Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2012-2013 - Lâm Thị Thanh Thúy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2012-2013 - Lâm Thị Thanh Thúy

Môn: TẬP ĐỌC

Tiết 15 Nếu chúng mình có phép lạ

I/ Mục đích, yêu cầu:

 - Đọc trôi chảy, rành mạch. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.

- Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khác khao về một thế giới tốt đẹp. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,4 ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài).

II/ Các hoạt động dạy-học:

 

doc 38 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 377Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2012-2013 - Lâm Thị Thanh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 8:
NGÀY
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Thứ 2
08/10/2012
Tốn
Tập đọc
Thể dục
Lịch sử
SHĐT
36
15
15
08
08
Luyện tập
Nếu chúng mình cĩ phép lạ
Xơ viết – Nghệ tĩnh
Chào cờ
Thứ 3
09/10/2012
Chính tả 
Anh văn
Thể dục
Tốn
Đạo đức 
Khoa học
08
15
16
15
08
15
Nghe – viết: Trung thu độc lập
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ
Tiết kiệm tiền của (Tiết 2)
Bạn cảm giác thế nào khi bị bệnh
Thứ 4
10/10/2012
Tốn 
Âm nhạc 
Tập đọc 
Kể chuyện
LT & C
Địa lý
38
08
16
08
15
08
Luyện tập
Đơi giày ba ta màu xanh
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Cách viết tên người, tên địa lí nước ngồi
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
Thứ 5
11/10/2012
Tốn
LT&C
TLV
Khoa học 
Kĩ thuật
39
16
 15
16
08
Luyện tập chung
Dấu ngoặc kép
Luyện tập phát triển câu chuyện
Ăn uống khi bị bệnh
Khâu đột thưa (Tiết 1)
Thứ 6
12/10/2012
TLV
Tốn
SHL 
Mĩ thuật
Anh văn
16
40
08
08
16
Luyện tập phát triển câu chuyện
Gĩc nhọn, gĩc tù, gĩc bẹt
Sinh hoạt cuối tuần 
TUẦN 8
Thứ hai, ngày 08 tháng 10 năm 2012.
Môn: TOÁN 
Tiết 36: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
 Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
 III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Tính chất kết hợp của phép cộng
- Gọi hs lên bảng tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Gọi hs nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét, chấm điểm
B. Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. HD luyện tập:
Bài 1: Gọi hs đọc y/c
- Đề bài y/c chúng ta làm gì?
- Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều gì?
- Ghi lần lượt từng bài lên bảng, Y/c hs thực hiện bảng con, gọi 1 em lên bảng lớp thực hiện.
- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn cả đặt tính và tính kết quả trên bảng.
Bài 2: Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất chúng ta làm sao?
- Ghi bảng 1 phép tính và làm mẫu
a) 9678 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 
 = 100 + 78 = 178
- Các bài còn lại các yêu cầu hs làm vào vở nháp. Gọi 1 hs lên bảng thực hiện.
- Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng.
Bài 4: Gọi hs đọc đề bài.
- Y/c hs tự làm bài.
- Gọi 1 hs lên bảng lớp thực hiện
- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn
- Y/c hs đổi vở cho nhau để kiểm tra
- Chấm điểm, nhận xét chung
3. Củng cố, dặn dò:
- Muốn tính tổng các số hạng ta làm sao?
- Để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất chúng ta làm sao?
- Gọi 1 hs đọc bài 5.
- Về nhà làm bài 5 và xem bài sau: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
- Lần lượt 3 hs lên bảng:
* 1245 + 7897 + 8755 + 2103 = 
 (1245 + 8755) + (7897 + 3103) = 
 10.000 + 11.000 = 21.000
* 3215 + 2135 + 7865 + 6785 =
 (3215 + 6785) + (2135 + 7865) = 
 10000 + 10000 = 20000
* 6547 + 4567 + 3453 + 5433 = 
 ( 6547 + 3453) + (4567 + 5433) = 
 10 000 + 10 000 = 20 000
- HS nhận xét
- 1 hs đọc y/c
- Đặt tính rồi tính tổng
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- 1 hs lên bảng lớp thực hiện, cả lớp thực hiện vào B
b./ 26387 54293 
 + 14075 + 61934
 9210 7652
 49672 123879
- HS nhận xét
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Ta áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. Khi tính, ta đổi chỗ các số hạng của tổng cho nhau để thực hiện phép cộng sao cho kết quả là các số tròn (chục, trăm, nghìn,...)
- HS theo dõi
- 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp.
a) 67+21+79 = 67 +(21+79) = 67+100= 167
b) 789 + 285 + 15 = 789 + (285 + 15) = 
 789 + 300 = 1089
448 + 594 + 52 = (448+52) + 594 =
 500 + 594 = 1094
- HS nhận xét.
- 1 hs đọc đề bài
- cả lớp làm vào vở ô li
- 1 hs lên bảng thực hiện
 a) sau hai năm số dân của xã đó tăng thêm là: 79 + 71 = 150 (người)
 b) Sau hai năm số dân của xã đó là:
 5256 + 150 = 5406 (người)
 Đáp số: a) 150 người
 b) 5406 người.
- HS đổi vở nhau kiểm tra
- HS trả lời
- 1 hs đọc bài 5
- Lắng nghe, thực hiện. 
__________________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC 
Tiết 15 Nếu chúng mình có phép lạ
I/ Mục đích, yêu cầu:
 - Đọc trôi chảy, rành mạch. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khác khao về một thế giới tốt đẹp. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,4 ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài).
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC: Ở Vương quốc Tương Lai
- Gọi 2 tốp hs lên đọc theo cách phân vai 2 màn kịch.
Nhận xét, chấm điểm
II/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 Tiết tập đọc hôm nay cũng nói về mơ ước của thiếu nhi. Chúng ta cùng tìm hiểu xem đó là những mơ ước gì qua bài "Nếu chúng mình có phép lạ"
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc: 
- Gọi 4 hs nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ của bài.
- HD luyện phát âm các từ khó: hạt giống, mặt trời, ruột
- Gọi hs đọc lượt 2 
- Y/c hs luyện đọc trong nhóm 4
- 1 hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. HD tìm hiểu bài:
- Y/c hs đọc thầm toàn bài và TL: Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
- Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
- Y/c hs đọc thầm toàn bài thơ để TLCH: Mỗi khổ thơ nói lên 1 điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì?
- Gọi hs đọc to đoạn 3,4
- Hãy giải thích ý nghĩa của cách nói: Ước "không còn mùa đông"
+ Ước " hóa trái bom thành trái ngon"
- Em có nhận xét gì về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ?
- Em thích ước mơ nào trong bài?
c. HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- Bốn hs nối tiếp nhau đọc lại 5 khổ thơ của bài
- Y/c cả lớp tìm ra giọng đọc thích hợp
- Chúng ta đọc toàn bài với giọng hồn nhiên, vui tươi thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp.
- HD hs đọc diễn cảm đoạn 1, 4 của bài
- GV đọc mẫu 
- Gọi 2 hs đọc lại
- HS luyện học thuộc lòng trong nhóm 2
- Y/c HS nhẩm bài thơ
- Tổ chức thi HTL từng khổ, cả bài
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nội dung bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ nói lên điều gì?
- Về nhà HTL bài thơ.
- Bài sau: Đôi giày ba ta màu xanh
- Nhóm 1: 8 hs đọc màn 1 và TLCH 2 SGK: Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế vật làm cho con người hạnh phúc, ba mươi vị thuốc trường sinh,... Các phát minh ấy thể hiện những mơ ước của con người được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng, chinh phục được vũ trụ.
- Nhóm 2 :6 hs đọc phân vai màn 2 và TLCH 3 SGK: Những trái cây mà Tin-tin và Mi-tin thấy trong khu vườn kì lạ có những điểm khác thường là: Chùm nho quả to đến nỗi Tin-tin tưởng đó là chùm quả lê, những quả táo to đến nỗi Tin-tin tưởng đó là những quả dưa đỏ,...
- Lắng nghe
- 4 hs nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ của bài 
- HS luyện phát âm
- 4 hs đọc to đoạn 2 trước lớp
- HS luyện đọc trong nhóm
- 1 hs đọc cả bài
- Lắng nghe
- Cả lớp đọc thầm và trả lời: Câu thơ Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại mỗi lần bắt đầu một khổ thơ, lặp lại 2 lần khi kết thúc bài thơ.
- Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết.
- HS đọc thầm và trả lời:
+ Khổ 1: Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn để cho quả
+ Khổ 2: Các bạn ước trẻ em trờ thành người lớn ngay để làm việc
+ Khổ 3: Các bạn ước trái đất không còn mùa đông
+ Khổ 4: Các bạn ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành những trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn.
- 2 hs đọc đoạn 3,4
+ Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai, không còn những tai họa đe dọa con người...
+ Ước thế giới hòa bình, không còn bom đạn, chiến tranh.
- Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp: Ước mơ về cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước không còn thiên tai, thế giới chung sống trong hòa bình.
+ em thích ước mơ ngủ dậy thành người lớn ngay để chinh phục đại dương vì em rất thích khám phá thế giới
+ Em thích ước mơ biến trái bom thành trái ngon, trong chứa toàn kẹo, vì ước mơ này rất ngộ nghĩnh.
- 4 hs đọc to trước lớp
- Nhấn giọng ở những từ: nảy mầm nhanh, chớp mắt, đầy quả, tha hồ, trái bom, trái ngon, toàn kẹo, bi tròn...)
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Lắng nghe 
- 2 hs đọc lại đoạn diễn cảm
- Luyện đọc thuộc lòng trong nhóm
- Cả lớp đọc nhẩm bài thơ
- Lần lượt hs thi đọc diễn cảm từng khổ, cả bài
- Bài thơ ngộ nghĩnh đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
_____________________________________________
Môn: THỂ DỤC
____________________________________________________
Môn: Lịch sử 
Tiết 8: ÔN TẬP 
I/ Mục tiêu :
- Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5.
 + Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: buổi đầu dựng nước và giữ nước.
 + Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập.
- Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:
 + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
 + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà trưng.
 + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
II/ Đồ dùng dạy - học:
- Băng và hình vẽ trục thời gian
- Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Chiến thằng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo.
- Gọi 2 hs lên bảng TLCH
+ Em hãy kể lại trận quân ta đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng.
+ Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta thờ ... ùi:
a, Hoạt động 1: HD hs quan sát và nhận xét mẫu
- Cho hs quan sát mẫu khâu đột thưa
+ Em có nhận xét gì về các mũi khâu ở mặt phải, mặt trái?
- Khi khâu đột thưa phải khâu từng mũi một, sau mỗi mũi khâu phải rút chỉ một lần.
- Thế nào là khâu đột thưa?
Hoạt động 2: Hd thao tác kĩ thuật
- Treo qui trình khâu đột thưa
- Y/c hs quan sát hình 2/18. Ở hình 2 chúng ta làm gì?
- Bạn nào hãy nhắc lại cách vạch dấu đường khâu?
- Gv thực hành vạch dấu đường khâu
- Ở hình 3 chúng ta làm gì?
- Gọi hs đọc mục 2 SGK/18
- Gv thực hiện khâu mũi 1, mũi 2, vừa khâu vừa nêu cách khâu
- Chúng ta thực hiện mũi thứ 3 như thế nào?
- HS lên thực hiện mũi thứ 3, thứ 4 và nói cách thực hiện.
- Gv thực hiện đến hết và nói: Khi kéo chỉ phải kéo vừa tay để không bị dún
- Bạn nào hãy nêu cách kết thúc đường khâu?
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK
- KT dụng cụ của hs và y/c các em tập khâu trên giấy ô li.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Thế nào là khâu đột thưa?
- Về nhà tập khâu đột thưa tiết sau tiếp tục thực hành
Nhận xét tiết học.
 - Lắng nghe
- HS quan sát mẫu
- Ở mặt phải đường khâu, các mũi khâu cách đều nhau giống như đường khâu các mũi khâu thường. Ở mặt trái đường khâu, mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước liền kề
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Khâu đột thưa là cách khâu từng mũi một để tạo thành các mũi khâu cách đều nhau ở mặt phải của sản phẩm. Ở mặt trái mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước liền kề.
- HS quan sát
- Vạch dấu đường khâu
- Vuốt phẳng mặt vải. vạch dấu đường thẳng cách mép vải 2 cm . Chấm các điểm cách đều nhau 5mm trên đường dấu.
- Khâu đột thưa theo đường dấu
- Lùi lại, xuống kim tại điểm 5 lên kim tại điểm 8
- Lùi lại 1 mũi và xuống kim, lật vải, luôn kim qua mũi khâu và rút chỉ lên để tạo thành vòng chỉ. Cuối cùng luồn kim qua vòng chỉ và rút chặt nút chỉ. Khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu để giữ cho đường khâu không bị tuột chỉ khi sử dụng.
- HS thực hành khâu trên giấy ô li
Thứ sáu , ngày 12 tháng 10 năm 2012
Môn : TẬP LÀM VĂN 
Tiết 16: Luyện tập phát triển câu chuyện
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Nắm được trình tự thời gian để lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai ( bài TĐ tuần 7) – BT1.
- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gianqua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV ( BT2, BT3).
*KNS: - Tư duy sáng tạo, phân tích, phán đoán.
	 - Thể hiện sự tự tin.
 - Xác định giá trị.
*+ Giảm tải: Khơng làm bài tập 1, 2.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ ghi ví dụ về cách chuyển một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể
- 1 tờ phiếu ghi sẵn bảng so sánh 2 cách kể chuyện
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KTBC: 
 Gọi hs lên bảng kể một câu chuyện mà em thích theo trình tự thời gian
- Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian?
Nhận xét, cho điểm
B. Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Tiết học này giúp các em luyện tập phát triển câu chuyện từ một trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai theo hai cách khác nhau: Phát triển theo trình tự thời gian và phát triển theo trình tự không gian.
2. HD hs làm bài:
Bài tập 1: Gọi hs đọc y/c
- Gọi 1 hs giỏi kể mẫu lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất.
- Nhận xét, tuyên dương
- Treo bảng phụ viết sẵn cách chuyển lời thoại thành lời kể
- Treo tranh minh họa truyện Ở Vương quốc Tương Lai. Y/c các em đọc đoạn trích và quan sát tranh kể trong nhóm đôi câu chuyện theo trình tự thời gian.
- Tổ chức cho hs thi kể từng màn
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn kể hay.
Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c 
- HD hs y/c: BT2 y/c các em kể câu chuyện theo một cách khác: Tin-tin đến thăm công xưởng xanh, còn Mi-tin tới khu vườn kì diệu (hoặc ngược lại Tin-tin đến thăm khu vườn kì diệu, Mi-tin tới thăm công xưởng xanh)
- Y/c hs kể trong nhóm đôi
- Tổ chức cho hs thi kể
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn kể hay.
Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c
- Dán bảng phiếu ghi so sánh 2 cách mở đoạn 1,2. HS nhìn bảng phát biểu ý kiến
+ Về trình tự sắp xếp?
+ Về từ ngữ nối 2 đoạn?
Kết luận: Kể chuyện theo trình tự không gian khác với cách kể theo trình tự thời gian là việc sắp xếp các sự việc và những từ ngữ nối đoạn.
*KNS: - Thể hiện sự tự tin.
 - Xác định giá trị.
C. Củng cố, dặn dò:
- Có những cách nào để phát triển câu chuyện?
- 2 cách trên có gì khác nhau?
- Về nhà viết lại vào vở một đoạn văn hoàn chỉnh
- Bài sau: Luyện tập phát triển câu chuyện 
- 1 hs lên bảng kể
- 1 hs trả lời: Thể hiện sự tiếp nối về thời gian để nối đoạn văn với các đoạn văn trước đó.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc y/c
- Tin-tin và Mi-tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh, Tin-tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì với đôi cánh ấy. Em bé nói mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất.
- 2 hs nối tiếp nhau đọc từng cách
- Quan sát tranh, đọc đoạn trích và kể trong nhóm đôi
- 2 hs thi kể
- Nhận xét
- 1 hs đọc y/c
- Lắng nghe, thực hiện
- HS kể trong nhóm đôi
- 2 hs thi kể trước lớp
- Nhận xét
- 1 hs đọc y/c
- 2 hs đọc lại
+ Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước đoạn Trong khu vườn kì diệu và ngược lại.
+ Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi
- Lắng nghe
- Phát triển theo trình tự thời gian và phát triển theo trình tự không gian.
- Khác về trình tự sắp xếp các sự việc, về những từ ngữ nối 2 đoạn.
_______________________________________
Môn: TOÁN
Tiết 40: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
I/ Mục tiêu:
Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt ( Bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke).
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
I/ KTBC: Gọi hs lên bảng sửa bài 2b, 5
- Nhận xét, chấm điểm
II/ Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ở lớp 3, các em đã được học góc gì?
- Tiết học hôm nay, các em sẽ làm làm quen thêm một vài loại góc nữa đó là góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
2. Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt:
a. Giới thiệu góc nhọn
- Vẽ lên bảng góc nhọn AOB như SGK
- Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc này?
- Chỉ và nói: Góc này là góc nhọn
- Các em hãy quan sát, và kiểm tra độ lớn của góc nhọn và xem góc nhọn có độ lớn như thế nào so với góc vuông. 
- Thực hiện thao tác kiểm tra
- Cả lớp hãy cầm ê ke và kiểm tra độ lớn của góc nhọn.
- Độ lớn của góc nhọn như thế nào so với góc vuông?
- Nói và viết: Góc nhọn bé hơn góc vuông
- Gọi hs lặp lại
- Y/c hs nêu ví dụ thực tế về góc nhọn
- Gọi 1 hs lên bảng vẽ 1 góc nhọn
b. Giới thiệu góc tù: 
- GV vẽ lên bảng góc tù MON như SGK
- Gọi hs đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc
- Chỉ vào hình và nói: Đây là góc tù
- Y/c hs dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc tù và cho biết góc tù như thế nào so với góc vuông.
- Nói và viết: Góc tù lớn hơn góc vuông
- Gọi 1 hs lên bảng vẽ 1 góc tù
c. Giới thiệu góc bẹt:
- Vẽ lên bảng góc bẹt COD và gọi hs đọc tên góc, tên đỉnh, các cạnh của góc 
- Các điểm C, O, D của góc bẹt COD như thế nào với nhau?
- Y/c hs sử dụng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt.
- Viết và nói: Góc bẹt bằng 2 góc vuông
- Gọi 1 hs lên bảng vẽ 1 góc bẹt
- Y/c hs tìm trong thực tế những ví dụ về góc bẹt.
3. Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs quan sát các hình và nêu miệng góc nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
Bài 2: Y/c hs dùng ê ke để kiểm tra các góc của từng hình tam giác trong bài
III/ Củng cố, dặn dò:
- Độ lớn của góc bẹt, góc nhọn, góc tù như thế nào so với góc vuông?
- Về nhà tìm trong thực tế những ví dụ về các góc đã học
- Bài sau: Hai đường thẳng vuông góc
Nhận xét tiết học
- 4 hs lên bảng sửa bài
2b) * 468 : 6 + 61 x 2 = 78 + 122 = 200
5a) X x 2 = 10 x : 6 = 5
 x = 10 : 2 x = 5 x 6
 x = 5 x = 30 
 - HS nhận xét bài của bạn
- góc vuông
- Lắng nghe
- HS quan sát hình
- Góc AOB, đỉnh O, hai cạnh OA và OB
- HS nói: Góc AOB là góc nhọn
- Lắng nghe
- Quan sát.
- Cả lớp thực hiện thao tác kiểm tra góc nhọn trong SGK 
- Bé hơn góc vuông
- Lắng nghe
- 3 hs lặp lại
- Góc tạo bởi hai kim đồng hồ chỉ lúc 2 giờ, góc nhọn tạo bởi 2 cạnh của một tam giác...
- 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp theo dõi
- HS quan sát
- Góc MON, đỉnh O và hai cạnh OM, ON
- HS lặp lại: Góc MON là góc tù
- 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi, sau đó kiểm tra góc MON trong SGK. 1 hs nêu: Góc tù lớn hơn góc vuông
- 3 HS lặp lại 
- Cả lớp theo dõi
- Góc COD có đỉnh O, cạnh OC và OD
- 3 điểm C, O, D thẳng hàng với nhau
- HS kiểm tra hình trong SGK và nêu: Góc bẹt bằng hai góc vuông
- 3 hs lặp lại
- 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp quan sát
- 1 hs đọc y/c
- HS lần lượt nêu:
+ Góc MAN và góc VDU là góc nhọn
+ Góc PBQ, GOH là góc tù
+ Góc ICK là góc vuông
+ Góc XEY là góc bẹt
- Tam giác ABC có 3 góc nhọn
* Tam giác MNP có 1 góc tù
* Tam giác DEG có 1 góc vuông
- Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông, góc bẹt bằng 2 lần góc vuông
_____________________________________________________
Tiết 8: SINH HOẠT LỚP
_______________________________________________
Môn: ÂM NHẠC
___________________________________________________
Môn: ANH VĂN

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2012_2013_lam_thi_thanh_thuy.doc