Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Trần Thanh Sơn

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Trần Thanh Sơn

I. MỤC TIÊU:

- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc đúng nhịp thơ.

- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niền vui, niền khao khát của

 các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp.

- Hiểu ý nghĩa bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép

 lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.

 - Băng giấy viết câu, đoạn thơ cần hướng dẫn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.

 

doc 36 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 287Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Trần Thanh Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8:
ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (TT- TIẾT 8)
I. MỤC TIÊU:
-Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức được: cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào.
 Vì sao cần tiết kiệm tiền của.
 -HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi  trong sinh hoạt hằng ngày.
 -Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm; Không đồng tình với những hành
 vi, việc làm lãng phí tiền của.
II. CHUẨN BỊ:
-SGK Đạo đức 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Vì sao chúng ta phải biết tiết kiệm tiền của?
-GV nhận xét.
-HS trả lời.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Để các em hiểu rõ hơn về những hành vi, việc làm tiết kiệm tiền của, cô cùng các em tìm hiểu tiếp bài "Tiết kiệm tiền của"
* Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Hoạt động 1: Gia đình em có tiết kiệm tiền của không?
MT: Biết tiết kiệm tiền trong gia đình.
TH: GV yêu cầu HS đưa ra các phiếu quan sát đã làm.
+Yêu cầu HS đếm xem số việc gia đình mình đã tiết kiệm là bao nhiêu. Nếu số việc chưa tiết kiệm nhiều hơn việc tiết kiệm tức là gia đình em đó chưa tiết kiệm tiền của.
+Yêu cầu một số HS nêu lên một số việc gia đình mình đã tiết kiệm và một số việc em thấy gia đình mình chưa tiết kiệm.
-GVkết luận: Việc tiết kiệm tiền của không phải riêng ai, muốn trong gia đình tiết kiệm em cũng phải biết tiết kiệm và nhắc nhở mọi người.Các gia đình đều thực hiện tiết kiệm sẽ rất có ích cho đất nước. 
Họat động2: Em đã tiết kiệm chưa?
MT: Biết việc làm nào là tiết kiệm, việc làm nào chưa tiết kiệm.
TH: GV tổ chức cho HS làm bài tập số 4 trong sách giáo khoa.
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp:
+ Hỏi HS: trong các việc trên, việc nào thể hiện sự tiết kiệm? 
+ Trong các việc làm đó những việc làm nào thể hiện sự không tiết kiệm?
+Yêu cầu HS đánh dấu (x) vào trước những việc mà mình đã từng làm trong số các việc làm ở bài tập 4.
-Kết luận: Những bạn biết tiết kiệm là người thực hiện được cả 4 hành vi tiết kiệm. Còn lại các em phải cố gắng thực hiện tiết kiệm hơn.
Hoạt động 3: Em xử lí thế nào?
-GV tổ chức HS làm việc theo nhóm.
+Yêu cầu HS chia nhóm, thảo luận nêu ra xử lí tình huống:
Tình huống 1: Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy gấp đồ chơi Tuấn sẽ giải quyết thế nào?
Tình huống2: Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ chơi mới khi chưa chơi hết những đồ chơi đã có 
- Tâm sẽ nói gì vơí em?
Tình huống 3: Cường thấy Hà dùng vở mới trong khi vở đang dùng còn nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói gì với Hà?
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp:
+ Yêu cầu các nhóm trả lời.
+ Yêu cầu các nhóm khác nhận xét xem cách xử lí nào thể hiện được sự tiết kiệm.
+ Hỏi: Cần phải tiết kiệm như thế nào?
 + Tiết kiệm tiền của có lợi gì?
Hoạt động 4: Dự định trong tương lai.
- GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi.
+ Yêu cầu HS viết ra giấy dự định sẽ sử dụng sách vở, đồ dùng học tập và vật dụng trong gia đình như thế nào cho tiết kiệm.
+Yêu cầu HS trao đổi dự định sẽ thực hiện tiết kiệm sách vở, đồ dùng học tập, gia đình như thế nào? 
-Tổ chức HS làm việc cả lớp:
-Yêu cầu 1 vài nhóm nêu ý kiến của mình trước lớp.
-Yêu cầu HS đánh giá cách làm bài của bạn mình đã tiết kiệm hay chưa? Nếu chưa thì làm thế nào?
-GV chốt hoạt động 4.
-HS nghe.
-HS đưa phiếu đã chuẩn bị.
-HS đếm.
-1 số HS nêu
-HS nghe.
-HS đọc bài tập.
-HS trả lời.
-Nhận xét, bổ sung.
-HS nghe.
-HS chia nhóm.
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhận xét.
-HS trả lời.
-Thảo luận nhóm đôi.
-1 số nhóm nêu.
-HS nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV đọc cho lớp nghe câu chuyện một que diêm kể về gương tiết kiệm của Bác hồ.
-Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
-Tiết kiệm tiền của có lợi gì?
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà xem bài “Tiết kiệm thì giờ”.
-HS nghe.
-HS trả lời.
Rút kinh nghiệm-Bổ sung:
TẬP ĐỌC.
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ (TIẾT 15)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc đúng nhịp thơ.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niền vui, niền khao khát của
 các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp.
- Hiểu ý nghĩa bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép
 lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
 - Băng giấy viết câu, đoạn thơ cần hướng dẫn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng đọc phân vai vở: Ở vương quốc Tương Lai và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
-Gọi 2 HS đọc lại màn 1, màn 2 và trả lời câu hỏi. Nếu được sống ở vương quốc Tương Lai em sẽ làm gì?
-Nhận xét và cho điểm HS.
-HS thực hiện.
-2 HS đọc.
2. Bài mới:
 * Giới thiệu bài:
-Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẻ cảnh gì?
+Những ước mơ đó thể hiện khát vọng gì?
Bài thơ hôm nay các em sẽ tìm hiểu xem thiếu nhi ước mơ những gì?
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/, Luyện đọc:
-Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV kết hợp chữa lỗi phát âm, giải nghĩa từ mới, hướng dẫn ngắt giọng cho HS.
-HS đọc cho nhau nghe.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu toàn bài, chú ý giọng đọc.
+Toàn bài đọc với giọng vui tươi, hồn nhiên, thể hiện niềm vui, niềm khát khao của thiếu nhi khi mơ ước về một thế giới tốt đẹp.
b/. Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi.
+Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
+Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
+Mỗi khổ thơ nói lên điều gì?
+Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ?
-Gọi HS nhắc lại ước mơ của thiếu nhi qua từng khổ thơ
+Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có mùa đông ý nói gì?
+Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong ước điều gì?
+Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao?
-Bài thơ nói lên điều gì?
-Ghi ý chính của bài thơ.
c/. Đọc diễn cảm:
 Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ để tìm ra giọng đọc hay (như đã hướng dẫn).
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài.
-Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS.
-Yêu cầu HS cùng học thuộc lòng theo cặp.
-Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ, toàn bài.
-Thi đọc thuộc lòng.
-Bình chọn bạn đọc hay nhất và thuộc bài nhất.
-Nhận xét và cho điểm từng HS.
-HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
-HS nghe.
-4 HS đọc đọan nối tiếp.
-HS theo dõi.
-Nhóm đôi.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
-HS nghe.
-HS đọc thầm, trả lời câu hỏi.
-Nhận xét, bổ sung.
-1 số HS nêu.
-HS nêu.
-1 số HS nêu.
-4 HS đọc, cả lớp theo dõi.
-HS đọc nhóm đôi.
-1 HS đọc, lớp theo dõi.
-1 số HS thi đọc.
-Bình chọn.
3. Củng cố, dặn dò: 
-Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Vì sao?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.
-HS trả lời.
-HS nghe.
Rút kinh nghiệm-Bổ sung:
TOÁN
LUYỆN TẬP (TIẾT 36)
I. MỤC TIÊU:
-Giúp HS củng cố về:
- Tính tổng của các số và vận dụng 1 số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách 
thuận tiện nhất.
-Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ; tính chu vi của hình chữ nhật; giải bài 
tóan có lời văn.
II. CHUẨN BỊ:
-Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất kết hợp của phép cộng.
Bài 3: viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a/ a+ 0 =  + a = 
b/ 5+a =  + 5 
-Nhận xét, ghi điểm.
-1 số HS nêu.
-HS làm bảng con.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Để các em nắm vững hơn về tính chất của phép cộng, cô cùng các em tìm hiểu tiếp qua bài luyện tập.
* Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính tổng: 
a/ 2814+ 1499+ 3046. b/ 26387+ 14075+ 9210 
 3925+ 618+ 535. 54293+ 61934+ 7652.
- Y/c đọc đề và nêu yêu cầu của đề
- Chia 2 dãy mỗi dãy 1 cột.
-GV theo dõi nhận xét.
-GV chốt: Củng cố cách tính tổng của các số.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
- Nêu yêu cầu của bài?
Hướng dẫn: để tính bằng cách thuận tiện nhất chúng ta áp dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng.
Làm mẫu: 96+ 78+ 4 = (96+ 4)+ 78 
 =100+ 78 
 = 178.
-HS làm phần còn lại.
- Qua các bài tập các em ôn luyện được kiến thức gì?
-GV chốt: Tính tổng của nhiều số dựa vào tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng.
Bài 3: Tìm x:
 a/ x-306 = 504 b/ x+ 254 = 680.
-Y/c nêu tên gọi, thành phần kết quả của phép tính trên.
-HS làm bài vào vở.
-Theo dõi, giúp đỡ
- Qua bài 3 các em ôn luyện nội dung gì? 
-GV chốt: Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
Bài 4: Cho HS đọc đề gợi ý tóm tắt
Tóm tắt: Một xã có số dân : 5256 người.
Sau một năm tăng thêm: 79 người.
Sau một năm nữa tăng: 71 người.
 a/ Sau hai năm số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người?
 b/ Sau hai năm số dân của xã đó có bao nhiêu người?
Gọi HS lên bảng làm bài lớp thực hiện vào vở.
-Y/c 1 HS trình bày bài làm của mình.
- Qua bài 4 củng cố được kiến thức gì?
-GV chốt: Giải toán có lời văn
Bài 5: Yêu cầu HS đọc đề bài.
Tính chu vi HCN. Biết: 
 a/ a = 16 cm, b = 15cm.
 b/ a = 45 cm, b = 15 cm.
- Muốn tính chu vi của một HCN ta làm như thế nào? 
-Nx, nêu: Ta lấy số đo chiều dài cộng với số đo chiều rộng (với cùng một đơn vị đo) rồi nhân với 2.
- Vậy nếu ta có chiều dài HCN là a, chiều rộng HCN là b thì chu vi của HCN được tính như thế nào?
- Cho HS nhắc lại công thức tính chu vi của HCN.
-Y/c HS dựa vào công thức tổng quát để tính chu vi của HCN.
Chia 2 nhóm thi đua làm bài.
Nhận xét, tuyên dương.
- Vừa luyện tập nội dung gì?
- GV chốt: Tính chu vi của hình chữ nhật.
-HS nghe.
-1 HS đọc yêu cầu.
-Làm bài theo dãy.
-4 HS lên bảng. NX.
-HS nghe.
-1 HS nêu.
-HS nghe.
-HS theo dõi.
-HS tự làm vào vở.
-HS trả lời.
-HS nghe.
-HS nêu.
-HS tự làm bài. 2 HS lên bảng. NX. Sửa bài.
-HS trả lời.
-HS nghe.
-1 HS đọc.
-1 HS lên bảng, lớp làm vở.
-HS trình bày.
-HS nghe.
-HS trả lời.
-HS nghe.
-HS nêu.
-1 số HS nhắc lại.
-Thi đua làm bài.
-HS nghe.
3. Củng cố, dặn dò:
-Nêu tính chất kết hợp của phép cộng? Ví dụ.
-Nêu tính chất giao hoán của phép cộng? Ví dụ.
-CHUẨN BỊ: “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó”.
- Nhận xét tiết học.
-HS nêu.
-HS nghe.
Rút kinh nghiệm-Bổ sung:
LỊCH SỬ
ÔN TẬP (TIẾT 8)
I. MỤC TIÊU:
- Học xong bài này, HS biết:
- Từ bài 1 đến bài 5 học về hai giai đoạn LS: Buổi đầu dựng nước và giữ nước Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập.
- Kể tên những sự kiện LS tiêu biểu trong hai thời kì này rồi thể hiện nó trên trục và bảng thời gian II. CHUẨN BỊ:
- Bảng và trục vẽ thời ...  +Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì?
 -GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiên câu trả lời.
 -GV trình bày tóm lại những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn ở Tây Nguyên.
 -Gọi HS đọc bài học trong khung.
-HS nghe.
-Thảo luận nhóm 4.
-Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung.
-HS nghe.
-HS quan sát tranh, ảnh và nhận xét.
-1 HS lêi chỉ, lớp theo dõi.
-HS nghe.
-HS trả lời.
-HS quan sát.
-HS trả lời.
-HStrả lời
-HS nghe.
-HS trả lời.
-Nhận xét, bổ sung.
-HS nghe.
-2 HS đọc, lớp theo dõi.
3. Củng cố, dặn dò:
 -Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi gia súc?
 -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài này phần tiếp theo.
 -Nhận xét tiết học.
-HS trả lời.
-HS nghe.
Rút kinh nghiệm-Bổ sung:
TOÁN
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (TIẾT 40)
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc vơi nhau.
-Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra bốn góc vuông có chung đỉnh.
-Biết dùng ê ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc.
II. CHUẨN BỊ:
-Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm của góc tù, góc nhọn, góc bẹt
-Cho HS xác định các góc trên bảng. 
-GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm cho HS
-3 HS nêu.
-1 HS xác định.
-HS khác nhận xét.
2. Bài mới:
* Giới thiêu bài
-GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với hai đường thẳng vuông góc qua bài: “Hai đường thẳng vuông góc”
* Tìm hiểu bài
a. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: Em đọc hình trên bảng và cho biết đó là hình gì?
-Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì? (góc nhọn, góc vuông, góc tù, hay góc bẹt)
-GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu: Cô kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C.
-GV: Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì?
+Các góc này có chung đỉnh nào?
-GV kết luận: Như vậy hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C
-GV yêu cầu HS quan sát các đồ dùng học tập của mình, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc sống.
- GV hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau (vừa nêu cách vẽ vừa thao tác): chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau, ví dụ ta muốn vẽ đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, làm như sau:
+Vẽ đường thẳng AB
+Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke. Ta được 2 đường thẳng AB và CD vuông góc vơi nhau
-GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc vơi đường thẳng PQ tại Q
b: Luyện tập.
Bài 1
-GV vẽ lên bảng hai hình a, b như bài tập SGK.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra.
-GV yêu cầu HS nêu ý kiến.
+ Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau?
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD vào VBT.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
-GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước lớp.
-GV nhận xét và ghi điểm cho HS
Bài 4
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trênbảng, sau đó nhận xét và ghi điểm cho HS
-HS nghe.
-HS theo dõi và trả lời.
-HS trả lời.
-HS nghe.
-HS trả lời.
-HS nghe.
-HS quan sát và tự tìm hai đường thẳng vuông góc.
-HS theo dõi.
-HS vẽ vào bảng con.
-HS trả lời.
-HS kiểm tra.
-HS nêu.
-HS trả lời.
-1 HS đọc, lớp theo dõi.
-HS làm vào vở.
-1 HS đọc, lớp theo dõi.
-HS tự làm vào vở.
-1 HS trình bày, nhận xét.
-HS đọc đề và tự làm bài.
-1 HS lên bảng.
-Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Em hãy nêu đăc điểm của 2 đường thẳng vuông góc?
-Nêu cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc?
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo
-HS nêu.
-HS nghe.
Rút kinh nghiệm-Bổ sung:
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN (TIẾT 16)
I. MỤC TIÊU:
-Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. 
-Biết cách phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. 
-Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chuốt, giàu hình ảnh.
II. CHUẨN BỊ:
-Tranh minh hoạ truyện Ở vương quốc tương lai trang 70, 71 SGK. 
-Bảng phụ ghi sẵn cách chuyển thể một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng kể một câu chuyện mà em thích nhất.
-Gọi HS nhận xét xem câu chuyện bạn kể đã đúng trình tự thời gian chưa? Lời kể của bạn như thế nào?
-Nhận xét và cho điểm từng HS.
-1 HS kể.
-HS nhận xét.
2. Bài mới:
 * Giới thiệu bài:
-Tiết học hôm nay, ngoài việc củng cố cách phát triển đoạn văn theo trình tự thời gian, các em sẽ biết được cách phát triển đoạn văn theo trình tự không gian.
-Hỏi” “Em hiểu không gian nghĩa là gì?”
 * Hướng dẫn HS làm bài:
 Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Hỏi: +Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể?
-Gọi 1 HS giỏi kể mẫu lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất.
-Nhận xét, tuyên dương HS.
-Treo bảng phụ đã ghi sẵn cách chuyển lời thoại thành lời kể.
-Treo tranh minh hoạ truyện Ở vương quốc tương lai. Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm theo trình tự thời gian.
-Tổ chức cho HS thi kể từng màn.
-Gọi HS nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu.
-Nhận xét, cho điểm HS.
 Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Hỏi: + Trong truyện Ở vương quốc tương lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng nhau không?
+Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi nào sau?
-GV nói: Vừa rồi các em đã kể lại câu truyện theo trình tự thời gian nghĩa là sự việc nào xảy ra trước thì kể trước, sự việc nào xảy ra sau thì kể sau. Bây giờ các em tưởng tượng hai bạn Tin-tin và Mi-tin không đi thăm cùng nhau. Mi-tin thăm công xưởng xanh và Tin-tin thăm khu vườn kì diệu hoặc ngược lại Tin-tin đi thăm công xưởng xanh còn Mi-tin đi thăm khu vường kì diệu.
-Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-Tổ chức cho HS thi kể về từng nhân vật.
-Gọi HS nhận xét nội dung truyện đã theo đúng trình tự không gian chưa? Bạn kể đã hấp dẫn, sáng tạo chưa?
-Nhận xét cho điểm HS.
 Bài 3;
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Về trình tự sắp xếp.
+Về ngôn ngữ nối hai đoạn?
-Gọi HS trả lời.
-HS nghe.
-HS trả lời.
-1 HS đọc, lớp theo dõi.
-HS trả lời.
-1 HS kể.lớp theo dõi.
-HS kể trong nhóm.
-1 số HS kể.
-Nhận xét.
-1 HS đọc, lớp theo dõi.
-HS trả lời.
-HS nghe.
-HS kể trong nhóm 4.
-HS kể.
-Nhận xét.
-1 HS đọc, lớp theo dõi.
-Thảo luận nhóm 2.
-HS trả lời.
3. Củng cố, dặn dò:
-Hỏi: +Có những cách nào để phát triển caâu chuyện.
 + Những cách đó có gì khác nhau?
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời.
-HS nghe.
Rút kinh nghiệm-Bổ sung:
KHOA HỌC
ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH (TIẾT 16)
I. MỤC TIÊU:
-Sau bài học, HS biết:
-Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh.
-Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy.
-Pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối.
-Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
-Hình trang 34,35 SGK.
-Một gói ô-rê-dôn; 1 cốc có vạch chia; 1 bình nước hoặc một nắm gạo, một ít muối; một bình nước; một bát thường dùng ăn cơm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Những dấu hiệu nào cho biết khi cơ thể khoẻ mạnh hoặc lúc bị bệnh?
 + Khi bị bệnh cần phải làm gì?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
-2 HS trả lời.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Khi bị bệnh cần ăn uống như thế nào để đảm bảo cho sức khỏe, cô cùng các em tìm hiểu qua bài ăn uống khi bị bệnh.
 * Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Hoạt động 1: Thảo luận về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường.
MỤC TIÊU: nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường.
Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu và ghi câu hỏi cho các nhóm thảo luận:
+Kể tên các thức ăn cần cho người mắc bệnh thông thường.
+Đối với người bệnh nặng nên cho ăn món ăn đặc hay loãng? Tại sao?
+Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn ít nên cho ăn như thế nào?
-Gọi các nhóm trình bày.
-Kết luận: mục bạn cần biết trang 32 SGK.
Hoạt động 2: Thực hành pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối.
MỤC TIÊU: Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy.
-Pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối.
Cách tiến hành:
-GV yêu cầu cả lớp quan sát và đọc lời thoại trong hình 4,5 trang 35 SGK.
-GV gọi một HS đọc câu hỏi của bà me đưa con đến khám bệnh và một HS đọc câu trả lời của bác sĩ.
-Hỏi: Bác sĩ khuyên người bị bệnh tiêu chảy cần ăn uống như thế nào?
-Chỉ một vài HS nhắc lại lời khuyên của bác sĩ.
-GV yêu cầu các nhóm báo cáo đồ dùng đã chuẩn bị để pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối.
-Chia lớp làm 2 đội:
Đội 1; pha dung dịch ô-rê –dôn, đọc kĩ hường dẫn trước khi pha.
Đội 2; nấu cháo muối quan sát hình 7 trang 35 SGK và làm theo hướng dẫn.
-GV đi tới nhóm theo dõi và giúp đỡ.
-Đại diện 2 đội lần lượt mỗi đội 5 em lên thi thực hiện pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối.
-Kết thúc GV nhận xét hoạt động của HS thực hành.
Hoạt đông 3: Đóng vai
MỤC TIÊU: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
Cách tiến hành:
-Thảo luận nhóm 6 em.
-GV yêu cầu: Các nhóm đưa ra tình huống để vận dung những điều đã học vào cuộc sống.
-GV và HS có thể tự đưa ra các tình huống khác phục vụ cho hoạt động này.
-Yêu cầu HS biểu diễn.
-GV nhận xét, tuyên dương.
-HS nghe.
-HS chia nhóm, nhận phiếu.
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung.
-HS nghe.
-HS quan sát và đọc lời thoại dưới tranh.
-2 HS thực hiện.
-HS trả lời.
-2 HS nhắc lại.
-Nhóm trưởng báo cáo.
-2 đội thực hiện.
-Đại diện 2 đội lên bảng thi.
-HS nghe.
-HS chia nhóm.
-Các nhóm đưa ra tình huống và đóng vai.
-Các nhóm biểu diễn.
-Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
+Khi bị bệnh cần ăn uống như thế nào?
+Nhắc lại mục bạn cần biết.
-Giáo dục HS ăn uống thức ăn có giá trị dinh dưỡng khi bị bệnh.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời.
-1 HS nhắc lại.
-HS nghe.
Rút kinh nghiệm-Bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_8_tran_thanh_son.doc