Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2012-2013 - Phạm Thị Hồng Hạnh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2012-2013 - Phạm Thị Hồng Hạnh

I.Mục tiêu

1. Kĩ năng :

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ.

- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi mơ ước về một tương lai tốt đẹp.

2.Kiến thức

- Hiểu ý nghĩa của cả bài : Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn.

3.Thái độ : Luôn luôn ước mơ những ước mơ cao đẹp và có quyết tâm thực hiện những ước mơ cao đẹp đó .

II. Đồ dùng dạy - học

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ chép sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.

III. Các hoạt động dạy - học

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 284Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2012-2013 - Phạm Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8(sáng)
Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012
Tập đọc
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I.Mục tiêu	
1. Kĩ năng :
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi mơ ước về một tương lai tốt đẹp.
2.Kiến thức 
- Hiểu ý nghĩa của cả bài : Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn. 
3.Thái độ : Luôn luôn ước mơ những ước mơ cao đẹp và có quyết tâm thực hiện những ước mơ cao đẹp đó .
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ chép sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HS lên bảng đọc phân vai vở: Ở vương quốc Tương Lai và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
H : Nếu được sống ở vương quốc Tương Lai em sẽ làm gì?
* GV nhận xét ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Luyện đọc
+ Gọi 1HS đọc toàn bài và phần chú giải
+Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ 
* GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- GV ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn HS luyện phát âm
- Hướng dẫn HS đọc.
- Cho HS đọc nối tiếp lần 2.
- Cho HS đọc theo nhóm 2, 3.
- Cho HS thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét, tuyên dương.
* GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý giọng đọc
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi.
H: Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
H: Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
H: Mỗi khổ thơ nói lên điều gì?
H: các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ? 
+ Gọi HS nhắc lại những ước mơ.
H: Em hiểu câu thơ: mãi mãi không còn mùa đông ý nói gì? (Dành cho HS khá giỏi)
H: Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong ước điều gì? (Dành cho HS khá giỏi)
H: Em thích ước mơ nào của các bạn trong bài thơ? Vì sao? 
H: Bài thơ nói lên điều gì?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
+Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ để tìm ra giọng đọc hay.
+Yêu cầu HS luyện đọc thuộc theo nhóm.
+ Tổ chức cho HS thi đọc thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài.
+ Bình chọn HS đọc hay nhất và thuộc bài nhất.
* GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
3. Củng cố, dặn dò:
H: Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Vì sao?
* GV nhận xét tiết học, HS về nhà học thuộc bài thơ.
- Màn 1: 8 HS đọc
- Màn 2: 6 HS đọc.
- 2 HS trả lời.
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm 
- HS đọc nối tiếp đoạn
- HS luyện phát âm.
- HS theo dõi.
- Đọc nối tiếp như lần 1
- Luyện đọc trong nhóm
- Đại diện 1 số nhóm đọc, lớp nhận xét
- Theo dõi
- HS đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi.
+ Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần trước khi hết bài.
- HS suy nghĩ và trả lời.
+ Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ.
Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả ngọt.
Khổ 2: Ước cây trở thành người lớn để làm việc.
Khổ 3: Ước mơ không còn giá rét.
Khổ 4: ước không còn chiến tranh.
- HS nhắc lại 4 ý chính của từng khổ thơ.
+ Ước không còn mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lụt, hay tai hoạ nào đe doạ con người.
- Các bạn ước không có chiến tranh, con người luôn sống trong hoà bình.
- HS tự phát biểu
Đại ý: Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để cho thế giới tốt đẹp hơn.
- 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc hay.
- Luyện đọc theo nhóm bàn.
- 4 HS thi đọc diễn cảm - lớp nhận xét bình chọn .
- HS trả lời.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
- Tính tổng các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ; tính chu vi hình chữ nhật; giải bài toán có lời văn.
2. Kĩ năng : 
- HS giải đúng các loại toán trên 
3.Thái độ :
- Giáo dục HS có tính cẩn thận khi làm bài.
 + Bảng phụ kẻ sẵn bảng số bài tập 4.
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập hướng dẫn thêm ở tiết trước và vở bài tập về nhà của một số HS khác.
+GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1(phần b):
H: Bài tập yêu cầu gì ?
H: Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của nhiều số hạng phải chú ý gì ?
- GV chia lớp thành 2 nhóm, cho HS thi làm tiếp sức.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 Bài 2:(dòng 1, 2)
H: Nêu yêu cầu bài tập?
* GV hướng dẫn: Để tính thuận tiện ta áp dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng.
- GV chữa bài cho HS.
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 4a: GV gọi HS đọc đề bài.
H: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cho lớp làm bài vào vở.
- GV thu chấm 1 số bài, nhận xét, sửa.
 3 Củng cố – dặn dò:
 + GV nhận xét giờ học.
+ Hướng dẫn HS làm bài luyện thêm.
- 2hs lên bảng. 
- Lớp theo dõi nhận xét.
+ HS trả lời.
- Đặt tính rồi tính tổng các số.
- Đặt số sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- HS làm nối tiếp trên bảng.
- Cả lớp làm vào vở.
- HS nêu.
- Cả lớp làm vào vở.
- 1HS đọc đề bài, lớp đọc thầm bài toán.
- 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
- HS lắng nghe.
Lịch sử
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu	
1. Kiến thức
- Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5:
 + Khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ 
 nước.
 + Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại
 nền độc lập.
2. Kĩ năng
 Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:
 + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
 + Hoàn cảnh , diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. 
 + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
3.Thái độ
- Giáo dục cho HS tự hào về những trang sử vẻ vang của dân tộc.
- Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đó học từ bài 1 đến bài 5. 
- Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về: Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang, Khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Chiến thắng Bạch Đằng.
II. Đồ dùng dạy - học
- Phiếu học tập cho HS.
- Băng và trục thời gian. 
- Hình minh hoạ các thời kì lịch sử.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời 2 câu hỏi cuối bài 5.
- GV nhận xét việc học bài ở nhà của Hai2
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hai giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử nước ta.
GV yêu cầu HS đọc yêu cầu 1 trong SGK/ 24 + GV yêu cầu HS làm bài, GV vẽ băng thời gian lên bảng.
+ GV gọi 1 HS lên điền các giai đoạn lịch sử đó học vào băng thời gian trên bảng.
H: Chúng ta đó học những giai đoạn lịch sử nào của lịch sử dân tộc, nêu thời gian của từng giai đoạn?
* GV nhận xét và yêu cầu HS ghi nhớ hai giai đoạn lịch sử trên.
Hoạt động 2: Các giai đoạn lịch sử tiêu biểu.
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu 2, SGK.
+Yêu cầu HS làm việc theo nhóm bàn để thực hiện yêu cầu của bài.
+ GV vẽ trục thời gian và ghi các mốc thời gian tiêu biểu lên bảng.
+ GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận.
Hoạt động 3: Thi hùng biện.
+ GV chia lớp thành 3 nhóm, sau đó phổ biến cuộc chơi.
+ Mỗi nhóm chuẩn bị 1 chủ đề sau: 
Nhóm 1: Kể về đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
 Nhóm 2: Kể về hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
 Nhóm 3: Kể về diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa chiến thắng Bạch Đằng.
+ GV cho các nhóm thi nói trứơc lớp.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 hs lờn bảng.
- 1 HS đọc
- Từng HS vẽ băng thời gian vào vở và điền tên hai giai đoạn lịch sử đó học vào chỗ chấm. 
- 1 HS lên bảng, cả lớp nhận xét.
- Hs vừa chỉ trên bảng vừa trả lời.
- HS đọc trước lớp.
- Cỏ nhóm HS thực hiện và ghi vào phiếu
- Đại diện 1 nhóm lên báo cáo, lớp theo dõi và nhận xét.
- Các nhóm hoạt động, sau đó đại diện trình bày, lớp theo dõi và nhận xét.
- Lắng nghe.
Đạo đức
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (TIẾT 2 )
I.Mục tiêu	
 1.Kiến thức:
-Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. 
 -Sử dụng tiết kiện quần áo, sách vở, đồ dựng, điện, nước, ...trong cuộc sống hàng ngày.
2. Kỹ năng:
-HS nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
-HS khá, giỏi biết được vì sao cần phải tiết kiện tiền của. Nhắc nhở bạn bố, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của.
3.Thái độ :
-Luôn có ý thức tốt trong việc tiết kiệm tiền của. .
II. Đồ dùng dạy - học
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi 3 HS kiểm tra nội dung bài học & ghi nhớ ở tiết 1.
- GV nhận xét .
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Gia đình em có tiết kiệm tiền của không?
- GV yêu cầu HS đưa ra các phiếu đã làm.
+ Yêu cầu 1 số HS nêu lên 1 số việc gia đình mình đã tiết kiệm & 1 số việc em thấy gia đình mình chưa tiết kiệm.
- GV kết luận: sẽ rất có ích cho đất nước. Việc tiết kiệm tiền của không phải riêng ai, muốn trong gia đình tiết kiệm em cũng phải biết tiết kiệm và nhắc nhở mọi người. Các gia đình đều thực hiện tiết kiệm
Hoạt động 2: Em đã tiết kiệm chưa?
- GV tổ chức cho HS làm bài tập số 4/SGK 
( Làm trên phiếu bài tập)
H: Trong các việc trên việc nào thể hiện sự tiết kiệm ?
H: Việc nào thể hiện sự không tiết kiệm?
+ Yêu cầu HS đánh dấu x vào trước những việc mà mình đã từng làm.
+ Yêu cầu HS trao đổi chéo phiếu cho bạn kiểm tra. 
Kết luận: Những bạn biết tiết kiệm là người thực hiện được cả 4 hành vi trên. Còn lại các em phải cố gắng thực hiện tiết kiệm hơn.
Hoạt động 3 : Em xử lí thế nào?
- GV cho HS làm việc theo nhóm thảo luận xử lí tình huống.
- Tình huống 1: Bằng rủ Tuấn xé sách vở lầy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải quyết thế nào?
- Tình huống 2: Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ chơi mới khi chưa chơi hết những đồ đã có. Tâm sẽ nói gì với em?
H: Cần phải tiết kiệm như thế nào? Tiết kiệm tiền của có lợi gì?
- Gv mở rộng: Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước... trong cuộc sống hàng ngày cũng là một biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
Hoạt động kết thúc: 
- GV đọc cho HS nghe câu chuyện kể về gương tiết kiệm của Bác Hồ: “Một que diêm”
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
3.Củng cố dăn dò
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
- 3 HS thực hiện yêu cầu
- HS làm việc với phiếu 
- Vài HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- Câu a, b, g, h, k
- Câu c, d, đ, e, i
- HS lắng nghe.
- Các nhóm hoạt động.
+ Tuấn không xé vở ...  định
2. Kiểm tra: (5’) Gọi 3 học sinh lên kể truyện lời ước dưới trăng 
3 Bài mới: 
Hoạt động 1: (10’)Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của bài
Mục tiêu: Năm được nộị dung câu chuyện theo yêu cầu 
Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viển vông, phi lí.
Gọi một học sinh đọc đề bài, giáo viên gạch chân những từ quan trọng
-Gọi 3 học sinh nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý(1,2,3). Cả lớp theo dõi sgk
-Gọi học sinh đọc thầm lại yêu cầu 1
-Giáo viên gợi ý:có 2 chuyện đã có trong sgk ( ở vương quốc tương lai, Ba điều ước), ngoài ra còn có thêm các chuyện :Lời ước dưới trăng,Vào nghề, Đôi giày ba ta màu xanh, Điều ước của vua Mi ĐátCác em chọn chuyện để kể, nên kể những chuyện không có trong sách để được cộng thêm điểm.
H: Em chọn kể câu chuyện gì
- Nếu em chọn kể chuyện về ước mơ cao đẹp( ước mơ về cuộc sống no đủ, hạnh phúc; ước mơ chinh phục thiên nhiên; ước mơ về nghề nghiệp tương lai; về cuộc sống hòa bình) Hay một ước mơ viển vông, phi lí ? Nói tên chuyện em lựa chọn.
-Yêu cầu học sinh đọc thầm gợi ý 2,3
Lưu ý: +Phải kể chuyện có đầu có cuối, đủ 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
 + Kể xong chuyện, cần trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
Hoạt động 2: (20’)Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
Mục tiêu: Biết kể lại được câu chuyện và rút ra ý nghĩa
- Yêu cầu kể theo cặp, trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- Thi kể trước lớp 
- Giáo viên và học sinh nhận xét, bình chọn bạn chọn được câu chuyện hay, bạn kể chuyện hấp dẫn, bạn đặt được câu hỏi hay.
4 Củng cố: (5’)Giáo viên nhận xét tiết học.
-giáo dục học sinh có nhiều ước mơ đẹp
5 Dặn dò: kể lại câu chuyện ở lớp cho người thân nghe chuẩn bị nội dung cho bài tập kể chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia.
-1 hs đọc yêu cầu 
-Đọc nối tiếp gợi ý
-Đọc thầm
-Lắng nghe
-Học sinh trả lời
-Học sinh lắng nghe
-Thực hành kể chuyện
-Kể chuyện theo cặp
-Thi kể trước lớp
-Học sinh lắng nghe
Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2012
Toán
GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT.
I.Mục tiêu	
1. Kiến thức 
- Có biểu tượng về góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
2. Kĩ năng 
- Biết dùng ê ke để nhận dạng góc nào là góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
3. Thái độ
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy - học
- Thước thẳng, ê-ke (dựng cho GV và HS).
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định : Nề nếp
2.Bài cũ: (5’) 2 HS lên đặt tính, thực hiện phép tính và thử lại :
 45623 – 25867 23867 + 12453
-Nhận xét, ghi điểm cho học sinh.
Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1 : (10’) Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
Mục tiêu: Nhận biết góc nhọn, góc tù, góc bẹt
a- Giới thiệu góc nhọn	 
- Gv vẽ góc nhọn lên bảng : 
- Gv nói : “ Đây là góc nhọn”. Đọc là: “ góc nhọn 0 ; cạnh 0A, 0B”
- Gv vẽ lên bảng 1 góc nhọn khác để HS quan sát rồi đọc 
=> GV áp ê ke vào góc nhọn như SGK để HS quan sát , rồi nhận thấy như vậy ta biết được goc nhọn bé hơn góc vuông- GV cho HS nêu ví dụ thực tế về góc nhọn . 
 b- Giới thiệu góc tù .
- Các bước tương tự như trên.
- GV cho học sinh nêu:
c – Giới thiệu góc bẹt
* Nếu xác định điểm I trên cạnh OC, điểm K trên cạnh OD (của góc bẹt đỏnh O; cạnh OC, OD) ta có ba điểm I, O, K là ba điểm thẳng hàng.
HĐ 2 : (20’)Thực hành.
Mục tiêu: Biết được góc nhọn, góc tù, góc bẹt
Bài 1 : GV yêu cầu HS nêu đề bài.
- Yêu cầu HS nhận biết góc nào là góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt .
 - Gọi học sinh nhận xét bài của bạn . gv chốt ý:
+ Góc đỉnh A; cạnh AM, AN và góc đỉnh D... là góc nhọn .
+ Góc đính B : cạnh Bp, BQ và góc đỉnh O ; ... là góc tù .
+ Góc đỉnh C ; cạnh CI , CK là góc vuộng .
+ Góc đỉnh E ; cạnh EX, EY là góc bẹt .
 Bài 2 : (Chon 1 trong 3 ý)
Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập . 
- Gv yêu cầu HS tìm và nêu . 
- Theo dõi HS làm bài. 
- Gọi HS nêu.
- Nhận xét và nêu đáp án đúng .
 4. Củng cố - Dặn dò: 
Nhắc lại nội dung bài .GV tổng kết giờ học, Chuẩn bị bài sau : luyện tập.
- HS nhắc lại đề bài.
- Theo dõi GV vẽ .
- Học sinh nhắc lại góc nhiều em .
- HS nhìn góc nhọn và tự đọc: “ Góc nhọn đỉnh 0; cạnh 0P, 0Q 
- HS tự nêu : kim đồng chỉ lúc 2 giờ, ê ke, ...
-2,3 HS nêu
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập, 
- HS có thể dùng ê ke để nhận biết góc .
- HS đứng tại chỗ nêu các góc.
- Nêu yêu cầu bài tập. 
- HS lần lượt nêu hình tam giác có ba góc nhọn , hình tam giác có ba góc vuông , hình tam giác có ba góc tù . HS có thể dùng ê ke để nhận biết
- Lớp theo dõi nhận xét. 
Luyện từ và câu
DẤU NGOẶC KÉP
I.Mục tiêu	
1. Kiến thức
 Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép (ND ghi nhớ)
2. Kĩ năng
- Vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết (mục III)
3. Thái độ
- Có ý thức tự giác học tập
II. Đồ dùng dạy - học
+ GV: Bảng phụ viết sẵn BT1.
+ HS : Vở bài tập, SGK. 
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: “ Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài”.
H: Gọi 2 HS viết tên người; tên địa lí nước ngoài?
H: Nêu ghi nhớ của bài?
 * Nhận xét và ghi điểm cho HS.
3.Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi đề.
HĐ1: Nhận xét- Rút ghi nhớ.
* Gọi 1 học sinh đọc ví dụ trong sách.
H. Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép?
H: Những từ ngữ và câu đó là lời của ai?
 H. Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép?
* Chốt ý:
- Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật:
+ Một từ hay cụm từ.
+ Một câu trọn vẹn hay đoạn văn.
H. Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập, khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm?
- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ.
Bài 3 :
- Yêu cầu HS đọc đề. 
H. Từ lầu chỉ cái gì ?
H. Tắc kè hoa có xây được lầu theo nghĩa trên không?
H. Từ lầu trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì ? Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng để làm gì?Dấu ngoặc kép trong trường hợp này dùng để làm gì?
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK.
HĐ2: Luyện tập
 - Yêu cầu HS đọc đề bài 1, 2 và 3. Thực hiện nêu yêu cầu. Cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi 3 em lần lượt lên bảng sửa bài.
Bài 1 
* GV chốt lời giải đúng :
	“Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?”
	“Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi em giặt khăn mặt.”
Bài 2 : Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn HS không phải dạng đối thoại trực tiếp, do đó không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng.
Bài 3 :
Đáp án :
a. Cả bầy ong cùng nhau xây tổ. Con nào con nấy hết sức tiết kiệm vôi sữa.
b. gọi là đào “trường thọ”, gọi là “trường thọ”, đổi tên quả ấy “đoản thọ”.
 - Thu một số vở chấm. Nhận xét bài làm của HS.
4.Củng cố, dặn dò
- Gọi 1 em đọc lại 
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng, lớp cùng thực hiện và nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS nhắc lại
- Nhắc lại đề bài.
- 1 em đọc, lớp theo dõi.
 * Từ ngữ : “người lính vâng lệnh quốc dân ra mặt trận”, “đầy tớ trung thành của nhân dân”.
* Câu : “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành”.
- Lời của Bác Hồ.
- HS trả lời
- Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ.
- Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn.
- Từng cá nhân lần lượt lấy VD
- chỉ ngôi nhà tầng cao, to, sang trọng, đẹp - Tắc kè xây tổ trên cây - tổ tắc kè nhỏ bé, không phải là cái lầu theo nghĩa con người.
 được dùng để đánh dấu từ lầu là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
-2-3 HS đọc
- HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề bài.
- Từng cá nhân làm bài.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- HS làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở rồi nhận xét bài trên bảng.
- Một số học sinh nộp vở.
- 1 em đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe, ghi nhận.
Âm nhạc
(GV chuyên)
Tập làm văn
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I.Mục tiêu	
1. Kĩ năng :
- Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện
2. Kiến thức 
- Sắp xếp các đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian.
- Viết câu mở đoạn và liên kết các đoạn theo trình tự thời gian.
3. Thái độ
- Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chuốt, giàu hình ảnh.
II. Đồ dùng dạy - học
- GV: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ.
- HS: Đọc trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: 
2.Bài cũ:
+ Gọi HS lên bảng kể một câu chuyện mà em thích.
* Nhận xét-ghi điểm.
3.Bài mới: 
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
H: Câu chuyện “Trong công xưởng xanh” là lời thoại trực tiếp hay lời kể?
+ Gọi HS kể lời thoại của Tin tin và em bé thứ nhất.
* Tuyên dương HS.
-Treo bảng phụ viết sẵn chuyển lời thoại thành lời kể.
-Treo tranh minh hoạ truyện “ ở Vương Quốc Tương Lai”. Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm theo trình tự thời gian.
-Tổ chức thi kể từng màn.Nhận xét cho điểm HS.
Bài 3. 
+ Cho HS đọc yêu cầu của bài.
+ Dán tờ phiếu lên bảng so sánh đoạn 1 và đoạn 2.
- GV nêu nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Có thể kể đoạn nào trước cũng được.
- Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi.
Theo cách kể 1
Mở đầu đoạn 1: Trước hết hai bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh.
Mở đầu đoạn 2: Rời công xưởng xanh Tin-tin và Mi-tin đến khu vườn kỳ diệu.
4.Củng cố - Dặn dò:
+ Yêu cầu HS nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện: theo trình tự thời gian và theo trình tự không gian.
Hát
- 2 HS nối tiếp nhau kể
-HS đọc yêu cầu.
- Câu chuyện “Trong công xưởng xanh” là lời thoại trực tiếp giữa các nhân vật.
-Một hôm Tin tin và Mi tin đến thăm công xưởng xanh. Hai bạn ấy thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh. Tin-tin ngạc nhiên hỏi:
-Cậu làm gì với đôi cánh xanh ấy?
Em bé trả lời:
-Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên trái đất.
+ 2 HS nối tiếp nhau đọc từng cách. Cả lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh, 2 em cùng bàn kể, sửa chữa cho nhau.
- Tổ chức 3-5 em thi kể.
.
- Theo cách kể 2
Mở đầu đoạn 1: Mi-tin đến khu vườn kỳ diệu .
Mở đầu đoạn 2: Trong khi Mi-tin đến khu vườn kỳ diệu thì Tin-tin đến thăm công xưởng xanh. 
Hoạt động tập thể
KIỂM ĐIỂM TUẦN 8
I. Mục tiêu :
- Kiểm điểm việc thực hiện nề nếp trong tuần.
- Phát huy những ưu điểm, khắc phục những mặt còn tồn tại.
- Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới
II. Nội dung :
1. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động chung trong tuần.
2. GV nhận xét.
a. Ưu điểm 
b. Tồn tại :
3. Phương hướng hoạt động tuần tới

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2012_2013_pham_thi_hong_hanh.doc