- Đọc đúng các từ (hoặc cụm từ) : kinh ngạc, mảnh gạch vỡ, vượt; đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi đúng-tự nhiên sau câu dài để tách ý
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi
- Nghĩa các từ (cụm từ): Trạng, kinh ngạc
- Ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi
- Qua câu chuyện, động viên các em cố gắng vượt khó để vươn lên trong học tập
Giáo viên: Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc
Học sinh: Học bài và xem nội dung bài
Thứ hai: 24/10/2011 MÔN: Tập đọc ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. Mơc tiªu - Đọc đúng các từ (hoặc cụm từ) : kinh ngạc, mảnh gạch vỡ, vượt; đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi đúng-tự nhiên sau câu dài để tách ý - Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi - Nghĩa các từ (cụm từ): Trạng, kinh ngạc - Ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi - Qua câu chuyện, động viên các em cố gắng vượt khó để vươn lên trong học tập II. §å dïng d¹y häc Giáo viên: Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc Học sinh: Học bài và xem nội dung bài III. Ho¹t ®éng d¹y häc TL Hoạt động dạy Hoạt động học 5 A. Kiểm tra bài cũ B. Bài mới Giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên Hs chú ý lắng nghe 15 Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Hs đọc ngắt ,nghỉ hơi đúng chỗ, đọc đúng, đọc hay Yêu cầu 1 Hs đọc mẫu thành tiếng cả bài, cả lớp đọc thầm Yêu cầu hs đọc nối tiếp theo đoạn: Lần 1: kết hợp sửa lỗi sai Lần 2: kết hợp giải nghĩa từ Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm bàn, báo cáo kết quả đọc Yêu cầu hs đọc lại toàn bài Đọc mẫu toàn bài Thực hiện theo yêu cầu Đọc nối tiếp theo đoạn, sửa lỗi và giải nghĩa Luyện đọc theo nhóm Hs đọc cả bài Theo dõi và đọc thầm 10 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Mục tiêu: Hs đọc và trả lời câu hỏi và nắùm nội dung bài Yêu cầu Hs đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung từng đoạn - Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? - Đoạn 1 cho biết điều gì? Gv chốt lại: Nguyễn Hiền là một chú bé thông minh - Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? - Đoạn 2 cho thấy điều gì? Gv chốt lại: Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền - Vì sao chú bé Nguyễn Hiền được gọi là “ông Trạng thả diều”? - Đoạn 3 kể về chuyện gì? Gv chốt lại: Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên Yêu cầu hs đọc toàn bài - Tục ngữ hoặc thành ngữ nào nói đúng ý nghĩa của câu chuyện trên? Gv nêu: Cả ba câu tục ngữ đều có nét nghĩa đúng với nội dung câu chuyện. Nhưng điều mà câu chuyện muốn khuyên ta là Có chí thì nên - Câu chuyện nói lên nội dung gì? Gv chốt lại ghi bảng: Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi Hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều Nhà nghèo Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài cửa lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là một chú bé ham thích thả diều Nêu ý kiến cá nhân. (“Tuổi trẻ tài cao”, “Có chí thì nên”, “Công thành danh toại”) Hs chú ý lắng nghe 8 Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm Mục tiêu: Hs đọc đúng, hay và diễn cảm theo nội dung từng đoạn 2 Yêu cầu Hs đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp hướng dẫn đọc diễn cảm toàn bài, đọc giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Đoạn kết đọc với giọng sảng khoái Hướng dẫn luyện đọc đoạn “Thầy phải kinh ngạc là vỏ trứng thả đom đóm vào trong” Gv đọc mẫu Yêu cầu hs luyện đọc theo nhóm Tổ chức thi đọc diễn cảm C. Củng cố, dặn dò Luyện đọc nối tiếp theo đoạn, sửa sai Nhận xét Theo dõi gv đọc mẫu Luyện đọc theo nhóm Thi đọc, nhận xét MÔN: Toán NHÂN VỚI 10, 100, 1000 CHIA CHO 10, 100, 1000, . I. Mơc tiªu - Học sinh biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ; và chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, - Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) một số với (hoặc cho) 10, 100, 1000, . II. §å dïng d¹y häc Giáo viên: Kẻ bảng phần nội dung bài Học sinh: Làm bài và xem nội dung bài III. Ho¹t ®éng d¹y häc TL Hoạt động dạy Hoạt động học 5 A. Kiểm tra bài cũ Điền số thích hợp vào chỗ chấm 78 x = x 78 = 0 234 x = 67 x 234 x 83 = 83 x = 83 Gv và hs nhận xét B. Bài mới 13 Hoạt động 1: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Hs biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ; và chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, . 1. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia một số tròn chục cho 10 Giới thiệu phép nhân 35 x 10, yêu cầu Hs nêu cách thực hiện Gv theo dõi, nhận xét, hướng dẫn thực hiện 35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350 Vậy 35 x 10 = 350 - Nêu nhận xét về thừa số 35 và tích 350? Gv kết luận: Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó Giới thiệu phép chia 350 : 10, yêu cầu hs nêu kết quả, nhận xét số bị chia và thương Gv kết luận: Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó 2. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000, hoặc chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, Giới thiệu phép nhân 35 x 100 và 35 x 1000, yêu cầu hs nêu cách thực hiện Gv theo dõi, hướng dẫn thực hiện (như phần 1) Vậy 35 x 100 = 3500 35 x 1000 = 35000 - Nhận xét thừa số và tích trong các phép nhân trên? - Nêu cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ? Gv kết luận: Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba chữ số 0 vào bên phải số đó Giới thiệu phép chia 3500 : 100 và 35000 : 1000, yêu cầu hs nêu kết quả - Nhận xét số bị chia và thương trong các phép chia trên? - Nêu cách chia số tròn trăm, tròn chục, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, ? Gv kết luận: Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba chữ số 0 ở bên phải số đó Nêu ý kiến cá nhân Theo dõi Nêu nhận xét Nhắc lại kết luận Nêu ý kiến cá nhân. Nêu nhận xét Nhắc lại kết luận Nêu cách thực hiện Theo dõi Nêu nhận xét Trả lời câu hỏi Nhắc lại kết luận Nêu kết quả Nêu nhận xét Trả lời câu hỏi Nhắc lại kết luận 20 Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Hs vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) một số với (hoặc cho) 10, 100, 1000, 2 Gv gọi hs đọc yêu cầu BT1: Tính nhẩm Yêu cầu Hs làm miệng trước lớp a) 18 x 10 = 180 82 x 100 = 8200 18 x 100 = 1800 75 x 1000 = 75000 18 1000 = 18000 19 x 10 = 190 b) 256 x 1000 = 256000 302 x10 = 3020 400 x 100 = 40000 Gv và hs nhận xét Gv gọi hs đọc yêu cầu BT2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm Hướng dẫn cách làm theo mẫu Yêu cầu Hs làm vào vơ,û 1 em lên bảng làm bài 70 kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn 800 kg = 8 tạ 5000 kg = 5 tấn 300 tạ = 30 tấn 4000 g = 4 kg Gv và hs nhận xét C. Củng cố, dặn dò Hs đọc Hs làm miệng trước lớp Hs đọc Theo dõi Làm bài vào vở Nhận xét, sửa sai, đối chiếu bài làm MÔN: Lịch sử NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I. Mơc tiªu - Học sinh biết tiếp theo nhà Lê là nhà Lý, tình hình đất nước từ khi Lý Công Uẩn lên ngôi - Nêu vài nét về Lý Công Uẩn, trình bày quá trình xây dựng đất nước và những thành tựu đạt được - Hình thành thói quen ham học hỏi, tìm hiểu để biết về lịch sử dân tộc; tự hào veảtuyền thống xây dựng đất nước của nhân dân ta II. §å dïng d¹y häc Giáo viên: Chuẩn bị bài dạy, bản đồ hành chính Việt Nam Học sinh: Xem nội dung bài III. Ho¹t ®éng d¹y häc TL Hoạt động dạy Hoạt động học 5 A. Kiểm tra bài cũ - Lê Hoàn lên ngôi trong hoàn cảnh nào? - Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tống của nhân dân ta? - Cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử của dân tộc? Gv và hs nhận xét B. Bài mới 10 Hoạt động 1: Hoàn cảnh lên ngôi của Lý Công Uẩn Mục tiêu: Hs biết tiếp theo nhà Lê là nhà Lý, tình hình đất nước từ khi Lý Công Uẩn lên ngôi Yêu cầu hs đọc thông tin, trả lời câu hỏi - Nhà Tiền Lê chấm dứt như thế nào? - Vì sao các quan trong triều tôn Lý Công Uẩn lên làm vua? Gv và hs nhận xét Gv kết luận : Lý Công Uẩn là người thông minh, văn võ đều tài, đức độ, cảm hoá được lòng người Gv giới thiệu vài nét về tiểu sử Lý Công Uẩn: là người châu Cổ Pháp, lộ Bắc Giang. Ông là vua khai sáng nhà Lý, tức Lý Thái Tổ, lúc 35 tuổi. Thuở nhỏ ông làm con nuôi nhà sư Lý Khánh Văn, sau đó đến học ở chùa Lục Tổ của sư Vạn Hạnh. Ông là người thông minh, có văn võ lại có đức, biết xử sự đúng nên được triều thần nhà Lê quý trọng Đọc thông tin. Nêu ý kiến cá nhân, bổ sung Sau khi Lê Đại Hành mất. Lê Long Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình rất bạo ngược nên lòng người rất oán hận. Khi vua Lê Long Đĩnh mất, các quan trong triều đã tôn Lý Công Uẩn lên làm vua. Nhà Tiền Lê chấm dứt, Nhà Lý bắt đầu từ đây Vì Lý Công Uẩn là một vị quan trong triều đình nhà Lê. Ông vốn là người thong minh, văn võ đều tài, đức độ cảm hóa được lòng người. Khi Lê Long Đĩnh mất, các quan trong triều tôn Lý Cong Uẩn lên làm vua Hs chú ý lắng nghe 10 Hoạt động 2: Tìm hiểu về quá trình nhà Lý dời đô ra Đại La Mục tiêu: Hs hiểu về quá trình nhà Lý dời đô ra Đại La Yêu cầu hs chỉ vị trí của vùng Hoa Lư, Tha ... øi trực tiếp Bài 2: Mở bài không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫ vào câu chuyện định kể. Mở bài gián tiếp - Thế nào là mở bài trực tiếp? Thế nào là mở bài gián tiếp? Gv kết luận: Mở bài trực tiếp : Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện Mở bài gián tiếp : Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể Đọc nội dung bài 3, so sánh hai cách mở bài Nhận xét, bổ sung Nghe giảng Trả lời câu hỏi, bổ sung Rút ra kết luận, nhắc lại 18 Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Hs biết viết đoạn mở đầu trong bài văn kể chuyện theo hai cách : gián tiếp và trực tiếp 2 Gv gọi hs đọc yêu cầu BT1: Xác định cách mở bài Yêu cầu hs lần lượt đọc các đoạn mở bài, thảo luận nhóm xác định các cách mở bài, đại diện trình bày Gv theo dõi, nhận xét: Đoạn a : Mở bài trực tiếp Đoạn b, c, d: Mở bài gián tiếp Yêu cầu hs kể phần mở đầu câu chuyện theo cách mở bài trực tiếp và gián tiếp Gv theo dõi, nhận xét, góp ý Gv gọi hs đọc yêu cầu BT2: Xác định cách mở bài Yêu cầu hs đọc truyện Hai bàn tay, xác định đoạn mở bài và cách mở bài Gv theo dõi, nhận xét: Đoạn mở bài “Hồi ấy, ở Sài Gòn, Bác Hồ có một người bạn tên là Lê” được viết theo cách mở bài trực tiếp Gv và hs nhận xét Gv gọi hs đọc yêu cầu BT3: Kể phần mở đầu câu chuyện Hai bàn tay theo cách mở bài gián tiếp Yêu cầu hs tập kể theo nhóm, bổ sung, góp ý Yêu cầu hs trình bày trước lớp Gv theo dõi, nhận xét, gơi ý một số cách mở bài gián tiếp C. Củng cố, dặn dò Hs đọc Đọc các đoạn mở bài. Xác định cách mở bài Hs thực hiện Hs đọc Đọc câu chuyện Xác định đoạn mở bài và cách mở bài Hs đọc Tập kể đoạn mở bài theo nhóm Trình bày trước lớp MÔN: Toán MÉT VUÔNG I. Mơc tiªu - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông; giới thiệu cách đọc, viết số đo diện tích - Rèn kĩ năng đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông II. §å dïng d¹y häc Giáo viên: Vẽ hình vuông cạnh 1 m2 chia thành 100 ô vuông lên bảng Học sinh: Làm bài và xem nội dung bài III. Ho¹t ®éng d¹y häc TL Hoạt động dạy Hoạt động học 5 A. Kiểm tra bài cũ Điền số thích hợp vào chỗ chấm 3200 cm2 = dm2; 543 dm2 = cm2 Gv và hs nhận xét B. Bài mới 15 Hoạt động 1: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Hs hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông; giới thiệu cách đọc, viết số đo diện tích Vẽ, giới thiệu hình vuông có cạnh 1 m Quan sát, theo dõi Yêu cầu hs dựa vào kiến thức đã học, tính diện tích hình vuông Tính diện tích hình vuông cạnh 1 dm, nêu đáp án Diện tích hình vuông có cạnh 1 m là: 1 x 1 = 1 (m2) Gv và hs nhận xét Gv kết luận: Mét vuông là diện tích hình của hình vuông có cạnh 1 m Hướng dẫn đọc và viết đơn vị đo diện tích Đọc: Mét vuông Viết: m2 Giới thiệu hình vuông diện tích 1m2 - Hình vuông 1m2 gồm bao nhiêu hình vuông nhỏ? Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh bằng bao nhiêu? - 1 m2 bằng bao nhiêu dm2? Gv kết luận: 1 m2 = 100 dm2 Nhắc lại Theo dõi. Tập đọc và viết vào bảng Quan sát Trả lời câu hỏi: gồm 100 hình vuông nhỏ, mỗi hình có cạnh 1 dm Nêu kết luận Nhắc lại 18 Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức đã học để thực hành 2 Gv gọi hs đọc yêu cầu BT1: Viết số đo diện tích Đọc cho hs viết vào bảng cá nhân Gv và hs nhận xét Gv gọi hs đọc yêu cầu BT2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm Yêu cầu hs làm bài vào vở 1m2 = 100dm2 400dm2 = 4m2 100dm2 = 1m2 2110m2 = 211000dm2 1m2 = 10000cm2 15m2 = 150000cm2 10000cm2 = 1m2 10dm22cm2 = 10002cm2 Gv và hs nhận xét Gv gọi hs đọc yêu cầu BT3: Yêu cầu đọc đề và tìm hiểu đề Hướng dẫn tóm tắt Đặt câu hỏi hướng dẫn giải - Nhận xét về diện tích của căn phòng? - Muốn tính diện tích 200 viên gạch ta cần biết gì? - Nêu cách tính diện tích một viên gạch? Yêu cầu hs làm bài vào vở Bài giải Diện tích của một viên gạch lót nền là: 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích căn phòng bằng diện tích số viên gạch lót nền, vậy diện tích căn phòng là: 900 x 200 = 180000 (cm2) 180000 cm2 = 18 m2 Đáp số: 18 m2 Gv và hs nhận xét C. Củng cố, dặn dò Hs đọc Nghe đọc và viết vào bảng cá nhân Theo dõi, nhận xét Hs đọc Làm bài vào vở, sửa bài Nhận xét, sửa bài Hs đọc Tóm tắt Trả lời câu hỏi tìm hướng giải Làm bài vào vở, sửa bài Nhận xét, sửa bài MÔN: Khoa học MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA? I. Mơc tiªu - Học sinh biết sự hình thành của mây và vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên - Trình bày sự hình thành của mây; giải thích được “nước mưa từ đâu ra?”; phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên II. §å dïng d¹y häc Giáo viên: Chuẩn bị bài dạy Học sinh: Học bài và xem nội dung bài III. Ho¹t ®éng d¹y häc TL Hoạt động dạy Hoạt động học 5 A. Kiểm tra bài cũ - Nước tồn tại ở những thể nào? - Nêu tính chất chung của nước ở ba thể (rắn, lỏng, khí) và tính chất riêng của từng thể? - Hiện tượng nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là gì? Hiện tượng nước chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là gì? Gv và hs nhận xét B. Bài mới 10 Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự chuyển thể của nước trong tự nhiên Mục tiêu: Hs biết sự chuyển thể của nước trong tự nhiên Yêu cầu hs đọc câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước và kể cho bạn cùng nhóm nghe Yêu cầu hs khá (giỏi) kể trước lớp - Mây được hình thành như thế nào? - Nước mưa từ đâu ra? Gv và hs nhận xét Gv kết luận: Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ ành thnhững hạt nước rất nhỏ, tạo nên các đám mây. Các giọt nước có trong đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa Đọc truyện, kể cho bạn nghe Hs trình bày câu chuyện trước lớp Hơi nước bay lên cao gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ , tạo nên các đám mây Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa Nhắc lại 18 Hoạt động 2: Tìm hiểu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên Mục tiêu: Hs biết sự hình thành của mây và vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên 2 Gv giới thiệu: Quá trình giọt nước từ nước sông, hồ, bay hơi cho đến khi trở về lại sông, hồ, được lặp đi, lặp lại tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên Yêu cầu hs trao đổi theo nhóm trả lời câu hỏi: - Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên? Gv và hs nhận xét Gv kết luận: Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra lặp đi lặp lại, tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên Yêu cầu hs đọc lại câu chuyện, thảo luận nhóm, xây dựng câu chuyện nói về sự hình thành của mây và mưa với các nhân vật: Giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa Yêu cầu nhóm trình bày câu chuyện trước lớp Gv và hs nhận xét C. Củng cố, dặn dò Hs chú ý lắng nghe Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Trình bày, bổ sung Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra lặp đi lặp lại gọi là vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên Nhắc lại kết luận Thảo luận nhóm, xây dựng câu chuyện Trình bày câu chuyện theo nhóm Theo dõi, góp ý MÔN: Đạo đức ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I I. Mơc tiªu - Củng cố kiến thức về các hành vi đạo đức đã học - Vận dụng kiến thức, thực hành các hành vi đạo đức đã học - Các em có thái độ tôn trọng và quí thời gian; có ý thức làm việc khoa học và hợp lí; phê phán, nhắc nhở các bạn cùng biết tiết kiệm thời giờ II. §å dïng d¹y häc Giáo viên: Phiếu bài tập Học sinh: Ôn kiến thức đã học, tìm những câu chuyện có liên quan đến hành vi đạo đức đã học III. Ho¹t ®éng d¹y häc TL Hoạt động dạy Hoạt động học 5 A. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là tiết kiệm thời giờ? - Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì? Gv và hs nhận xét B. Bài mới 10 Hoạt động 1: Kể chuyện Mục tiêu: Hs nhớ lại, nêu tên các bài đạo đức đã học và ghi nhớ của bài. Lựa chọn câu chuyện phù hợp với hành vi đạo đức trong từng bài, tập kể chuyện Yêu cầu Hs nhớ lại, nêu tên các bài đạo đức đã học và ghi nhớ của bài Nêu tên các bài đã học (Trung thực trong học tập, Vượt khó trong học tập, Biết bày tỏ ý kiến , Tiết kiệm tiền của , Tiết kiệm thời giờ) và ghi nhớ Yêu cầu Hs trao đổi nhóm bàn, lựa chọn câu chuyện phù hợp với hành vi đạo đức trong từng bài, tập kể chuyện Yêu cầu hs trình bày câu chuyện trước lớp. Yêu cầu hs cả lớp lắng nghe và nêu câu hỏi chất vấn Gv và hs nhận xét Trao đổi câu chuyện theo nhóm bàn, tập kể và góp ý cho nhau Trình bày, chất vấn 13 Hoạt động 2: Xây dựng và thể hiện tình huống Mục tiêu: Hs củng cố kiến thức về các hành vi đạo đức đã học. Vận dụng kiến thức, thực hành các hành vi đạo đức đã học 2 Yêu cầu Hs thảo luận nhóm, xây dựng tình huống Nêu tiêu chí đánh giá + Tình huống có nội dung phù hợp với các chủ đề đạo đức đã học + Giải quyết được vấn đề + Cách thể hiện của từng nhân vật + Trả lời được câu hỏi Yêu cầu các nhóm thể hiện tình huống trước lớp Yêu cầu Hs cả lớp theo dõi và nêu câu hỏi chất vấn Gv và hs nhận xét C. Củng cố, dặn dò Thảo luận, xây dựng tình huống Theo dõi tiêu chí đánh giá Thể hiện tình huống Nêu câu hỏi chất vấn TỔ TRƯỞNG DUYỆT
Tài liệu đính kèm: