Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012 - Trường TH Số 2 Phú Bài

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012 - Trường TH Số 2 Phú Bài

 I.Mục tiêu:

-Giúp HS biết cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

-Bước đầu biết giải bài toán có liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.

* HS khá giỏi làm đầy đủ các BT

-GDHS : tính cẩn thận, chính xác.

II.ĐDDH ƯDCNTT

 III.HĐ dạy học:

 

doc 23 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 498Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012 - Trường TH Số 2 Phú Bài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8 Thứ hai ngày 3 tháng10 năm 2011
Tập đọc:
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
 I.Mục tiêu: 
 - Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ.
- Bước đầu biêt đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên .
 -Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơi trong bài)
* HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3 , thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ
 II.Chuẩn bị: 
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
 III.Các HĐ dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Bài cũ: Kiểm tra 2 em ( 4- 5’)
 Đọc bài Ở vương quốc Tương Lai và trả lời câu hỏi 1 trong SGK.
2. Bài mới (27-28’) 
 Kết hợp tranh giới thiệu bài Nếu chúng mình có phép lạ. (1-2’)
HĐ1:Luyện đọc: (8-10’)
 - Một em đọc cả bài. :
 - Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- L/đọc từ khó: giống, phéplạ, sao trời
HĐ2:Tìm hiểu bài: (8-10’)
 +Câu thơ nào được lặp lại trong bài nhiều lần? 
Việc lặp lại nhiều lầncâu thơ ấy nói lên điều gì ?
 + Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì ? 
Đọc khổ 3 và 4
 * Trả lời câu hỏi 3
 Em thích ước mơ nào trong bài thơ ?
 - Rút ra nội dung của bài:
 HĐ3 Đọc diễn cảm bài: ( 4- 5’)
HD HS đọc diễn cảm 2 khổ thơ
* Nhẩm đọc thuộc bài thơ
3.Củng cố- dặn dò (2- 3’)
 Nhắc lại ý nghĩa- Nhận xét giờ học.
 - Hai em đọc bài
- Một em đọc bài
 - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ
 - Cá nhân đọc
 - HS đọc
 - Đọc theo cặp
 - Hai em đọc lại bài
- Lắng nghe
+ Một em đọc bài cả lớp đọc thẩm
- HS trả lời 
- Nhắc lại ý nghĩa
- HS đọc bài 
* Xung phong trả lời
HS đọc diễn cảm bài thơ
* Đọc thuộc lòng bài thơ
Đạo đức: An toàn giao thông 
BÀI 3 ĐI XE ĐẠP AN TOÀN
 I, Mục tiêu :
 - HS biết thế nào là đi xe đạp an toàn 
Qua bài học HS biết áp dụng tốt khi đi xe đạp 
 II, Đồ dùng dạy học :
 - GV tranh 
 III, Các hoạt động dạy và học 
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
 A: Bài cũ :
 Vạch kẻ đường , cọc tiêu , và rào chắn có tác dụng gì ?
B: Bài mới 
 - Giới thiệu bài :
 HĐ 1 : Tìm hiểu bài 
GV cho HS quan sát tranh 
 Để đảm bảo an toàn khi đi xe đạp , trước khi ra đường cần chú ý gì ?
 Khi đi ngoài đường cần thực hiện qui định gì ?
- Những điều gì cấm trẻ em đi xe đạp ?
HĐ 2 :Liên hệ 
 Em đã thực hiện tốt khi đi xe đạp chưa ?
 3 Củng cố ,dặn dò 
 Thực hiện tốt những diều qui định khi đi xe đạp
 HS trả lời
 Chỉ đi xe đạp phù hợp với trẻ em 
- Đội mũ bảo hiểm 
--Đi sát lề đường 
 - Đi đúng làng đường cho xe thô sơ 
- Đi đêm phải có đèn 
- Khi muốn rẽ cần phải di chuyễn hướng dần và làm báo hiệu 
- Cấm đi xe người lớn 
Đi xe dàn hàng ngang 
Đèo em nhỏ bằng xe người lớn 
Kéo đẩy xe khác 
Đèo người đứng trên xe 
Cầm ô đi xe 
Buông thả hai tay 
Đuổi nhau hoặc lạng lách 
Dừng xe giữa đường để nói chuyện 
 HS tự liên hệ bản thân 
Toán 
LUYỆN TẬP
 I.Mục tiêu:
-Tính tổng của 3 số và vận dụng một số tính chất để tính tổng ba số bằng cách thuận tiện nhất.
-BDHS tính cẩn thận chính xác
II.Chuẩn bị: 
- GV: Bảng phụ 
- HS: Bảng con, SGK
III.HĐ dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Bài cũ:. (4-5’)
 Gọi HS đọc phần ghi nhớ về tính chất kết hợp của phép cộng.
 - Nhận xét, ghi điểm
 2. Bài mới: (27-28’)
Giới thiệu bài, ghi bài (1-2’)
 HĐ1: Hướng dẫn luyện tập (14-15’) 
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài 
-Làm phần cột b), bỏ cột a) 
-Cho HS làm vào vở và chữa bài 
 Bài 2: GV cho HS nêu yêu cầu 
 -Yêu cầu HS dùng t/c giao hoán để thực hiện 
 -Cho HS làm vở, giải thích cách làm
 - GV làm mẫu: 96 + 78 + 4 = 96 + 4 + 78
 = 100 + 78 = 178
 - GV nhận xét, sửa chữa
Bài 4: GV nêu yêu cầu đề bài 
a)Tìm số dân tăng sau 2 năm
b)Tìm sau 2 năm số dân xã đó tăng bao nhiêu người
 *Bài 3,5: GV nêu yêu cầu, hướng dẫn cách làm 
- GV nhận xét, tuyên dương
3Củng cố - dặn dò: (2-3’) 
 -Ôn lại các công thức-Xem bài: Tìm 2 số khi biết tổng và 
hiệu của 2 số đó' - Nhận xét giờ học
-1 HS đọc ghi nhớ
- HS đọc đề bài
- HS làm vở, 1 HS làm bảng 
-Lớp nhận xét
- HS làm vở
-Lớp nhận xét
-Chữa bài
- HS làm vở 
-1 em làmbảng
-Nhận xét sửa chữa
*HS làm 
.	Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011
Toán: 
 TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
 I.Mục tiêu:
-Giúp HS biết cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
-Bước đầu biết giải bài toán có liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
* HS khá giỏi làm đầy đủ các BT	
-GDHS : tính cẩn thận, chính xác.
II.ĐDDH ƯDCNTT
 III.HĐ dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Bài cũ: (4-5’)
Gọi 2 HS lên bảng làm bài 5
Nhận xét- ghi điểm
2. Bài mới (27-28’) Giới thiệu, ghi đề
 HĐ1. HDHS tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. (8-10’)
 GV treo bảng phụ để tóm tắt bài và hướng dẫn HS tìm 2 cách.
Cách thứ nhất: 
 Số bé =(Tổng -hiệu):2
Nhận xét: 
Cách thứ hai làm tương tự, tìm số lớn trước
Số lớn =(Tổng+hiệu):2 
 Nhận xét:
 GV hướng dẫn : Bài toán có hai cách giải. Có thể chọn một trong hai cách để giải
 HĐ2: Luyện tập (17-18’)
 Bài 1: Cho HS tóm tắt và giải 
- GV lưu ý : Sơ đồ không thuộc bài giải
 Nhận xét 
 Bài 2: Làm tương tự như bài 1 
 Cho HS vẽ sơ đồ rồi giải
 - GV chấm 1 số vở
 Bài 3: NC Hai số có tổng là số lẻ lớn nhất có hai chữ số, hiệu là số lẻ bé nhất có hai chữ số. Tìm hai số đó.
-Nhận xét lớp 
3 Củng cố - dặn dò: (2-3’)
Nêu công thức tìm số lớn, số bé” 
Nhận xét giờ học 
- 2 HS làm bài.
-1 em làm một phần
- HS đọc đề 
Hai lần số lớn là: 70 – 10 = 60
 Số bé là: 60 : 2 = 30 
 Số lớn là: 30 + 10 = 40
 Đáp số : Số lớn: 40 Số bé: 30 
- HS trả lời
-2 HS đọc công thức
- HS tóm tắt bằng sơ đồ 
-1 HS làm bảng, lớp làm vở
-Nhận xét, sửa chữa
- HS vẽ sơ đồ, 1 HS làm bảng, lớp làm vở
HS làm theo 2 cách 
Lịch sử:
ÔN TẬP
I. Mục tiêu 
 - Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5
 +Khoảng năm 700 năm TCN đến năm 179 TCN: buổi đầu dựng nước và giữ nước .
 +Năm 179 TCN đến năm 938: hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập .
 - Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:
 +Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
 +Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
 +Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
II. Đồ dùng dạy học 
GV: Bảng phụ vẽ băng và trục thời gian. Phiếu học tập của HS 
HS: SGK, vở
III. HĐ dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1 KTBC: (4-5’) gọi 2 HS 
+ Em hãy kể lại trận quân ta đánh thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng?
+ Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta thời bấy giờ? 
- GV nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài (1-2’)
2)Bài ôn tập (24-25’)
- HĐ 1: ( 14-15’)
Hai g/đ lịch sử đầu tiên - Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK/24 
- Yêu cầu HS vẽ băng thời gian 
- GV treo bảng phụ ghi sẵn gọi 1 HS lên bảng điền.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng 
- HĐ 2: (8-10’)
Các sự kiện lịch sử tiêu biểu - Cho HS đọc yêu cầu 2 
- GV nhận xét, chốt ý 
3)Củng cố dặn dò (2-3’) 
 Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe
- HS đọc 
- HS tự vẽ vào vở 
- HS lên bảng 
- HS đọc 
- HS trao đổi nhóm 2 
- Đại diện nhóm báo cáo 
- HS làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả 
Luyện từ và câu: 
 CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI,TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI
 I.Mục tiêu:
-Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài
-Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người , tên địa lí nước ngoaì phổ biến quen thuộc trong các BT1,2.
 * HS khá giỏi ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc.
 II. Chuẩn bị:
GV: CNTT
HS : SGK, vở
 III. HĐ dạy học
 HĐ của GV
 HĐ của HS
1. Bài cũ: ( 4- 5’)
 Nhận xét, ghi điểm
 2. Bài mới(27-28’)
 Giới thiệu bài, ghi đề bài.(1-2’)
HĐ1:Phần nhận xét.( 8- 10’)
 HS đọc Y/c bài 1
- GV nhận xét 
Đọc yêu cầu bài tập2
 GV giao việc: yêu cầu các em phải nêu được nhận xét về cấu tạo và cách viết mỗi bộ phận trong tên riêng nước ngoài.
-- GV nhận xét, chốt lại
 HS đọc yêu cầu bài tập3
 GV giao viêc: Nhận xét xem cách viết các tên người, tên địa lí đó có gì đặc biệt
.- GV rút ra ghi nhớ
HĐ2:Phần luyện tập (17-18’)
Bài 1: Đọc yêu cầu BT1 
-Y/c viết lại những tên riêng đó cho đúng.
 GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 2: Đọc yêu cầu BT2. 
 GV giải thích cho HS biết.
 GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Bài 3: Cho HS viết tên các nước với tên thủ đô các nước ấy
3.Củng cố- dặn dò:
Cho HS nhắc nội dung 
2 HS lên bảng viết
-2 HS đọc
-Một số HS đọc tên người, tên địa lí đã ghi BT1 
- HS nhận xét.
-1 HS đọc
- HS trình bày
-Lớp nhận xét
-1 HS đọc
- HS đọc thầm lại tên người, tên địa lí ở BT3
-Một số HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
-3 HS đọc lại phần ghi nhớ.
-1 HS đọc yêu cầu BT
-1 HS lên bảng làm -Cả lớp làm vào vở.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu BT.
- HS làm bài cá nhân.- HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
*- HS thi đua giữa các nhóm.
-Lớp nhận xét.
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. Mục tiêu:
-Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại được câu chuyện ( mẫu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viễn vông, phi lí. 
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
-GDHS: Trong cuộc sống phải có ước mơ để làm đích mà phấn đấu.
 II. Đồ dùng dạy học 
HS - Một số truyện về ước mơ
GV: - Bảng phụ ghi dàn ý KC, tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
 III. HĐ dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
 1.Bài cũ: (4-5’)
Kiểm tra 2 HS kể lại chuyện Lời ước dưới trăng
 2.Dạy bài mới: (27-28’)
 Giới thiệu bài. (1-2’)
- Kiểm tra truyện sưu tầm được của HS.
HĐ1:HDHS kể chuyện. (8-10’)
HD HS hiểu yêu cầu của đề bài. 
- GV viết đề. Gạch dưới những chữ quan trọng.
Hãy kể lại một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viển vông, phi lí.
- GV treo bảng phụ dàn ý bài văn kể chuyện.
HĐ2:Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. (15-16’) 
 +KC trong nhóm:
 - GV nhắc HS chỉ cần kể 1,2 đoạn đối với những câu chuyện quá dài.
 +Thi KC trước lớp	
 - Cả lớp và HS nhận xét , đánh giá theo tiêu chuẩn.
 - Chọn ra người có chuyện kể hay nhất, 
3. Củng cố- dặn dò. (2-3’)
-Chuẩn bị một câu chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè 
- Hai HS lên bảng kể chuyện , trả lời câu hỏi về nội dung , ý nghĩa câu chuyện.
- Hai HS đọc đề bài
- Cả lớp đọc thầm.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý của SGK.
- HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. Không yêu cầu phải là chuyện đã học trong SGK, chỉ cần đúng những câu chuyện về ước mơ. 
- HS kể chuyện theo ...  thưa.
 - Khâu được mũi khâu đột thưa .Các mũi khâu có thể chưa đều nhau, đường khâu có thể bị dúm.
 * HS khéo tay: khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau, đường khâu ít bị dúm.
 - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo
II. Đồ dùng dạy học 
- Hộp dụng cụ thêu.
- Mẫu đường khâu đột thưa- Vải, kim, chỉ, phấn màu, thước
III. HĐ dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1)Khởi động -5’ KT dụng cụ học tập 
2)Bài mới - Giới thiệu bài
- HĐ 1: HD q/s và nhận xét 10’
- GV đưa vật mẫu
- GV giới thiệu đường khâu đột thưa
- HD q/s mặt phải, mặt trái của mẫu khâu đột thưa, kết hợp q/s H.1a, 1b( SGK )
- GV bổ sung và KL đặc điểm của đường khâu mũi khâu đột thưa ( S GV 
+ Dựa vào H.1 em hãy nêu nhận xét đặc điểm mũi khâu đột thưa ở mặt phải và mặt trái đường khâu?
- Nhận xét, nêu KL
 HĐ 2: HD thao tác kĩ thuật khâu.15’
- Treo quy trình, HD q/s tranh để nêu các bước khâu
- Yêu cầu HS q/s H.1, 2, 3 ( SGK ) yêu cầu HS nêu các bước khâu
- GV h/d cách vạch dấu đường khâu
- Yêu cầu HS đọc mục 2 và q/s H.3 để trả lời các C/ H về cách khâu đột thưa
- HD thao tác KT khâu và khâu mẫu
- HD cách kết thúc đường khâu
- HD thực hiện một số điểm cần lưu ý
- GV nêu KL
3)Củng cố dặn dò - Dặn về thực hành và chuẩn bị tiết sau
- Hát T 2 
- Nghe 
- HS q/sát 
- HS nghe
- HS q/sát 
- HS nghe
- Trả lời
- Vài HS đọc mục ghi nhớ
- HS q/s
- Q/s
- Q/s và trả lời 
- Theo dõi
- Vài HS khâu tiếp đường khâu của GV
- HS q/s và tập khâu trên giấy kẻ ô
 * HS khéo tay: khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau, đường khâu ít bị dúm.
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Toán
GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT
I.Mục tiêu
-Giúp HS nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke)
-Cẩn thận chính xác 
 II.Chuẩn bị: 
 - GV: Bảng phụ, ê ke, thước
 - HS: Bảng con, thước, ê ke
 III.HĐ dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Bài cũ: (4- 5’)
Gọi HS lên làm bài tập 4
Chấm vở 3 HS
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới (27-28’)
 Giới thiệu, ghi đề (1-2’)
 HĐ1: Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc, góc bẹt (10-12’)
 a) Góc nhọn: 
 GV vẽ góc nhọn lên bảng, chỉ vào hình vẽ giới thiệu:
Góc nhọn có đỉnh O, cạnh OA,OB
 GV chỉ vào 1 số góc khác cho HS đọc.
 GVdùng ê ke áp vào góc nhọn để HS
nhận thấy Góc nhọn bé hơn góc 
vuông
 b) Góc tù: Hướng dẫn tương tự
Cho HS dùng ê ke kiểm tra độ lớn 
của góc tù so với góc nhọn
 c) Góc bẹt: Làm tương tự
 GV cho HS dùng ê ke để kiểm trC
D
O
a
HĐ2:Thực hành (14-15’)	
Bài 1:Yêu cầu HS nhận dạng các góc
- GV nhận xét, kết luận 
Bài 2: GV nêu yêu cầu HS nêu được hình tam giác nào có góc vuông, góc tù, góc nhọn
-Nhận xét, bổ 
3 .Củng cố-dặn dò: (2-3’)
- Nhắc lại nội dung. 
- Về nhà học bài, tập nhận dạng góc
- 1 HS lên bảng.
-3 HS chấm vở
- HS đọc
-Góc nhọn đỉnh O cạnh OA,OB
- HS đọc
- HS trả lời 
-1 HS lên bảng đo, nhận xét
-Góc tù > góc vuông > góc nhọn
-Trả lời
-Dùng ê ke đo và nhận xét
-Góc bẹt = 2 góc vuông
 HS có thể tự quan sát hoặc dùng ê ke để kiểm chứn
- HS nêu miệng 
-Hình tam giác có 3 góc nhọn là: ABC-Hình tam giác có góc vuông là: DEG-Hình tam giác có góc tù là: MNP
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. Mục tiêu
 - Giúp HS nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai .(bài tập đọc tuần 7)- bài tập 1
 - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV.( BT2,3)
II. KNS: Tư duy sáng tạo, phân tích, phê phán.Thể hiện sự tự tin. Hợp tác.
III. Đồ dùng dạy học 
 GV- Bảng phụ ghi VD BT 1 , bảng so sánh 
 HS: SGK, vở
IV. HĐ dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC: (4-5’) Gọi 2 HS 
+ Em hãy kể lại câu chuyện em đã kể ở lớp hôm trước? 
+ Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai rò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian? 
- nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 
2.Luyện tập (27-28’)
BT 1: Treo bảng phụ 
- GV giao việc: Đọc lại trích đoạn kịch ở vương quốc tương lai và kể lại câu chyện theo trình tự thời gian .
- Gọi HS trình bày 
- Cho HS thi kể 
- GV nhận xét, tuyên dương 
BT 2: GV ghi đề 
- GV giao việc .....
- Lớp thảo luận nhóm 
- Cho HS trình bày 
- GV nhận xét, tuyên dương 
BT 3: GV treo bảng phụ 
- GV giao việc: Cách kể chuyện trong 
- GV nhận xét, chốt lơi giải đúng....
3.Củng cố dặn dò (2-3’)
+ Em hãy nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện 
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- HS đọc bài 
- Nghe 
- HS làm bài 
- HS trình bày 
- HS thi kể 
- HS đọc đề 
- HS làm việc nhóm đôi 
- HS thi kể 
- Đọc yêu cầu 
- HS lên bảng so sánh và phát biểu ý kiến 
- Trả lời 
Khoa học: ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH
I. Mục tiêu 
 -Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ- Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh .
 - Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: Pha được dung dịch ô- rê- dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy.
 -Có ý thức chăm sóc sức khỏe bản thân.
II KNS: Kỹ năng tự nhận thức về chế độ ăn uống khi bị bệnh thông thường.
 Kỹ năng ứng xử phù hợp khi bị bệnh.
III. Đồ dùng dạy học 
GV:Hình 34, 35 SGK phóng to, phiếu học tập 
Một gói dung dịch ô - rê - zôn, 1 nắm gạo, 1 ít muối, cốc, bát và nước 
HS : SGK, vở
III. HĐ dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1.KTBC (4-5’) gọi 2 HS
+ Những dấu hiệu nào cho biết khi bị cơ thể khoẻ mạnh hoặc lúc bị bệnh? 
+ Khi bị bệnh bạn cần làm gì? 
- GV nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới (27-28’)
HĐ1:Chế độ ăn uống khi bị bệnh(8-10’)
+ Kể tên các thức ăn dùng cho người mắc các bệnh thông thường?
+ Đ/V người bị bệnh nặng nên cho ăn đặc hay loảng? tại sao? 
+ Đ/V người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào? 
+ Làm TN để chống mất nước cho b/nhân tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em?
- GV nhận xét, chốt ý ....
 HĐ 2: Thực hành pha dung dịch ô - rê zôn và vật liệu để nấu cháo.(14-15’)
- Gọi 2 HS đọc câu hỏi của Bà Mẹ 
+ Bác sĩ đã khuyên người bệnh tiêu chảy cần phải ăn uống như thế nào? 
- Yêu cầu C/ B dụng cụ pha dung dịch - H/D HS cách pha 
- H/D HS cách về nấu cháo muối 
3.Củng cố, dặn dò (2-3’)
Nêu lại ghi nhớ
Chuẩn bị bài tiếp theo
- 2 HS lên bảng 
- Lớp làm việc nhóm 4 
- HS quan sát SGK 
- Đại diện nhóm báo cáo 
- HS đọc mục bạn cần biết.
- HS quan sát 
- 2 HS đọc 
- Trả lời 
- HS đọc h/d ở gói ..
- Các nhóm thực hành 
- HS quan sát SGK 
HĐTT 
SINH HOẠT LỚP
 I.Mục tiêu
 - Học sinh nắm được ưu khuyết điểm trong tuần qua 
 - Nêu kế hoạch tuần đến
 - Giáo dục HS có tinh thần tập thể 
 II. Các bước tiến hành 
H Đ CỦA GV
H Đ CỦA HS
1.Ổn định :
 2.Nhận xét tuần qua 
Nhân xét các mặt ưu khuyết trong tuần qua
3.Kế hoạch tuần đến
Sách vở đồ dùng học tập đầy đủ 
Truy bài đầu giờ 
Tiếp tục ổn định nề nếp lớp học
Học tốt, thực hiện kế hoạch nhà trường đề ra
 4.Dặn dò :
Thực hiện tốt kế hoạch tuần đến 
SH văn nghệ
 Hát 
 Lớp trưởng báo cáo tình hình cả lớp 
 Tổ trưởng nhận xét từng thành viên trong tổ 
Bình bầu tổ cá nhân xuât sắc
Lắng nghe 
Có ý kiến bổ sung 
Cá nhân – Tập thể
Đạo đức:
 TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ( tiết 2)
I. Mục tiêu 
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của .
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
* HS khá giỏi biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của.
 -Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, điện nước, ...trong cuộc sống hằng ngày.
*Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của.
II. Đồ dùng dạy học - Mỗi HS có 3 tấm bài : xanh, đỏ, trắng, (HĐ 2 - T1 )
 - Bảng phụ ghi các thông tin (HĐ 1 - T 1). Phiếu học tập (BT 2), (BT 4)
III. HĐ dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1)Khởi động5’ - KTBC: Gọi 2 HS: Em hãy cho biết em và g/đ mình đã biết tiết kiệm những gì? + Hãy kể một vài tấm gương biết tiết kiệm tiền của? 
2)Thực hành 
BT 4: GV phát phiếu học tập và giao nhiệm vụ. 7’
- Gọi vài HS chữa bài và giải thích.
- GV nêu kết luận: các ý a, b, g, k , h là tiết kiệm tiền của 
* vì sao cần phải tiết kiệm tiền của.?
BT 5: GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai. 8’
- Yêu cầu các nhóm thực hiện 
- GV nêu câu hỏi sau khi đóng vai 
+ Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa? Có cách ứng xử nào khác không? Vì sao? 
+ Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy? 
- GV nêu KL cách ứng xử phù hợp 
BT 6: GV giao việc 10’
- Gọi HS nêu dự định của mình
- Yêu cầu HS đánh giá cách làm bài của bạn - GV nêu kết luận chung 
3)Củng cố- dặn dò:5’Nếu có giờ GV kể cho HS nghe câu chuyện “Một Que Diêm” 
Dặn về t/ hành tiết kiệm và cb tiết sau 
- Hát t2 
- Trả lời 
- Đọc yêu cầu
- HS làm bài vào phiếu đổi chéo phiếu để kiểm tra 
- HS trả lời 
- Lớp trao đổi, nhận xét 
* HS khá giỏi trả lời
- Nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
- Nhóm lên trình bày
- Lớp nhận xét 
- Trả lời 
- HS trình bày
Toán
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
 I.Mục tiêu:
-Giúp HS có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc, 
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê- ke
* Làm đầy đủ các BT
-Cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bị: 
- GV: Bảng phụ, ê ke
- HS: ê ke
III.HĐ dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1Bài cũ :(4-5’) 
Cho HS lên vẽ 3 góc : góc nhọn, góc tù, góc bẹt Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới: (27-28’)
Giới thiệu bài: (4-5’)
HĐ1:Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc: (8-10’)
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng cho thấy rõ 4 góc vuông
- GV kéo dài cạnh BC và DC 
thành 2 đường thẳng,tô màu 2 đường thẳng .
-HS biết : AD vuông góc với DC
-HS liên hệ một số hình ảnh xung quanh.
HĐ2:Thực hành: (14-15’)
Bài 1: Yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra 2 ĐT có trong mỗi hình có vuông góc không?
Bài 2: Treo bảng phụ có sẵn HCN ABCD.Cho HS nêu các cặp cạnh vuông góc với nhau của hình chữ nhật 
- GV nhận xét, bổ sung
Bài 3: Đưa bảng phụ vẽ sẵn các hình
 Cho HS dùng ê ke để xác định góc vuông trong mỗi hình 
*Bài 3b, 4: GV treo bảng có hình vẽ 
Cho HS nêu được từng cặp cạnh vuông góc với nhau 
Từng cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau
 3Củng cố - dặn dò:Nhắc lại nội dung bài.
-Chuẩn bị bài: “Hai đường thẳng song song
-3 HS lên vẽ theo yêu cầu của GV 
-1 HS nêu
- HS quan sát nhận xét 2 đường thẳng DC vuông góc BC tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C - HS nêu
- HS dùng ê ke kiểm tra rồi trả lời 
- HS làm nhóm đôi
-Các nhóm nêu miệng
- HS dùng ê ke để kiểm tra các hình trên bảng phụ
-Lớp nhận xét, bổ sung
-2 HS nêu
-Thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2011_2012_truong_th_so_2_phu_ba.doc