Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Giáo viên: Lô Văn Hằng - Trường Tiểu học Mường Típ 2

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Giáo viên: Lô Văn Hằng - Trường Tiểu học Mường Típ 2

Đạo đức

TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( T1 )

 I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:

 1.Hiểu được-Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm.

 -Cách tiết kiệm thời giờ.

 2.Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.

II.Đồ dùng dạy học:

III.Hoạt động trên lớp:

A/KTBC

B/Dạy bài mới

1.Giới thiệu bài “Tiết kiệm thời giờ”

2.Nội dung:

 *Hoạt động 1: Kể chuyện “Một phút”

 -GV kể chuyện kết hợp với việc đóng vai minh họa của một số HS.

 -GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK/15.

 -GV kết luận: Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.

*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (BT2)

 -GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống.

 -GV kết luận:

 +HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi.

 

doc 27 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 559Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Giáo viên: Lô Văn Hằng - Trường Tiểu học Mường Típ 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Thứ hai ngày tháng 10 năm 2010
Đạo đức
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( T1 )
 I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
 1.Hiểu được-Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm.
 -Cách tiết kiệm thời giờ.
 2.Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động trên lớp:
 GV
 HS
A/KTBC
B/Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài “Tiết kiệm thời giờ”
2.Nội dung: 
 *Hoạt động 1: Kể chuyện “Một phút” 
 -GV kể chuyện kết hợp với việc đóng vai minh họa của một số HS.
 -GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK/15.
 -GV kết luận: Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (BT2)
 -GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống.
 -GV kết luận:
 +HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi.
 +Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay.
 +Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng.
*Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ(BT2)
 -GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài 
 Em hãy cùng các bạn trong nhóm trao đổi và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau (Tán thành, phân vân hoặc không tán thành) :
-GV kết luận:
 +ý kiến a là đúng.
 +Các ý kiến b, c, d là sai
 -GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ.
3.Củng cố - Dặn dò:
 -Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân.
 -Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân (Bài tập 4- SGK/16)
-HS lắng nghe và xem bạn đóng vai.
-HS thảo luận.
-Đại diện lớp trả lời.
-Cả lớp trao đổi, thảo luận và giải thích.
-Các nhóm thảo luận.
-HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước như ở hoạt động 3 tiết 1- bài 3.
-HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
-2 HS đọc.
-HS cả lớp thực hiện.
Tập đọc
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. Mục tiêu:
1.Đọc trôi chảy được toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
2.Hiểu những từ ngữ mới trong bài.
Hiểu nội dung bài: Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ, Cương thuyết phục mẹ hiểu và đồng cảm với em: nghề thợ rèn không phải là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: mơ ước của Cương là chính đáng,nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
 GV
 HS
A/KTBC
B/Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Luyện đọc và tìm hiểu bài
 a/Luyện đọc
 -Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc ).GV sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Cho HS luyện đọc
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu toàn bài
 b/Tìm hiểu bài
-Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi:
+Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+Cương học nghề thợ rèn để làm gì?
+Đoạn 1 nói lên điều gì?
-Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình?
+Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
+Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
+Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
-GV ghi nội dung chính đoạn 2
-Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4, SGK.
-Gọi HS trả lời và bổ sung.
+Nội dung chính của bài là gì?
 c/Hướng dẫn đọc diễn cảm
 -Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật.
 -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn sau:“ Cương thấy . . .như khi đốt cây bông”.
-Nhận xét tiết học.
3. Củng cố- dặn dò:
-Hỏi:
 +Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì?
- Nhận xét tiết học.
-Lắng nghe.
-HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học  đến phải kiếm sống.
+Đoạn 2: mẹ Cương  đến đốt cây bông.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Luyện đọc theo cặp
-1 HS đọc toàn bài.
-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.
+Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ cha mẹ. Cương thương mẹ vất vả. Cương muốn tự mình kiếm sống.
+Đoạn 1 nói lên ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
-2 HS đọc thành tiếng.
+Bà ngạc nhiên và phản đối.
+Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình.
+Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ có ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
+Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em.
-2 HS nhắc lại.
-1 HS đọc,cả lớp trao đổi trả lời câu hỏi 
+Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái.
+Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lí do phản đối.
+Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ.
-3 HS đọc phân vai. HS phát biểu cách đọc hay (như đã hướng dẫn)
-Luyện đọc trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
-Nêu.
Toán
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I.Mục tiêu: 
Giúp HS: 
 -Nhận biết đuợc hai đường thẳng song song.
 -Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ gặp nhau.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động trên lớp: 
GV
HS
A/KTBC
B/Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài
 Nêu mục tiêu tiết học
2.Giới thiệu hai đường thẳng song song :
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình.
-GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện AB và DC về hai phía và nêu: Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau.
-GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh đối còn lại của hình chữ nhật là AD và BC và hỏi: Kéo dài hai cạnh AC và BD của hình chữ nhật ABCD chúng ta có được hai đường thẳng song song không ?
-GV nêu: Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau.
-GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng song song có trong thực tế cuộc sống.
-GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song song (chú ý ước lượng để hai đường thẳng không cắt nhau là được)
3.Thực hành
 Bài 1
a/GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau.
-GV: Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song song với nhau ?
b/GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông MNPQ.
 Bài 2
-GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
-GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh BE.
-GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnh song song với AB (hoặc BC, EG, ED).
 Bài 3
-GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hình 
-Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song với nhau ?
-Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào song song với nhau ?
3.Củng cố-dặn dò
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-HS nghe.
-Hình chữ nhật ABCD.
-HS theo dõi thao tác của GV.
-Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình chữ nhật ABCD chúng ta cũng được hai đường thẳng song song.
-HS nghe giảng.
-HS tìm và nêu. Ví dụ: 2 mép đối diện của quyển sách hình chữ nhật, 2 cạnh đối diện của bảng đen, của cửa sổ, cửa chính, khung ảnh, 
-HS vẽ hai đường thẳng song song.
-Quan sát hình.
-Cạnh AD và BC song song với nhau.
-Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với NP.
-1 HS đọc.
-Các cạnh song song với BE là AG,CD.
-Đọc đề bài và quan sát hình.
-Cạnh MN song song với cạnh QP.
-Cạnh DI song song với cạnh HG, cạnh DG song song với IH.
-HS cả lớp.
Lịch sử
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
I/Mục tiêu
Học xong bài này HS biết:
 -Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên.
 -Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh.
II/Đồ dùng dạy học
III/Hoạt động dạy học
	 GV
 HS
A/KTBC
B/Dạy bài mới
 1.Hoạt động 1:Làm việc cả lớp
-GV nêu tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất.
 2.Hoạt động 2:Làm việc cả lớp.
-GV nêu câu hỏi:
+ Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh?
+Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì?
-GV giải thích một số từ:
+Hoàng:Hoàng đế, ngầm nối vưa nước ta ngang hàng với hoàng đế Trung Hoa
+Đại Cồ Việt: Nước Việt lớn.
+Thái Bình: yên ổn không có loạn lạc, chiến tranh.
3.Củng cố-dặn dò
 -Hỏi: Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nước?
 -Nhận xét tiết học
-Lắng nghe.
-Trả lời câu hỏi:
+Khi còn nhỏ, Đinh Bộ Lĩnh thường chơi với trẻ chăn trâu. Ông hay bắt bọn trẻ khoanh tay làm kiệu để ngồi cho chúng rước và lấy bông lau làm cờ bày trận đánh nhau. Trẻ con xứ ấy đều nể sợ, tôn làm anh. 
+Gặp buổi loạn lạc Đinh Bộ Lĩnh xây dựng lực lượng ở vùng Hoa Lư, liên kết với một số sứ quân rồi đem quân đi đánh các sứ quân khác. Đước nhân dân ủng hộ nên đánh đâu thắng đó. Năm 968, thống nhất được giang sơn, lên ngôi Hoàng đế đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình.
-Nghe.
-Tả lời:Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn, thống nhất lại đất nước 
( năm 968)
----------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày tháng 10 năm 2010
Thể dục
ĐỘNG TÁC CHÂN 
TRÒ CHƠI: “NHANH LÊN BẠN ƠI”
I.Mục tiêu 
	+ Ôn 2 động tác vươn thở và tay 
 + Học động tác chân 
	+ Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi” II.Các hoạt động dạy học	 	
NỘI DUNG
YÊU CẦU KỸ THUẬT
BIỆN PHÁP 
I. MỞ ĐẦU:
1. Nhận lớp:
2. Phổ biến bài mới
( Thị phạm )
3. Khởi động
+ Chung:
+ Chuyên môn:
GV kiểm tra sỉ số 
- GV phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học 
HS chạy nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân 
Trò chơi: Diệt các con vật có hại
Đội hình 4 hàng ngang
II. CƠ BẢN:
1. Ôn bài cũ:
2. Bài mới: 
( Ghi rõ chi tiết các động tác kỹ thuật )
a. Ôn động tác vươn thở và động tác tay
Học động tác chân
GV nêu tên và làm mẫu động tác
GV vừa tập chậm từng nhịp vừa phân tích cho HS theo dõi 
- Tập 2- 3 lần, mỗi động tác 2*8 nhịp
- 4 -5 lần, mỗi lần 2*8 nhịp
3. Trò chơi vận động (hoặc trò chơi bổ trợ thể lực)
HS thực hiện tập động tác chân
Tập phối hợp 3 động tác vươn thở tay, chân
- Lần 1 GV hô cho cả lớp tập
- Lần 2 Cán sự lớp vừa tập vừa hô 
- Lần 3 Cán sự lớp hô cho cả lớp tập
b. Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” 
III. KẾT THÚC:
1. Hồi tỉnh: 
2. Tổng kết giờ học: 
Đứng tại chỗ làm động tác gập thân thả lỏng
- Đi thường và vỗ tay hát
- GV cùng HS hệ thống bài học
Về nhà tập lại 3 động tác vừa học
Toán
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I/Mục ti ...  aûnh moät soá loaïi hoa, laù coù hình daùng, maøu saéc ñeïp 
Moät soá baøi veõ trang trí hoa laù ñôn giaûn 
Hình gôïi yù caùch veõ hoa , laù trong ÑDDH
Baøi veõ cuûa hs khoaù tröôùc 
 Hs : 
SGK, VTV
Chì , taåy , maøu 
III/ CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC :
Khôûi ñoäng : (1’)
KTBC:	 (3’)	Baøi 8 :Taëp naën taïo daùng – Naën con vaät quen thuoäc 
Gv thu moät soá baøi ñaùnh, nhaän xeùt vaø xeáp loaïi 
Baøi môùi :
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS
Hoaït ñoäng 1: quan saùt , nhaän xeùt (4’)
MT: ( nhö phaàn KT, cuûa phaàn I)
CTH: Duøng hoa, laù thaät vaø baøi trang trí hình vuoâng, hình troøn coù söû duïng hoaï tieát hoa laù cho hs xem vaø ñaët caâu hoûi giuùp HS nhaän ra hoa, laù raát laø phong phuù veà hình daùng, maøu saéc
 Gv yeâu caàu hs xem hình hoa, laù ôû h1 trang 23, SGK4 hoaëc aûnh hoa laù ñaõ chuaån bò vaø ñaët caâu hoûi nhö SGV4, tr 35 cho hs thaûo luaän nhoùm 
KL: thaáy ñöôïc söï phong phuù cuûa hoa, laù vaø nhaän ra veû ñeïp cuûa hoaï tieát hoa, laù trong trang trí.
Hoaït ñoäng 2: Höôùng daãn caùch veõ (4’)
MT: Nhö phaàn KN, Muïc I
CTH: Yeâu caàu hs quan saùt kyõ hoa, laù tröôùc khi veõ
 Giôùi thieäu caùch veõ nhö SGV 4 trang 36
KL: naém ñöôïc caùch veõ ñôn giaûn hoa, laù ñeå trang trí 
Hoaït ñoäng 3: Thöïc haønh (20’)
MT: veõ ñôn giaûn ñöôïc moät soá hoa, laù thaät
CTH: yeâu caàu hs töï löïa choïn cho mình boâng hoa, chieác laù roài veõ ñôn giaûn
 Nhaéc nhôû hs laøm baøi nhö SGV 4 trang 37 
KL: Hs hoaøn thaønh baøi taäp . Veõ ñöôïc ñôn giaûn moät soá chieác laù , boâng hoa theo yù cuûa mình 
Hoaït ñoäng 4: Nhaän xeùt , ñaùnh giaù (3’)
MT: hs bieát caùch nhaän xeùt , ñaùnh giaù baøi 
CTH: Gv choïn 1 soá baøi veõ ñeïp , chöa ñeïp gôïi yù hs nhaän xeùt ñaùnh giaù 
+ Boá cuïc saép xeáp 
+ Hình daùng , ñaëc ñieåm cuûa hoa laù 
+ Maøu saéc vaø caùch veõ maøu 
 Gv nhaän xeùt laïi 
KL: Hs töï nhaän xeùt , ñaùnh giaù baøi 
Hoaït ñoäng cuoái : (1’)
Gv cuõng coá laïi kieán thöùc vöøa hoïc 
Gv daën doø hs chuaån bò baøi sau . 
Baøi 10: Veõ theo maãu – Ñoà vaät coù daïng hình truï 
Quan saùt nhaän xeùt vaø traû lôøi caâu hoûi 
Quan saùt hoa, laù vaø laéng nghe gv trình baøy
Thöïc haønh 
Noäp baøi
Nhaän xeùt ñaùnh giaù 
Laéng nghe
---------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ngày tháng 10 năm 2010
THỂ DỤC
ĐỘNG TÁC LƯNG, BỤNG
TRÒ CHƠI: “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI”
I/Mục tiêu 
+ Ôn động tác vươn thở, tay và chân 
+ Học động tác lưng, bụng 
+ Trò chơi: “Con cóc là cậu ông trời”
III/Hoạt động dạy học 	 
NỘI DUNG
YÊU CẦU KỸ THUẬT
BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
I. MỞ ĐẦU:
1. Nhận lớp:
2. Phổ biến bài mới
( Thị phạm )
3. Khởi động
+ Chung:
+ Chuyên môn:
GV kiểm tra sỉ số 
- GV phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học 
Khởi động quay các khớp 
HS chạy nhẹ nhàng 1 vòng sân 
Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh
Đội hình vòng tròn
II. CƠ BẢN:
1. Ôn bài cũ:
2. Bài mới: 
( Ghi rõ chi tiết các động tác kỹ thuật )
a. Bài thể dục phát triển chung
- Ôn các động tác vươn thở, tay và chân
- Học động tác lưng, bụng
- GV nêu tên và làm mẫu động tác
- Tập các cử động của chân
3. Trò chơi vận động (hoặc trò chơi bổ trợ thể lực)
- Tập phối hợp chân và tay
Chú ý khi tập động tác lưng, bụng lúc đầu yêu cầu thẳng chân, chân chưa cần gập sau, mà qua mỗi buổi tập, GV yêu cầu HS gập sau hơn 1 chút
- Tập lại 4 động tác đã học 1- 2 lần
b. Trò chơi “Con cóc là cậu ông trời” 
III. KẾT THÚC:
1. Hồi tỉnh: 
2. Tổng kết giờ học: 
3. Nhắc nhở và bài tập về nhà
Đứng tại chỗ làm động tác gập thân thả lỏng 2- 4 lần
- HS đứng tại chỗ hát 1 bài
- GV đánh giá kết quả giờ học
Toán
THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG
I/Mục tiêu
Giúp HS biết sử dụng thước và e- ke để vẽ được một hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước.
II/Đồ dùng dạy học
 Thước kẻ và e- ke.
III/Hoạt động dạy học
 GV 
 HS
A/KTBC
B/Dạy bài mới
1.Vẽ hình vuông cạnh 3 cm
 -Nêu bài toán “Vẽ hình vuông cạnh ABCD có cạnh 3 cm”.
 -Hướng dẫn HS vẽ và vẽ mẫu lên bảng ( vẽ lên bảng hình vuông có cạnh 3 dm).
*Vẽ đoạn thẳng DC = 3 dm.
*Vẽ đường thẳng DA vuông góc với DC tại D và lấy DA = 3 dm.
*Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC tại C và lấy CB = 3 dm.
*Nối A với B ta được hình vuông ABCD
2.Thực hành
 Bài1
a/ HS vẽ được hình vuông cạnh 4 cm (như hướng dẫn SGK ).
b/ HS tự tính được chu vi và diện tích hình vuông có cạnh 4 cm.
 Bài2
-Yêu cầu HS vẽ đúng mẫu như trong SGK ( vẽ vào vở ).
-GV hướng dẫn vẽ hình b: Ta vẽ như hình phần a rồi vẽ thêm hình tròn có tâm là giao điểm hai đường chéo của hình vuông và có bán kính bằng 2 ô.
Bài3
 -Trước hết cho HS vẽ hình vuông ABCD cạnh 5 cm. Sau đó:
 -Dùng e- ke kiểm tra để thấy hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau.
 -Dùng thước đo để thấy hai đường chéo AC và BD bằng nhau.
3.Củng cố-dặn dò
 -GV nêu lại cách vẽ hình vuông.
 -Nhận xét tiết học.
-Đọc lại bài toán.
-Quan sát GV vẽ đồng thời vẽ hình vuông cạnh 3 cm vào vở.
 A 3 cm B
 D C
-HS vẽ vào vở, rồi tự tính chu vi và tính diện tích.
 Chu vi của hình vuông đó là:
 4 x 4 = 16 (cm)
 Diện tích của hình vuông đó là:
 4 x 4 = 16 (cm2)
Hình vẽ tượng trưng như sau:
a/
b/
 A B
 D C	
Luyện từ và câu
ĐỘNG TỪ
I/Mục tiêu
 1.Nắm được ý nghĩa của động từ: chỉ hoạt động, trạng thái của người, sự vật, hiện tượng.
 2.Nhận biết được động từ trong câu.
II/Đồ dùng dạy học
III/Hoạt động dạy học
 GV
 HS
A/KTBC
B/Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài
Nêu mục đích yêu cầu tiết học
2.Phần Nhận xét
 -Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1,2. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp để tìm từ theo yêu cầu.
-Gọi HS phát biểu ý kiến, các HS khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận lời giải đúng. 
-Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của người, của vật. Đó là động từ, vậy động từ là gì?
3.Phần Ghi nhớ
-Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
-Yêu cầu HS lấy ví dụ về động từ chỉ hoạt động, động từ chỉ trạng thái.
4.Phần Luyện tập
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
-Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận và tìm từ. Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng để các nhóm khác bổ sung.
-Kết luận về các từ đúng. Tuyên dương nhóm tìm được nhiều động từ.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. Dùng bút ghi vào vở nháp.
-Gọi HS trình bày, HS khác theo dõi, bổ sung (nếu sai).
-Kết luận lời giải đúng.
Bài 4:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và gọi HS lên bảng chỉ vào tranh để mô tả trò chơi.
-Tổ chức cho HS biểu diễn kịch câm.
 -Tổ chức cho từng đợt HS thi: 2 nhóm thi, mỗi nhóm 4 HS .
Nhận xét tuyên dương nhóm diễn được nhiều động tác khó và đoán đúng động từ chỉ hoạt động của nhóm bạn.
5.Củng cố-dặn dò
-Hỏi:Thế nào là động từ?Nêu ví dụ về động từ.
-Nhận xét tiết học
-2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng bài tập.
-2 HS ngồi bàn thảo luận, viết các từ tìm được vào vở nháp.
-Phát biểu, nhận xét, bổ sung.
Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của thiếu nhi: nhìn, nghĩ, thấy.
Chỉ trạng thái của các sự vật.
+Của dòng thác: đổ (đổ xuống)
+Của lá cờ: bay.
-Động từ là những từ chỉ hoạt động trạng thái của sự vật.
-3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.
-Ví dụ:
Từ chỉ hoạt động:ăn cơm, xem ti vi, kể chuyện 
Từ chỉ trạng thái: bay là là, lượn vòng. Yên lặng
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm.
-Viết vào vở bài tập:
Các hoạt động
ở nhà
Các hoạt động
ở trường
Đánh răng, rửa mặt, ăn cơm, uống nươc, đánh cốc chén, trông em, quét nhà, tưới cây, tập thể dục,. . . 
Học bài, làm bài, nghe giảng, lau bàn, lau bảng, kê bàn ghế, chăm sóc cây, tưới cây, tập thể. . . 
-2 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm bài.
-HS trình bày và nhận xét bổ sung.
-Chữa bài (nếu sai)
a/. đến- Yết kiến- cho- nhận- xin- làm –- dùi - có thể- lặn.
b/. mỉm cười- ưng thuận- thử- bẻ- biến thành- ngắt- thành- tưởng- có.
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS lên bảng mô tả.
+Từng nhóm 4 HS biểu diễn các hoạt động có thể nhóm bạn làm bằng các cử chỉ, động tác. Đảm bảo HS nào cũng được biểu diễn và đoán động tác.
-Trả lời.
-Một số HS nêu.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I/Mục đích yêu cầu
 -Xác định được mục đích trao đổi.vai trò của mình trong cách trao đổi.
 -Lập được dàn ý (nội dung) bài trao đổi đạt múc đích.
 -Đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục để đạt được mục đích đề ra.
II/Đồ dùng dạy học
III/Hoạt động dạy học
 GV
 HS
A/KTBC
B/Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài:
* Tìm hiểu đề:
-Gọi HS đọc đề bài trên bảng.
-GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ quan trọng: 
-Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Nội dung cần trao đổi là gì?
+Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai?
+Mục đích trao đổi là để làm gì?
+Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào?
+Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh (chị)?
* Trao đổi trong nhóm:
-Chia nhóm 4 HS . Yêu cầu 1 HS đóng vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi. 2 HS còn lại sẽ trao đổi hành động , cử chỉ, lắng nghe, lời nói để nhận xét, góp ý cho bạn.
* Trao đổi trước lớp:
-Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi.
Yêu cầu HS dưới lớp theo dõi, nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí sau:
+Nội dung trao đổi của bạn có đúng đề bài yêu cầu không?
+Cuộc trao đổi có đạt được mục đích như mong muốn chưa?
+Lời lẽ, cử chỉ của hai bạn đã phù hợp chưa, có giàu sức thuyết phục chưa?
+Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của mình chưa? Bạn có tự nhiên, mạnh dạn khi trao đổi không?
-Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp.
3.Củng cố-dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Lắng nghe.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.
-3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần.
Trao đổi và thảo luận cặp đôi để trả lời.
+Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em.
+Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi với anh (chị ) của em.
+Mục đích trao đổi là làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị) đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hội em thực hiện nguyện vọng ấy.
+Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh chị của em.
*Em muốn đi học múa vào buổi chiều tối.
*Em muốn đi học vẽ vào các buổi sang thứ bảy và chủ nhật.
*Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật.
. . .
-HS hoạt động trong nhóm. Dùng giấy khổ to để ghi những ý kiến đã thống nhất.
-Từng cặp HS thao đổi, HS nhận xét sau từng cặp.
-Bình chọn

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 9.doc