Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012 (Bản hay 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012 (Bản hay 2 cột)

- Đọc đúng các từ (hoặc cụm từ) : kinh ngạc, mảnh gạch vỡ, vượt; đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi đúng-tự nhiên sau câu dài để tách ý

 - Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi

- Nghĩa các từ (cụm từ): Trạng, kinh ngạc

- Ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi

- Qua câu chuyện, động viên các em cố gắng vượt khó để vươn lên trong học tập

Giáo viên: Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc

Học sinh: Học bài và xem nội dung bài

 

doc 27 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 518Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012 (Bản hay 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai: 24/10/2011
MÔN: Tập đọc
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU 
I. Mơc tiªu
- Đọc đúng các từ (hoặc cụm từ) : kinh ngạc, mảnh gạch vỡ, vượt; đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi đúng-tự nhiên sau câu dài để tách ý
	- Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi
- Nghĩa các từ (cụm từ): Trạng, kinh ngạc
- Ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi
- Qua câu chuyện, động viên các em cố gắng vượt khó để vươn lên trong học tập
II. §å dïng d¹y häc 
Giáo viên: Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc
Học sinh: Học bài và xem nội dung bài
III. Ho¹t ®éng d¹y häc 
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
Giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên
Hs chú ý lắng nghe
15 
Hoạt động 1: Luyện đọc 
Mục tiêu: Hs đọc ngắt ,nghỉ hơi đúng chỗ, đọc đúng, đọc hay
Yêu cầu 1 Hs đọc mẫu thành tiếng cả bài, cả lớp đọc thầm
Yêu cầu hs đọc nối tiếp theo đoạn: 
Lần 1: kết hợp sửa lỗi sai 
Lần 2: kết hợp giải nghĩa từ
Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm bàn, báo cáo kết quả đọc
Yêu cầu hs đọc lại toàn bài
Đọc mẫu toàn bài
Thực hiện theo yêu cầu
Đọc nối tiếp theo đoạn, sửa lỗi và giải nghĩa
Luyện đọc theo nhóm
Hs đọc cả bài
Theo dõi và đọc thầm
10
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
Mục tiêu: Hs đọc và trả lời câu hỏi và nắùm nội dung bài
Yêu cầu Hs đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung từng đoạn 
- Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? 
- Đoạn 1 cho biết điều gì? 
Gv chốt lại: Nguyễn Hiền là một chú bé thông minh
- Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? 
- Đoạn 2 cho thấy điều gì? 
Gv chốt lại: Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền
- Vì sao chú bé Nguyễn Hiền được gọi là “ông Trạng thả diều”? 
- Đoạn 3 kể về chuyện gì? 
 Gv chốt lại: Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên
Yêu cầu hs đọc toàn bài 
- Tục ngữ hoặc thành ngữ nào nói đúng ý nghĩa của câu chuyện trên?
Gv nêu: Cả ba câu tục ngữ đều có nét nghĩa đúng với nội dung câu chuyện. Nhưng điều mà câu chuyện muốn khuyên ta là Có chí thì nên
- Câu chuyện nói lên nội dung gì?
Gv chốt lại ghi bảng: Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi
Hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi
Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều
Nhà nghèo Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài cửa lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ 
Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là một chú bé ham thích thả diều 
Nêu ý kiến cá nhân. (“Tuổi trẻ tài cao”, “Có chí thì nên”, “Công thành danh toại”) 
Hs chú ý lắng nghe
8
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm 
Mục tiêu: Hs đọc đúng, hay và diễn cảm theo nội dung từng đoạn
2
Yêu cầu Hs đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp hướng dẫn đọc diễn cảm toàn bài, đọc giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Đoạn kết đọc với giọng sảng khoái
Hướng dẫn luyện đọc đoạn “Thầy phải kinh ngạc  là vỏ trứng thả đom đóm vào trong”
Gv đọc mẫu
Yêu cầu hs luyện đọc theo nhóm 
Tổ chức thi đọc diễn cảm 
C. Củng cố, dặn dò
Luyện đọc nối tiếp theo đoạn, sửa sai
Nhận xét
Theo dõi gv đọc mẫu
Luyện đọc theo nhóm
Thi đọc, nhận xét
MÔN: Toán 
NHÂN VỚI 10, 100, 1000  CHIA CHO 10, 100, 1000, .
I. Mơc tiªu 
- Học sinh biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ; và chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,  cho 10, 100, 1000, 
- Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) một số với (hoặc cho) 10, 100, 1000, .
II. §å dïng d¹y häc 
Giáo viên: Kẻ bảng phần nội dung bài
Học sinh: Làm bài và xem nội dung bài
III. Ho¹t ®éng d¹y häc 
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5
A. Kiểm tra bài cũ
Điền số thích hợp vào chỗ chấm
78 x  =  x 78 = 0	234 x  = 67 x 234
 x 83 = 83 x  = 83
Gv và hs nhận xét
B. Bài mới
13
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: Hs biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ; và chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,  cho 10, 100, 1000, .
1. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia một số tròn chục cho 10
Giới thiệu phép nhân 35 x 10, yêu cầu Hs nêu cách thực hiện
Gv theo dõi, nhận xét, hướng dẫn thực hiện 
 35 x 10 = 10 x 35 
 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350
Vậy 35 x 10 = 350
- Nêu nhận xét về thừa số 35 và tích 350? 
Gv kết luận: Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó
Giới thiệu phép chia 350 : 10, yêu cầu hs nêu kết quả, nhận xét số bị chia và thương
Gv kết luận: Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó
2. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000,  hoặc chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,  cho 10, 100, 1000, 
Giới thiệu phép nhân 35 x 100 và 35 x 1000, yêu cầu hs nêu cách thực hiện
Gv theo dõi, hướng dẫn thực hiện (như phần 1) 
 Vậy 35 x 100 = 3500 35 x 1000 = 35000
- Nhận xét thừa số và tích trong các phép nhân trên? 
- Nêu cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ?
Gv kết luận: Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,  ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba chữ số 0 vào bên phải số đó
Giới thiệu phép chia 3500 : 100 và 35000 : 1000, yêu cầu hs nêu kết quả
- Nhận xét số bị chia và thương trong các phép chia trên?
- Nêu cách chia số tròn trăm, tròn chục, tròn nghìn,  cho 10, 100, 1000, ?
Gv kết luận: Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,  ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba chữ số 0 ở bên phải số đó
Nêu ý kiến cá nhân
Theo dõi
Nêu nhận xét
Nhắc lại kết luận
Nêu ý kiến cá nhân. Nêu nhận xét
Nhắc lại kết luận
Nêu cách thực hiện
Theo dõi
Nêu nhận xét
Trả lời câu hỏi
Nhắc lại kết luận
Nêu kết quả
Nêu nhận xét
Trả lời câu hỏi
Nhắc lại kết luận
20
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Hs vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) một số với (hoặc cho) 10, 100, 1000, 
2
Gv gọi hs đọc yêu cầu BT1: Tính nhẩm
Yêu cầu Hs làm miệng trước lớp 
 a) 18 x 10 = 180 82 x 100 = 8200
 18 x 100 = 1800 75 x 1000 = 75000 
 18 1000 = 18000 19 x 10 = 190
b) 256 x 1000 = 256000
 302 x10 = 3020
 400 x 100 = 40000
Gv và hs nhận xét
Gv gọi hs đọc yêu cầu BT2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Hướng dẫn cách làm theo mẫu
Yêu cầu Hs làm vào vơ,û 1 em lên bảng làm bài
70 kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn
800 kg = 8 tạ 5000 kg = 5 tấn
300 tạ = 30 tấn 4000 g = 4 kg
Gv và hs nhận xét
C. Củng cố, dặn dò
Hs đọc
Hs làm miệng trước lớp
Hs đọc
Theo dõi
Làm bài vào vở
Nhận xét, sửa sai, đối chiếu bài làm
MÔN: Lịch sử 
NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I. Mơc tiªu 
- Học sinh biết tiếp theo nhà Lê là nhà Lý, tình hình đất nước từ khi Lý Công Uẩn lên ngôi
- Nêu vài nét về Lý Công Uẩn, trình bày quá trình xây dựng đất nước và những thành tựu đạt được
- Hình thành thói quen ham học hỏi, tìm hiểu để biết về lịch sử dân tộc; tự hào veảtuyền thống xây dựng đất nước của nhân dân ta
II. §å dïng d¹y häc 
Giáo viên: Chuẩn bị bài dạy, bản đồ hành chính Việt Nam
Học sinh: Xem nội dung bài
III. Ho¹t ®éng d¹y häc 
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5
A. Kiểm tra bài cũ
- Lê Hoàn lên ngôi trong hoàn cảnh nào?
- Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tống của nhân dân ta?
- Cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử của dân tộc?
Gv và hs nhận xét
B. Bài mới
10
Hoạt động 1: Hoàn cảnh lên ngôi của Lý Công Uẩn 
Mục tiêu: Hs biết tiếp theo nhà Lê là nhà Lý, tình hình đất nước từ khi Lý Công Uẩn lên ngôi
Yêu cầu hs đọc thông tin, trả lời câu hỏi 
- Nhà Tiền Lê chấm dứt như thế nào? 
- Vì sao các quan trong triều tôn Lý Công Uẩn lên làm vua?
Gv và hs nhận xét
Gv kết luận : Lý Công Uẩn là người thông minh, văn võ đều tài, đức độ, cảm hoá được lòng người
Gv giới thiệu vài nét về tiểu sử Lý Công Uẩn: là người châu Cổ Pháp, lộ Bắc Giang. Ông là vua khai sáng nhà Lý, tức Lý Thái Tổ, lúc 35 tuổi. Thuở nhỏ ông làm con nuôi nhà sư Lý Khánh Văn, sau đó đến học ở chùa Lục Tổ của sư Vạn Hạnh. Ông là người thông minh, có văn võ lại có đức, biết xử sự đúng nên được triều thần nhà Lê quý trọng
Đọc thông tin. Nêu ý kiến cá nhân, bổ sung
Sau khi Lê Đại Hành mất. Lê Long Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình rất bạo ngược nên lòng người rất oán hận. Khi vua Lê Long Đĩnh mất, các quan trong triều đã tôn Lý Công Uẩn lên làm vua. Nhà Tiền Lê chấm dứt, Nhà Lý bắt đầu từ đây 
Vì Lý Công Uẩn là một vị quan trong triều đình nhà Lê. Ông vốn là người thong minh, văn võ đều tài, đức độ cảm hóa được lòng người. Khi Lê Long Đĩnh mất, các quan trong triều tôn Lý Cong Uẩn lên làm vua 
Hs chú ý lắng nghe
10
Hoạt động 2: Tìm hiểu về quá trình nhà Lý dời đô ra Đại La
Mục tiêu: Hs hiểu về quá trình nhà Lý dời đô ra Đại La
Yêu cầu hs chỉ vị trí của vùng Hoa Lư, Tha ... øi trực tiếp
Bài 2: Mở bài không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫ vào câu chuyện định kể. Mở bài gián tiếp
- Thế nào là mở bài trực tiếp? Thế nào là mở bài gián tiếp?
Gv kết luận: Mở bài trực tiếp : Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện
Mở bài gián tiếp : Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể
Đọc nội dung bài 3, so sánh hai cách mở bài
Nhận xét, bổ sung
Nghe giảng
Trả lời câu hỏi, bổ sung
Rút ra kết luận, nhắc lại
18
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Hs biết viết đoạn mở đầu trong bài văn kể chuyện theo hai cách : gián tiếp và trực tiếp
2
Gv gọi hs đọc yêu cầu BT1: Xác định cách mở bài
Yêu cầu hs lần lượt đọc các đoạn mở bài, thảo luận nhóm xác định các cách mở bài, đại diện trình bày 
Gv theo dõi, nhận xét:
Đoạn a : Mở bài trực tiếp
Đoạn b, c, d: Mở bài gián tiếp
Yêu cầu hs kể phần mở đầu câu chuyện theo cách mở bài trực tiếp và gián tiếp 
Gv theo dõi, nhận xét, góp ý
Gv gọi hs đọc yêu cầu BT2: Xác định cách mở bài
Yêu cầu hs đọc truyện Hai bàn tay, xác định đoạn mở bài và cách mở bài
Gv theo dõi, nhận xét: Đoạn mở bài “Hồi ấy, ở Sài Gòn, Bác Hồ có một người bạn tên là Lê” được viết theo cách mở bài trực tiếp
Gv và hs nhận xét
Gv gọi hs đọc yêu cầu BT3: Kể phần mở đầu câu chuyện Hai bàn tay theo cách mở bài gián tiếp
Yêu cầu hs tập kể theo nhóm, bổ sung, góp ý
Yêu cầu hs trình bày trước lớp
Gv theo dõi, nhận xét, gơi ý một số cách mở bài gián tiếp
C. Củng cố, dặn dò
Hs đọc
Đọc các đoạn mở bài. Xác định cách mở bài
Hs thực hiện
Hs đọc
Đọc câu chuyện
Xác định đoạn mở bài và cách mở bài
Hs đọc
Tập kể đoạn mở bài theo nhóm
Trình bày trước lớp
MÔN: Toán
MÉT VUÔNG
I. Mơc tiªu 
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông; giới thiệu cách đọc, viết số đo diện tích
- Rèn kĩ năng đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông
II. §å dïng d¹y häc 
Giáo viên: Vẽ hình vuông cạnh 1 m2 chia thành 100 ô vuông lên bảng
Học sinh: Làm bài và xem nội dung bài
III. Ho¹t ®éng d¹y häc 
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5
A. Kiểm tra bài cũ
Điền số thích hợp vào chỗ chấm
3200 cm2 =  dm2; 543 dm2 =  cm2
Gv và hs nhận xét
B. Bài mới
15
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: Hs hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông; giới thiệu cách đọc, viết số đo diện tích
Vẽ, giới thiệu hình vuông có cạnh 1 m
Quan sát, theo dõi
Yêu cầu hs dựa vào kiến thức đã học, tính diện tích hình vuông
Tính diện tích hình vuông cạnh 1 dm, nêu đáp án
Diện tích hình vuông có cạnh 1 m là: 1 x 1 = 1 (m2)
Gv và hs nhận xét
Gv kết luận: Mét vuông là diện tích hình của hình vuông có cạnh 1 m
Hướng dẫn đọc và viết đơn vị đo diện tích
Đọc: Mét vuông Viết: m2
Giới thiệu hình vuông diện tích 1m2
- Hình vuông 1m2 gồm bao nhiêu hình vuông nhỏ? Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh bằng bao nhiêu?
- 1 m2 bằng bao nhiêu dm2?
Gv kết luận: 1 m2 = 100 dm2
Nhắc lại
Theo dõi. Tập đọc và viết vào bảng
Quan sát
Trả lời câu hỏi: gồm 100 hình vuông nhỏ, mỗi hình có cạnh 1 dm
Nêu kết luận
Nhắc lại
18
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức đã học để thực hành 
2
Gv gọi hs đọc yêu cầu BT1: Viết số đo diện tích
Đọc cho hs viết vào bảng cá nhân 
Gv và hs nhận xét
Gv gọi hs đọc yêu cầu BT2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Yêu cầu hs làm bài vào vở
1m2 = 100dm2 400dm2 = 4m2
100dm2 = 1m2 2110m2 = 211000dm2
1m2 = 10000cm2 15m2 = 150000cm2
10000cm2 = 1m2 10dm22cm2 = 10002cm2
Gv và hs nhận xét
Gv gọi hs đọc yêu cầu BT3: Yêu cầu đọc đề và tìm hiểu đề
Hướng dẫn tóm tắt 
Đặt câu hỏi hướng dẫn giải 
- Nhận xét về diện tích của căn phòng? 
- Muốn tính diện tích 200 viên gạch ta cần biết gì? - Nêu cách tính diện tích một viên gạch? 
Yêu cầu hs làm bài vào vở 
Bài giải
Diện tích của một viên gạch lót nền là:
30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích căn phòng bằng diện tích số viên gạch lót nền, vậy diện tích căn phòng là:
900 x 200 = 180000 (cm2)
180000 cm2 = 18 m2
Đáp số: 18 m2 
Gv và hs nhận xét
C. Củng cố, dặn dò
Hs đọc
Nghe đọc và viết vào bảng cá nhân
Theo dõi, nhận xét
Hs đọc
Làm bài vào vở, sửa bài
Nhận xét, sửa bài
Hs đọc
Tóm tắt
Trả lời câu hỏi tìm hướng giải
Làm bài vào vở, sửa bài
Nhận xét, sửa bài
MÔN: Khoa học 
MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? 
MƯA TỪ ĐÂU RA?
I. Mơc tiªu 
- Học sinh biết sự hình thành của mây và vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên
- Trình bày sự hình thành của mây; giải thích được “nước mưa từ đâu ra?”; phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên
II. §å dïng d¹y häc 
Giáo viên: Chuẩn bị bài dạy
Học sinh: Học bài và xem nội dung bài
III. Ho¹t ®éng d¹y häc 
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5
A. Kiểm tra bài cũ
- Nước tồn tại ở những thể nào?
- Nêu tính chất chung của nước ở ba thể (rắn, lỏng, khí) và tính chất riêng của từng thể?
- Hiện tượng nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là gì? Hiện tượng nước chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là gì?
Gv và hs nhận xét
B. Bài mới
10
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự chuyển thể của nước trong tự nhiên 
Mục tiêu: Hs biết sự chuyển thể của nước trong tự nhiên
Yêu cầu hs đọc câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước và kể cho bạn cùng nhóm nghe
Yêu cầu hs khá (giỏi) kể trước lớp
- Mây được hình thành như thế nào? 
- Nước mưa từ đâu ra? 
Gv và hs nhận xét
Gv kết luận: Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ ành thnhững hạt nước rất nhỏ, tạo nên các đám mây. Các giọt nước có trong đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa
Đọc truyện, kể cho bạn nghe
Hs trình bày câu chuyện trước lớp
Hơi nước bay lên cao gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ , tạo nên các đám mây
Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa
Nhắc lại
18
Hoạt động 2: Tìm hiểu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên 
Mục tiêu: Hs biết sự hình thành của mây và vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên
2
Gv giới thiệu: Quá trình giọt nước từ nước sông, hồ,  bay hơi  cho đến khi trở về lại sông, hồ,  được lặp đi, lặp lại tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên
Yêu cầu hs trao đổi theo nhóm trả lời câu hỏi:
- Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên?
Gv và hs nhận xét
Gv kết luận: Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra lặp đi lặp lại, tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
Yêu cầu hs đọc lại câu chuyện, thảo luận nhóm, xây dựng câu chuyện nói về sự hình thành của mây và mưa với các nhân vật: Giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa
Yêu cầu nhóm trình bày câu chuyện trước lớp 
 Gv và hs nhận xét
C. Củng cố, dặn dò
Hs chú ý lắng nghe
Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Trình bày, bổ sung
Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra lặp đi lặp lại gọi là vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
Nhắc lại kết luận
Thảo luận nhóm, xây dựng câu chuyện
Trình bày câu chuyện theo nhóm
Theo dõi, góp ý
MÔN: Đạo đức 
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I
I. Mơc tiªu	
- Củng cố kiến thức về các hành vi đạo đức đã học
- Vận dụng kiến thức, thực hành các hành vi đạo đức đã học
- Các em có thái độ tôn trọng và quí thời gian; có ý thức làm việc khoa học và hợp lí; phê phán, nhắc nhở các bạn cùng biết tiết kiệm thời giờ
II. §å dïng d¹y häc 
Giáo viên: Phiếu bài tập
Học sinh: Ôn kiến thức đã học, tìm những câu chuyện có liên quan đến hành vi đạo đức đã học
III. Ho¹t ®éng d¹y häc 
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5
A. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là tiết kiệm thời giờ?
- Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
Gv và hs nhận xét
B. Bài mới
10
Hoạt động 1: Kể chuyện
Mục tiêu: Hs nhớ lại, nêu tên các bài đạo đức đã học và ghi nhớ của bài. Lựa chọn câu chuyện phù hợp với hành vi đạo đức trong từng bài, tập kể chuyện
Yêu cầu Hs nhớ lại, nêu tên các bài đạo đức đã học và ghi nhớ của bài
Nêu tên các bài đã học (Trung thực trong học tập, Vượt khó trong học tập, Biết bày tỏ ý kiến , Tiết kiệm tiền của , Tiết kiệm thời giờ) và ghi nhớ
Yêu cầu Hs trao đổi nhóm bàn, lựa chọn câu chuyện phù hợp với hành vi đạo đức trong từng bài, tập kể chuyện
Yêu cầu hs trình bày câu chuyện trước lớp. Yêu cầu hs cả lớp lắng nghe và nêu câu hỏi chất vấn
Gv và hs nhận xét
Trao đổi câu chuyện theo nhóm bàn, tập kể và góp ý cho nhau
Trình bày, chất vấn
13
Hoạt động 2: Xây dựng và thể hiện tình huống 
Mục tiêu: Hs củng cố kiến thức về các hành vi đạo đức đã học. Vận dụng kiến thức, thực hành các hành vi đạo đức đã học
2
Yêu cầu Hs thảo luận nhóm, xây dựng tình huống
Nêu tiêu chí đánh giá 
+ Tình huống có nội dung phù hợp với các chủ đề đạo đức đã học
+ Giải quyết được vấn đề
+ Cách thể hiện của từng nhân vật
+ Trả lời được câu hỏi
Yêu cầu các nhóm thể hiện tình huống trước lớp
Yêu cầu Hs cả lớp theo dõi và nêu câu hỏi chất vấn
Gv và hs nhận xét
C. Củng cố, dặn dò
Thảo luận, xây dựng tình huống
Theo dõi tiêu chí đánh giá
Thể hiện tình huống
Nêu câu hỏi chất vấn
TỔ TRƯỞNG DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN(59).doc