhận xét.
Bài 4(a)
- Yêu cầu học sinh đọc đề
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Giáo viên nhận xét và cho điểm
- 2 em đọc đề
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét, chữa bài
IV. Củng cố dặn dò: 2’
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật? Nêu công thức?
- Em nào chưa xong về hoàn thiện bài tập vào vở.
- Nhận xét tiết học
------------------------------------------
Chính tả (Nghe viết)
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu
- Nghe- viết chính xác, đẹp đoạn từ Ngày mai, các em có quyền... đến to lớn, vui tươi trong bài “Trung thu độc lập”, trình bày sạch sẽ.
- HS yếu tập chép.
- Tìm và viết đúng các tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có vần iên/yên/iêng để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho.
- Rèn luyện tính kiên trì, nhẫn nại của các em.
- HS có kĩ năng nghe-viết và trình bày đúng, đẹp
II. Đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b
- Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 3a hoặc 3b.
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: 4’
- Gọi 1 học sinh lên bảng giáo viên đọc và viết các từ.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: 1’
b)Hoạt động 1(20’) Hướng dẫn tiết chính tả
* Trao đổi nội dung đoạn văn
- Gọi học sinh đọc đoạn văn cần viết trang 66 SGK.
+ Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào?
+ Đất nước ta hiện nay đã thực hiện được ước mơ cách đây 60 năm của anh chiến sỹ chưa?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng viết từ khó, học sinh khác viết vào bảng con.
- Giáo viên nhận xét sửa sai.
* Nghe viết chính tả
- Giáo viên đọc học sinh viết
- Học sinh đổi chéo vở soát lỗi.
- Giáo viên thu vở chấm.
c)Hoạt động 2(10’)- Luyện tập
Bài 2: Em chọn những tiếng nào điền vào ô trống?
a) Những tiếng bắt đầu bằng r, d hay gi.
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm
- Giáo viên theo dõi uốn nắn học sinh.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm cho từng nhóm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại nội dung: đánh dấu mạn thuyền, chú dế sau lò sưởi.
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề
- Yêu cầu 1 em lên bảng làm.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
- Chấm 1 số vở học sinh
- Trung thực, chung thuỷ trợ giúp, họp chợ, trốn tìm, nơi chốn.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 học sinh đọc thành tiếng.
-HS trả lời lần lượt các câu hỏi
-Lớp nhận xét, bổ sung
- Quyền mơ tưởng, mươi mười lăm, thác nước, phấp phới, bát ngát
- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh soát lỗi ghi ra lề đỏ.
- 10 em nộp vở.
- 1 em đọc thành tiếng.
- 3 nhóm
- Học sinh thảo luận và đưa ra kết quả đúng dán ở bảng lớp
- 3 học sinh đọc to thành tiếng.
- 2 em đọc to.
- 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở:
- Lớp nhận xét, chữa bài
IV. Củng cố dặn dò: 2’
- Học sinh ghi nhớ để không viết sai lỗi chính tả.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------------------
Soạn ngày: 09/10/2011
Dạy ngày: 12/10/2011
Tập đọc (Tiết 16)
ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH
I. Mục tiêu
- Đọc lưu loát toàn bài. Nghỉ hơi đúng, tự nhiên ở những câu dài để tách câu. 
-. Hiểu ý nghĩa của bài: để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ của cậu, làm cho cậu rất xúc động, vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi đến lớp đầu tiên.
- Giáo dục các em nên giúp đỡ và động viện bạn đến trường học tập.
- Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu bài
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: 4’
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. Nếu chúng mình có phép lạ.
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi SGK.
- Giáo viên nhận xét bài kiểm tra.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: 1’dùng tranh giới thiệu
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: 15’-luyện đọc- tìm hiểu bài Đoạn 1
- Gọi học sinh đọc toàn bài. 
Chia đoạn
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1: giáo viên sửa lỗi ngắt giọng, phát âm cho từng học sinh
+ Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp.
+ Gọi học sinh đọc toàn bài.
- 3 em đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- Học sinh lắng nghe.
- 1 học sinh đọc 
- Bài văn chia làm 2 đoạn.
Đoạn 1: Ngày còn bé... bạn tôi..
Đoạn 2: Sau này... nhảy tưng tưng.
- 3 học sinh đọc thành tiếng.
+ 2 em ngồi cùng bàn luyện đọc
+ 1 em đọc thành tiếng
 - Giáo viên đọc mẫu đoạn 1
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1, cả lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nhân vật Tôi trong đoạn văn là gì?
+ Ngày bé, chị từng mơ ước điều gì?
+ Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta?
+ Ước mơ của chị phụ trách Đội có trở thành hiện thực không? Vì sao em biết?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu học sinh đọc lại bài
Hoạt động 2: 15’- Luyện đọc- Tìm hiểu bài
Đoạn 2
+ Yêu cầu 1 học sinh đọc 
+ Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp.
+ Gọi học sinh đọc toàn bài.
* Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 và trả lời:
+ Khi làm công tác Đội, chị phụ trách được giao nhiệm vụ gì?
“Lang thang” có nghĩa là gì?
+ Vì sao chị biết ước mơ của một cậu bé lang thang?
+ Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái tong ngày đầu tới lớp.
+ Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách làm đó?
+ Những chi tiết nào nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày?
Đoạn 2 nói điều gì?
+ Nội dung của bài văn này là gì?
- 2 em đọc thành tiếng.
+ Là chị phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong.
+ Có một đôi giày ba ta màu xanh nước biển như của anh họ chị.
+ Cổ giày ôm sát chân, thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân ôm sát cổ có 2 hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt qua.
+ Không vì chị chỉ được tưởng tượng cảnh mang giày vào chân sẽ bước đi nhẹ và nhanh hơn trước con mắt thèm muốn của các bạn chị.
ý1: Vẻ đẹp của đôi giày màu xanh.
- 1 em đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
 + 1 em đọc
+ 2 em ngồi cùng bàn luyện đọc
+ 1 em đọc thành tiếng 
+ Phải vận động Lái, một cậu bé lang thang đi học.
+ Không có nhà ở, người nuôi dưỡng, sống tạm bợ trên đường phố.
+ Vì chị đã đi theo Lái trên khắp các đường phố
+ Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh trong buổi đầu cậu đến lớp.
+ Vì chị muốn mang lại niềm hạnh phúc cho Lái.
+ Vì chị muốn động viên, an ủi Lái, chị muốn Lái đi học.
+ Vì chị nghĩ Lái cũng như chị sẽ rất sung sướng khi ước mơ của mình thành sự thật.
+ Vì Lái cũng có ước mơ giống hệt chị ngày nhỏ: cũng ao ước có một đôi giày ba ta màu xanh.
+ Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi bàn chân minh đang ngọ nguậy dưới đất. Lúc ra khỏi lớp, Lái cột 2 chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ, nhảy tưng tưng
ý 2: Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được tặng giày.
Nội dung chính: Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được chị ... T
I. Mục tiêu
Giúp học sinh
Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke)
Bài 1, bài 2:( chọn 1 trong 3 ý)
Học sinh hứng thú tìm các vật dụng có các góc nhon, góc tù, góc bẹt.
Rèn kĩ năng nhận biết các góc bàng trực giác và ê ke.
II. Đồ dùng dạy học
- Ê ke
- Bảng phụ vẽ các góc: góc nhọn, góc tù, góc bẹt
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: 4’ kiểm tra 1 số vở của những em hôm trước chưa hoàn thiện
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: 1’
- Chúng ta đã được học góc gì?
- Giờ học này chúng ta sẽ học góc nhọn, góc tù, góc bẹt. 
b) Hoạt động 1: 20’-Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
* Góc nhọn
- Giáo viên vẽ lên bảng góc nhọn AOB như phần bài học SGK.
- Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc này.
- Giáo viên giới thiệu góc này là góc nhọn.
- Giáo viên: dùng êke kiểm tra độ lớn của góc nhọn AOB và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông.
- Giáo viên: góc nhọn bé hơn góc vuông.
- Yêu cầu hóc sinh vẽ 1 góc nhọn (sử dụng ê ke để vẽ góc nhỏ hơn góc vuông)
* Góc tù: 
- Giáo viên vẽ lên bảng góc tù MON như SGK.
- Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc
- Giáo viên: Góc này là góc tù
- Hãy dùng ê ke kiểm tra độ lớn của góc tù MON và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông.
- Giáo viên nêu: góc tù lớn hơn góc vuông.
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ 1 góc tù
* Góc bẹt
- Giáo viên vẽ lên bảng góc bẹt COD và yêu cầu học sinh đọc tên góc, tên đỉnh, các cạnh của góc.
- Giáo viên vừa vẽ hình vừa nêu: tăng dần độ lớn của góc COD , đến khi hai cạnh OC và OD của góc COD “thẳng hàng” (cùng nằm trên một đường thẳng) với nhau. Lúc đó góc COD được gọi là góc bẹt.
- Các điểm C, O, D của góc bẹt COD như thế nào với nhau?
- Yêu cầu học sinh sử dụng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông.
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ và gọi tên 1 góc bẹt.
3.Hoạt động 2: 10’- Luyện tập
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các góc trong SGK và đọc tên các góc, nêu rõ góc đó là góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
Bài 2:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng ê ke để kiểm tra các góc của từng hình tam giác trong bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
- Góc vuông.
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Học sinh quan sát hình.
- Góc AOB có đỉnh O, hai cạnh OA và OB.
- Học sinh nêu: góc nhọn AOB.
- 1 học sinh lên bảng kiểm tra. Cả lớp theo dõi, sau đó kiểm tra góc ALB trong SGK: góc nhọn AOB bé hơn góc vuông.
- 1 học sinh vẽ trên bảng, học sinh cả lớp vẽ vào giấy nháp.
- Học sinh quan sát hình.
- Học sinh: góc MON có đỉnh O là hai cạnh OM và ON.
- Học sinh nêu: góc tù MON.
- 1 học sinh lên bảng kiểm tra, cả lớp theo dõi, sau đó kiểm tra góc MON trong SGK: góc tù MON lớn hơn góc vuông.
- 1 học sinh vẽ trên bảng, học sinh cả lớp vẽ vào giấy nháp.
- Góc COD có đỉnh là O, cạnh OC và OD.
- Góc COD có đỉnh là O, cạnh OC và OD 
- Học sinh quan sát, theo dõi thao tác của giáo viên.
 c
C O D
- Ba điểm C, O, D của góc bẹt COD thẳng hàng với nhau.
- 1 học sinh vẽ trên bảng, học sinh cả lớp vẽ vào giấy nháp.
- Học sinh trả lời trước lớp.
+ Các góc nhọn là: MAN, VDU.
+ Các góc vuông là: ICK.
+ Các góc tù là: PBQ, GOH.
+ Các góc bẹt là: XEY.
- Học sinh dùng ê ke kiểm tra góc và báo cáo kết quả: hình tam giác ABC có 3 góc nhọn. Hình tam giác DEG có 1 góc vuông. Hình tam giác MNP có 1 góc tù.
IV. Củng cố dặn dò: 2’
- Giáo viên tổng kết dặn dò
- Góc vuông như thế nào với góc nhọn và góc tù?
- Nhận xét tiết học
------------------------------------------------
Luyện từ và câu (Tiết 16)
DẤU NGOẶC KÉP
I. Mục tiêu
1. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép.(Phần ghi nhớ)
2. Biết vận dụng những hiểu biết trên những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.
3. HS có ý thức dùng đúng dấu câu khi viết 
- Rèn kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép khi viết văn
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu khổ to viết nội dung BT1, 3 (phần nhận xét + phần luyện tập)
- Tranh, ảnh con tắc kè.
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: 4’
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung cần ghi nhớ tiết trước. Cho ví dụ. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài:1’
- Viết câu văn: cô hỏi: “Sao trò không chịu làm bài?”
+ Những dấu câu nào em đã học ở lớp 3? Để làm gì? Bài hôm nay các em sẽ rõ.
b) Hoạt động 1:12’ Tìm hiểu ví dụ
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề
+ Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép?
+ Những từ ngữ và câu đó là lời của ai?
+ Những dấu ngoặc kép dùng trong đoạn văn trên có tác dụng gì?
Giáo viên: dấu ngoặc dùng để đánh dấu trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Lời nói đó có thể là 1 cụm từ, 1 câu, 1 đoạn văn.
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi. 
+ Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập?
+ Khi nào dấu ngoặc kép được phối hợp với dấu 2 chấm?
Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài
+ Từ “lầu” chỉ cái gì?
+ Tắc kè hoa có xây được “lầu” theo nghĩa trên không?
+ Từ “lầu” trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì?
+ Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì?
c. Hoạt động 2: Đọc ghi nhớ: 3’
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu học sinh tìm những ví dụ cụ thể về tác dụng của dấu ngoặc kép?
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
3.Hoạt động 3: Luyện tập: 15’
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài
- Gọi học sinh làm bài.
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi.
- Gọi học sinh trả lời nhận xét, bổ sung.
Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung:
a) Gọi học sinh làm bài.
- Gọi học sinh nhận xét, chữa bài.
- Kết luận lời giải đúng.
+ Con nào con nấy hết sức tiết kiệm “vôi vữa”.
+ Tại sao từ “vôi vữa” lại được đặt trong dấu ngoặc kép?
b) Tiến hành như a
- 2 học sinh trả lời.
- Học sinh đọc câu văn
+ Dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm hỏi.
- 2 em đọc đề.
+ Từ ngữ: “Người lính.. mặt trận” “đầy tớ trung.. của nhân dân” Câu: “Tôi chỉ có một sự ham... học hành”.
+ Lời của Bác Hồ.
+ Dẫn lời nói trực tiếp của Bác Hồ.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 học sinh đọc thành tiếng.
- 2 em ngồi cũng bàn thảo luận.
+ Khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một cụm từ như: “Người lính vâng mệnh quốc dân ra mặt trận”.
+ Khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn như câu nói của Bác Hồ: “Tôi chỉ có một sự ham muốn.. được học hành”.
- 2 học sinh đọc thành tiêng.
+ “Lầu làm thuốc” chỉ ngôi nhà tầng cao, to, sang trọng, đẹp đẽ.
+ Tắc kè xây tổ trên cây, tổ tắc kè bé, không phải cái “lầu” theo nghĩa trên.
+ Từ “lầu” nói cái tổ của tắc kè rất đẹp và quí.
+ Đánh dấu từ “lầu” dùng không đúng nghĩa với tổ của con tắc kè.
- 3 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh tiếp nối nhau lấy ví dụ.
+ “Cô giáo bảo em: “Con hãy cố gắng lên nhé”.
+ Bạn mình là một “cây” toán ở lớp con.
- 2 học sinh đọc thành tiếng.
- 1 học sinh đọc bài làm của mình.
+ “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?”
+ “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ
Em quét nhà và rửa bát đĩa
Đôi khi, em giặt khăn mùi soa”
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- Không thể viết xuống dòng đặc sau dấu gạch đầu dòng vì đây không phải là lời nói trực tiếp giữa 2 nhân vật đang nói chuyện.
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- 1 em lên làm, học sinh dưới lớp trao đổi đánh dấu vào SGK.
+ Vì từ “vôi vữa” ở đây không phải như vôi vữa con người dùng. Nó có ý nghĩa đặc biệt.
- Lời giải “Trường thọ”, “đoản thọ”.
IV. Củng cố dặn dò:2’
- Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép 
- Về làm bài cho hoàn chỉnh.
-----------------------------------------
Tập làm văn (Tiết 16)
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. Mục tiêu
- Tiếp tục củng cố kỹ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian.
- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo tình tự không gian qua thực hành luyện tập và sự gợi ý cụ thể.
- Có ý thức dùng từ hay, viết đúng ngữ pháp và chính tả
II. Đồ dùng dạy học
1. Bài cũ
- Gọi học sinh lên kể lại câu chuyện hôm trước các em kể.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn học sinh làm bài
Bài 1: Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu đề
+ Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể?
- Gọi 1 học sinh giỏi kể mẫu lời thoại giữa Tin tin và em bé thứ nhất.
- Nhận xét tuyên dương.
- Giáo viên treo tranh minh họa truyện ở Vương quốc Tương lai. Yêu cầu học sinh kể chuyện trong nhóm theo trình tự thời gian.
- Tổ chức cho học sinh thi kể từng màn.
- Gọi học sinh nhận xét
- 2 học sinh kể.
-1 em đọc đề.
+ Là lời thoại trực tiếp của các nhân vật với nhau.
- Một hôm, Tin tin và Mi tin đến thăm công xưởng xanh. Hai bạn thấy một em bé đang mang một cỗ máy có đôi cánh xanh. Tin tin ngạc nhiên hỏi:
- Cậu làm gì với đôi cánh xanh ấy? Em bé trả lời.
- Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên trái đất.
- Quan sát tranh, 2 học sinh ngồi cùng bàn kể chuyện, sửa chữa cho nhau.
- 3 - 5 học sinh thi kể.
Bài 2
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
+ Trong truyện ở Vương quốc Tương lai hai bạn Tin tin và Mi tin có đi thăm cùng nhau không?
+ Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi nào sau?
+ Yêu cầu học sinh thi nhau kể.
+ Giáo viên nhận xét nội dung truyện đã theo đúng trình tự không gian chưa? Bạn kể đã hấp dẫn sáng tạo chưa?
Nhận xét cho điểm học sinh
Ví dụ về lời kể
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
+ Đi thăm công xưởng xanh và khu vườn kỳ diệu cùng nhau.
+ Công xưởng xanh trước khu vườn kỳ diệu sau.
+ 3 - 5 em đến tham gia thi kể.
+ Nhận xét về câu chuyện và lời bạn kể.
Bài 3
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc, trao đổi và trả lời:
Kể theo trình tự thời gian.
- Mở đầu đoạn 1: trước hết, hai bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh.
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- Đọc và trao đổi câu hỏi.
Kể theo trình tự không gian
- Mở đầu đoạn 1: Mi tin đến khu vườn kỳ diệu.
Mở đầu đoạn 1: Rời công xưởng xanh, Tin tin và Mi tin đến khu vườn kỳ diệu.
Mở đầu đoạn 2: Trong khi Mi tin đang ở khu vườn kỳ diệu thì Tin tin đến công xưởng xanh
+ Về trình tự sắp xếp?
+ Về từ ngữ nối 2 đoạn?
+ Có thể kể đoạn trong công xưởng xanh trước đoạn trong khu vườn kỳ diệu và ngược lại.
+ Từ ngữ nối được thay đổi bằng các từ ngữ chỉ địa điểm.
IV. Củng cố dặn dò: 2’
- Có những cách nào để phát triển câu chuyện?
- Những cách đó có gì khác nhau?
- Nhận xét tiết học
- Về viết lại màn 1 hoặc màn 2 theo 2 cách vừa học.
-------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2011_2012_ban_chuan_kien_thuc_2.doc