Tập đọc: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: dòng dõi quan sang, bất giác,
Nội dung bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ đẻ mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
- GD HS yêu quý kính trọng nghề thợ rèn.
II. Đ D DH: Tranh minh hoạ bài tập đọc - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS tiếp nối đọc hai đoạn của bài “ Đôi giày ba ta màu xanh “ nêu ý nghĩa của bài.
B. Bài mới:
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010 Tập đọc: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại - Hiểu nghĩa các từ ngữ: dòng dõi quan sang, bất giác, Nội dung bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ đẻ mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. - GD HS yêu quý kính trọng nghề thợ rèn. II. Đ D DH: Tranh minh hoạ bài tập đọc - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS tiếp nối đọc hai đoạn của bài “ Đôi giày ba ta màu xanh “ nêu ý nghĩa của bài. B. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1) Giới thiệu bài: Treo tranh minh hoạ - nói cậu bé trong tranh đang nói chuyện gì với mẹ. Bài học hôm nay cho các em hiểu rõ điều đó. 2) Luyện và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài ( 3 lượt đọc) GV sửa lổi phát âm, ngắt giọng cho HS. - Gọi HS đọc chú giải. - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu b. Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? + Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? - Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời các câu hỏi: - Gọi HS đọc toàn bài trả lời câu hỏi 4 SGK: - Gọi HS nêu nội dung chính của bài. GV chốt ý đúng c. Đọc diễn cảm: ( Bảng phụ ) - Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cách phân vai đoạn: “Cương nghèn nghẹn ở cổ Cây bông “ - GV đọc mẫu. - Quan sát tranh, lắng nghe - Tiếp nối đọc theo trình tự 2 đoạn - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc - 1 HS - Lăng nghe - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. + HS phát biểu - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi. ( Để kiếm sông) ( Mẹ cho Cương là bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố cũng không chịu sợ mất thể diện gia đình. ) + Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? ( Cương nắm lấy tay mẹ : Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. ) - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi + Trao đổi , phát biểu (+ Cách xưng hô: Đúng thứ bật trên dưới trong gia đình, lễ phép, kính trọng mẹ. + Cử chỉ trong lúc trò chuyện: Thân mật tình cảm ) - Phát biểu, nhắc lại - HS theo dõi - HS đọc trong nhóm ( mỗi nhóm 3 HS) - 3 – 5 tốp tham gia thi đọc - HS Phân vai luyện đọc theo nhóm - Thi đọc diễn cảm trước lớp. ( mỗi tốp 3 HS đọc) C. Củng cố: Câu chuyện của Cương có ý nghĩa gì? D. Dặn dò: - Đọc kĩ bài, thuộc ý nghĩa bài - Chuẩn bị bài: “ Điều ước của vua Mi- đát “ ****************************************** Toán: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh, -Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Ê ke ; Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1) KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 1, 2, 3 vở bài tập toán - Kiểm tra 4 VBTT 2) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A) Giới thiệu bài: Trực tiếp B) Nội dung: * Hoạt động 1: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc. - GV vẽ hình chữ nhật ABCD A B - Kéo dài hai cạnh BC và DC thành 2 đường thẳng, tô màu hai đường Cho HS biết: Hai đường thẳng D C CD và BC là hai đường thẳng Vuông góc với nhau. - Gọi HS nhận xét hai đường thẳng BC và CD tạo thành mấy góc vuống? ( 4 góc vuông có đỉnh chung là C) - Kiểm tra lại bằng cạnh ê ke. - GV dùng ê ke vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM , ON rồi kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau. M - HS nhận xét hai đường thẳng OM và ON tạo thành mấy góc N vuông? ( 4 góc vuông có đỉnh O chung là O) * Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1: ( Bảng phụ) – Yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng và trả lời kết quả. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: Bài 2: HS đọc yêu cầu BT và làm bài vào vở ; 2 HS lên bảng A B - BC và CD là 1 cặp cạnh vuông góc - CD và AD là 1 cặp cạnh vuông góc - AD và AB // - BC và AB // D C Bài 3 : Yêu cầu HS dùng ê ke để xác định góc vuông trong mỗi hình đó và nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. Bài 4: HS nêu yêu cầu BT tự làm bài vào vở. - GV thu chấm bài: - HS theo dõi - HS phát nhận xét - Theo dõi - Nhận xét - 2 HS lên bảng dùng ê ke để kiểm tra góc và nêu kết quả - HS còn lại kiểm tra vào vở a) Hai đường thẳng IH và IK vuông góc với nhau; b) MB và MO - 2 HS lên bảng làm - Lớp làm vào vở - Làm bài cá nhân và nêu kết quả - Làm bài cá nhân - 2 HS lên bảng - nhận xét a) AB Vuông góc với AD ; AD vuông góc với DC b) Các cặp cạnh : AB và BC ; BC và CD. 3) Củng cố : Nhắc lại đặc điểm hai đường thẳng vuông góc với nhau 4) Dặn dò: Chuẩn bị : Hai đường thẳng song song. *********************************************** Đạo đức: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ I. MỤC TIÊU: -Học sinh nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ . -Học sinh biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. -Bước đầu sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cach hợp lí. *Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ.sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cach hợp lí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu vàng, xanh, đỏ. - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH: 1) Kiểm tra bài cũ: - HS1: Thế nào là tiết kiệm tiền của? - HS2: Hãy kể những việc làm gọi là tiết kiệm tiền của? 2) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Giới thiệu bài: Trực tiếp – Ghi đề bài * Hoạt động1: Kể chuyện Một phút trong SGK - GV kể chuyện Một phút cho HS nghe - Tổ chức HS đọc phân vai - Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi: Theo nhóm. - GV KL: Môt phút đều đáng quý. Chúng ta phải biết tiết kiệm thời giờ. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm ( bài tập 2, SGK ) . - GV kết luận: HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi. Hành khác đến muộn có thẻ bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay. Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng. *Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ ( bài tập 3, SGK) - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng giấy màu xanh, đỏ, vàng,. - GV chốt lời giải đúng: ý D đúng. Ý a,b,c : sai - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK Nhắc tên bài - Lắng nghe, quan sát tranh - HS đọc phân vai theo câu chuyện. - Hoạt động nhóm ,thảo luận câu hỏi của nhóm mình.+ Nhóm 1: Mi- chi- a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào? ( Thường chậm trễ hơn mọi người) + Nhóm 2: Chuyện gì đã xảy ra với Mi- chi-a trong cuộc thi trượt tuyết? ( thua cuộc thi trượt tuyết ) + Nhóm 3: Sau chuyện đó Mi- chi - a đã hiểu ra điều gì? ( 1 phút cũng làm nên chuyện quan trọng. + Nhóm4: Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của Mi- chi- a? ( Quý trọng và tiết kiệm thời giờ .) - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS nêu cầu BT - Thảo luận nhóm- Các nhóm thảo luận theo các tình huống sau: + Nhóm1: HS đến phòng thi bị muộn +Nhóm 2: Hành khách đến muộn giờ tàu chạy, máy bay cất cánh. + Nhóm 3,4: Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác chất vấn, bổ sung ý kiến Lắng nghe - 1 HS - Trao đổi , bày tỏ thái độ về các ý kiến ( Tán thành, phân vân, không tán thành.) - 3 HS 3) Củng cố: Thế nào là tiết kiệm thời giờ? Thế nào là không tiết kiệm thời giờ? 4) Hoạt động nối tiếp: - Tự liên hệ sử dụng thời giờ của bản thân. -Lập thời gian biểu hàng ngày. ************************************************** Mĩ thuật: VẼ TRANG TRÍ. VẼ ĐƠN GIẢN HOA LÁ I. MỤC TIÊU: -Hiểu hình dáng, màu sắc và đặc điểm của một số loại hoa, lá đơn giản. - Biết cách vẽ đơn giản một hoặc hai bông hoa, chiếc lá. - Vẽ đơn giản được một số bông hoa, chiếc lá . *HS khá giỏi : biết lược bỏ các chi tiết, hình vẽ cân đối. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài vẽ mẫu có sẵn, bông hoa, chiếc lá thật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiẻm tra dụng cụ học tập B. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động cua HS 1) Giới thiệu bài-Ghi đề. *Hoạt động 1:Quan sát nhận xét : -Nêu yêu cầu, hướng dẫn quan sát nhận xét . Hướng dẫn nhận xét bài vẽ trang trí. *Hoạt động 2:Cách vẽ - Hướng dẫn xem các bước vẽ. - Hướng dẫn xem bài vẽ học sinh năm trước *Hoạt động 3:Thực hành -Quan sát hoạt động *Hoạt động 4: nhận xét đánh giá Hướng dẫn đánh giá, cùng HS đánh giá Hoạt động nối tiếp: -Hệ thống nội dung bài. -Nhận xét dặn dò - Nhắc tên bài - Làm việc cả lớp: nhận xét bông hoa, chiếc lá, neu đặc điểm bông hoa, chiếc lá. . -Xem bài vẽ mẫu, nêu các bước vẽ .Phát khung hình chung. .Vẽ các nét chính. . Hoàn chỉnh bài vẽ. . vẽ màu -Xem bài vẽ học sinh năm trước. - Làm việc cá nhân :hoàn thành bài vẽ : vẽ đơn giản bông hoa, chiếc lá. -Trưng bày bài vẽ -Nhận xét đánh giá -Nêu nội dung học tập - Chuẩn bị bài: Vẽ theo mẫu. Đồ vật dạng hình trụ. *************************************** Hoạt động tập thể : Nghe nói chuyện dưới cờ Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010 Chính tả: THỢ RÈN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nghe - Viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ “ Thợ rèn” - Làm đúng các bài tập phân biệt uôn / uông. - Trình bày bài sạch sẽ, ngồi viết đúng tư thế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho 3 HS lên bảng viết các từ: đắt rẻ, dấu hiệu, chế giễu . ( Lớp viết bảng con) B. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Giới thiệu bài: Trực tiếp 2) Hướng dẫn HS nghe - viết a, Tìm hiểu bài thơ: - GV đọc bài thơ - Gọi HS đọc thầm bài thơ và Trả lời câu hỏi: + Bài thơ cho em biết những gì về nghề thợ rèn? b, Hướng dẫn viết từ khó - GV cho HS tìm từ khó - GV nhận xét, chốt từ cần viết: trăm nghề, quai một trận, Bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch, c, Viết chính tả - GV hướng dẫn HS viết vào vở: cách trình bày bài thơ, nhắc nhở tư thế ngồi, - GV đọc cho HS nghe viết vào vở. - GV đọc cho HS soát lại bài d, Chấm bài: ( Bảng phụ ) - Hướng dẫn HS chấm lỗi - GV thu chấm 7 – 10 vở 3) Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2b: ( Bảng phụ ) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - GV phát phiếu và bút dạ cho các nhóm, thảo luận làm bài vào phiếu, đính lên bảng. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng: kêu. Lắng nghe - Lắng nghe - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm + Trao đổi, trả lời( Sự vất vả niềm vui trong lao động của người thợ rèn.) - HS tiếp nối nhau tìm từ khó - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào ... thống bài. -Nhận xét tuyên dương -Chuẩn bị học tập. -Nhắc tên bài -Nêu ghi nhớ -Nêu yêu cầu kĩ thuật *Vạch dấu * cách khâu * kết thúc mũi khâu - Thực hành khâu đột thưa. -Trưng bày sản phẩm. - Cùng nhận xét đánh giá -Thu dọn sản phẩm. - Nêu nội dung ghi nhớ. -Chuẩn bị giờ sau: chỉ, vải, phấn, kéo cho bài: khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. ************************************** Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010 Tập làm văn: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: - Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trong cách trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt được mục đích. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Bảng phụ : viết sẵn đề bài tập làm văn III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HS đọc lại bài văn đã được chuyển thể từ trích đoạn Yết Kiêu B ) Bài mới : Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ đọc cách trao đổi ý kiến với người thân Hướng dẫn HS phân tích đề -Gọi HS đọc đề bài trên bảng -GV gạch chân nhứng từ ngữ trọng tâm của đề : nguyện vọng ,môn năng khiếu ,trao đổi ,anh (chị) ,ủng hộ ,cùng bạn đóng vai -Gọi HS đọc gợi ý : Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi : +Nội dung cần trao đổi là gì ? +Đối tượng trao đổi là ai ? +Mục đích trao đổi để làm gì ? +Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào ? +Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh chị ? HS thực hành trao đổi theo nhóm -Chi mỗi nhóm 4HS .Yêu cầu HS đóng vai anh(chị) của bạn và tiến hành trao đổi 4) Trao đổi trước lớp -Tổ chức từng cặp HS trao đổi -HS dưới lớp nhận xét cuộc trao đổi theo tiêu chí sau : +Nội dung trao đổi có đúng đề tài không ? +Cuộc trao đổi có đạt đựoc mục đích đặt ra không ? +Lời lẽ cử chỉ của 2 bạn có phù hợp với vai đóng không ,có giàu sức thuyết phục không ? -Lắng nghe -2 HS đọc -theo dõi GV phân tích đề -3 HS tiếp nối đọc gợi ý 1,2,3 -Trao đổi và trả lời các câu hỏi (nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu ) (anh hoặc chi của em) (làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em .ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy ) (em và bạn trao đổi . Bạn đóng vai anh hoặc chị của em ) . -HS thảo luận nhóm . Dùng giấy khổ to để ghi những ý kiến đã thống nhất -Từng cặp HS trao đổi , HS khác nhận xét Theo tiêu chí -Cả lớp bình chọn cặp trao đổi hay nhất C ) Củng cố : Gọi HS nhắc lại những điều cần nhớ khi traođổi ý kiến với người thân ?( nắm vững mục đích trao đổi ,xác định đúng vai . Nội dung trao đổi rõ ràng ,lôi cuốn thái độ chân thật ,cử chỉ tự nhiên D ) Dặn dò : Về nhà viết lại bài trao đổi ở lớp -Chuẩn bị : Ôn tập giữa kì 1 -Nhận xét tiết học ********************************************* Toán: THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT. THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG I. MỤC TIÊU: -Biết sử dụng thước và ê ke để vẽ hình chữ nhật, hình vuông . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ; Thước thẳng và ê ke. III. CĂC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước. 2) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được thực hành vẽ hình chữ nhật. B. Hoạt động 1: Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh. - GV vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2cm. - Ta có thể vẽ như sau: A 4 cm B + Vẽ đoạn thẳng CD = 4 cm + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC 2cm tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 2 cm. D C + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C. Trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng CB = 2 cm. + Nối A với B ta được hình CN ABCD. C. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: ( Bảng phụ) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài rồi tự làm. - GV theo dõi quan sát giúp đỡ từng HS để vẽ cho đúng. - GV nhận nhận xét, chốt kết quả đúng: a, 5cm b, Chu vi hình chữ nhật là: ( 5 + 3 ) x 2 = 16( cm) 3cm Bài 2: ( Bảng phụ) Hoạt động cá nhân làm vào vở. - Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung của bài tập - Yêu cầu HS tự vẽ , sau đó dùng thước có vạch chia để đo độ dài của hai đường chéo. - GV nhận xét, kết luận bài làm đúng, ghi điểm. a, A 4cm B 3 cm D C b, AC = BD. AC = 5cm; BD = 5 cm; AC = BD Hai đường chéo của hình chữ nhật bằng nhau. . Hoạt động 3: Vẽ hình vuông có cạnh 3 cm - GV: Ta có thể coi hình vuông như hình chữ nhật đặt biệt có chiều dài bằng chiều rộng. Vẽ giống như hình chữ nhật: A B + Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm + Vẽ đường thẳng DA vuông góc với DC 3 cm tại D và lấy DA = 3 cm + Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC D C tại C lấy CB = 3 cm. + Nối A với B ta được hình vuông ABCD. C. Hoạt động4: Thực hành Bài 1: ( Bảng phụ) - Yêu cầu HS vẽ hình vuông có cạnh 4 cm. Tính chu vi, diện tích của hình vuông đó. Kết quả đúng là: a, M N b, Chu vi của hình vuông: 4 x 4 = 16 ( cm) Diện tích của hình vuông: 4 cm 4 x 4 = 16 ( cm2 ) Q P Bài 2: ( Bảng phụ) - Yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ rồi vẽ vào vở. - GV theo dõi nhắc nhở. a, b, Lắng nghe - HS quan sát theo dõi GV vẽ. - 1 HS đọc - HS1: lên bảng vẽ hình chữ nhật chiều dài 5 cm, chiều rộng 3cm. - HS2: Tính chu vi HCN đó. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Cả lớp đổi vở kiểm tra. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Cả lớp vẽ và đo vào vở. - 1 HS lên bảng chữa - Nhận xét, bổ sung. HS quan sát, theo dõi GV vẽ - 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở - Nhận xét, bổ sung. - Đổi vở kiểm tra. - Hoạt động cá nhân - Quan sát hình thật kĩ rồi vẽ vào vở. - Đếm ssó ô vuông trong hình mẫu sau đó dựa vào các ô vuông của vở ô li để vẽ hình. 3) Củng cố: Tổng kết giờ học 4) Dặn dò: - Hoàn thành bài tập vào VBT. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. *************************************** Khoa học: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE ( Tiết1) I MỤC TIÊU: Ôn tập các kiến thức về: + Sự trao đổi chất củ cơ thể người với môi trường. + Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng + Cách phòng chống một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. + Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên D D hợp lí của bộ y tế. +Phòng tránh tai nạn đuối nước. - Luôn có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật, tai nạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khoẻ - Các tranh ảnh, mô hình ( rau, quả) III. CÁC HOẠT ĐỘNG D-H: 1) Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong tiết học 2) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Giới thiệu bài: Ôn tập B. Nội dung: * Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khỏe - Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày nội dung mà nhóm mình nhận được. + Nhóm 1: Trình bày trong quá trình sống con người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra moi trường từ những gì? + Nhóm2: Giới thiệu về nhóm các chất dinh dưỡng, vai trò của chúng đối với cơ thể người? + Nhóm 3: Giới thiệu về các bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá. Dấu hiệu để nhận ra bệnh và cách chăm sóc người thân khi bị bệnh. ( Bệnh dinh dưỡng thiếu vi-ta-min A, D; bệnh béo phì; bệnh tiêu chảy, tả li.) + Nhóm 4: Giới thiệu những việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước.( Không chơi đùa nghịch gần ao, hồ, sông suối. Giếng phải được xây thành cao có nắp đậy) - GV nhận xét, tuyên dương nhóm trình bày đúng * Hoạt động2: Tự đánh giá a, MT: HS có khả năng: áp dụng những kiến thức đã học và việc tự theo dõi, nhận xét về chế độ ăn uống của mình. b, Cách tiến hành: - Bước 1: Tổ chức HD các em dựa vào kiến thức trên và chế độ ăn uống của mình để tự đánh giá. c, Kết luận: GV đưa ra lời khuyên về các thức ăn thay thế như: ăn các sản phẩm của đậu nành ( đậu phụ), ăn trứng, cá. để thay cho các loại thịt gia cầm. - Thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Nhóm 1:( Lấy vào ô xi, thức ăn, nước uống. Thải ra khí các- bon-níc, phân, nước tiểu, mồ hôi.) + Nhóm2:( Chất bột đường, nhóm chất đạm, nhóm chất béo, nhóm chất vi-ta-min và chất béo) + Nhóm 3:Giới thiệu về các bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá. Dấu hiệu để nhận ra bệnh và cách chăm sóc người thân khi bị bệnh. ( Bệnh dinh dưỡng thiếu vi-ta-min A, D; bệnh béo phì; bệnh tiêu chảy, tả li.) Nhóm 4: Giới thiệu những việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước.( Không chơi đùa nghịch gần ao, hồ, sông suối. Giếng phải được xây thành cao có nắp đậy) - Bước 2: HS tự đánh giá trao đổi với bạn: + Đã ăn uống nhiều loại và thường xuyên thay đổi món chưa ? -- Bước 3: Làm việc cả lớp 1 số HS trình bày kết quả. 3) Củng cố: Hệ thống lại nội dung ôn tập 4) Hoạt động nối tiếp: - Xem lại các bài đã học - Chuẩn bị: Ôn tập tiếp theo ******************************************* Hoạt động tập thể: TỔNG KẾT TUẦN 9 I.MỤC TIÊU: -Tổng kết hoạt động tuần 9, đề ra phương hoạt động tuần 10. -Sinh hoạt theo chủ đề: tập bài hát Sách bút thân yêu. -Rèn kĩ năng chọn đường đi an toàn và đi đúng phần đường quy định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng tổng kết thi đua tuần 9 của tổ. -Các hình ảnh tham gia giao thông an toàn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: *Hoạt động1: Ổn định Nêu yêu cầu giờ sinh hoạt *Hoạt động 2: Tổng kết thi đua. Tuyên dương tổ, cá nhân xuất sắc, khuyến khích học sinh nhắc nhở những cá nhân chưa tốt. *Hoạt động3: Triển khai hoạt động tuần 10, sinh hoạt theo chủ đề Nhắc nhở quán triệt một số nề nếp học tập và rèn luyện Tâp *Hoạt động 4:Thực hành -Quan sát hoạt động , nhận xét. - Liên hệ giáo dục thực hiện tốt an toàn giao thông * Hoạt động nối tiếp: Nhận xét, tuyên dương dặn dò -Hát tập thể -Các tổ trưởng báo cáo thi đua. -Lớp trưởng tổng kết xếp loại. -Bình bầu tổ, cá nhân, xuất sắc tuyên dương. -Xây dựng nền nếp, tác phong, phong trào học tập tuần 9. Làm việc theo nhóm thảo luận phương hướng thi đua của tổ. Trình bày .Xây dựng nề nếp học tốt.Ôn tập, làm bài kiểm tra giữa kì có chất lượng. .Đi học chuyên cần, chú ý rèn chữ giữ vở. .Tham gia đầy đủ các hoạt động -Thực hành kĩ năng chọn đường đi an toàn, đi đúng phần đường qui định . Đi xe đạp an toàn. - Trình bày ý kiến về việc thực hiện tham gia giao thông an toàn. -Hát tập thể, cá nhân Tiếp tục thi đua và theo dõi thi đua. ***************************************************************************
Tài liệu đính kèm: