Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - GV: Lê Hữu Trình - Trường Tiểu Học Hòa Trung

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - GV: Lê Hữu Trình - Trường Tiểu Học Hòa Trung

Tập đọc THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I. Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó: mồn một, quan sang, phì phào, cúc cắc, nghèn nghẹn ở cổ. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

Đọc diễn cảm toàn bài, thê hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật.

- Hiểu các từ ngữ: Dòng dõi quan sang, bất giác, đầy tớ. Hiểu nội dung : Cương ước mơ trở thành thợ rèn đe kiếm sống giúp mẹ .Cương thuyết phục mẹ hiểu và đồng tình với em : Nghề thợ rèn không phải là nghề hèn kém .

-Nghề nghiệp nào cũng đáng quý.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 27 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 562Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - GV: Lê Hữu Trình - Trường Tiểu Học Hòa Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Ngày soạn: 10/10/2010 Ngày dạy: thứ hai ngày 11/10/2010
Tập đọc THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó: mồn một, quan sang, phì phào, cúc cắc, nghèn nghẹn ở cổ. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Đọc diễn cảm toàn bài, thê hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật.
- Hiểu các từ ngữ: Dòng dõi quan sang, bất giác, đầy tớ. Hiểu nội dung : Cương ước mơ trở thành thợ rèn đe åkiếm sống giúp mẹ .Cương thuyết phục mẹ hiểu và đồng tình với em : Nghề thợ rèn không phải là nghề hèn kém .
-Nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học
Hoạt Động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 2 H S đọc nối tiếp từng đoạn bài: “Đôi giày ba ta màu xanh” và trả lời câu hỏi và đại ý của bài
* GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
HĐ1: hướng dẫn luyện đọc.
MT: Đọc đúng các tiếng, từ khó: mồn một, quan sang, phì phào, cúc cắc, nghèn nghẹn ở cổ.
+ Gọi 1H S đọc toàn bài.1 hs đọc chú giải/sgk
+ Yêu cầøu HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài
 ( 3 lượt ) GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho h s
+ Yêu cầu H S đọc theo nhóm đôi.
-Thi đọc giữa các nhóm,nx.
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
* GV đọc mẫu.
HĐ2: Tìm hiểu bài
MT: Hiểu các từ ngữ: Dòng dõi quan sang, bất giác, đầy tớ và nội dung của bài.
Yêu cầu hs đọc thầm Đ1 và trả lời câu hỏi:
H: Từ “Thưa”có nghĩa là gì?
H: Cương xin mẹ điều gì? 	 
H Cương học nghề thợ rèn để làm gì?
H: “Kiếm sống” có nghĩa là gì?
H: Đoạn 1 ý nói gì?
Ý 1 :Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ bố mẹ.
+ H S đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
H: Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình?
H : Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
H: Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
H: Đoạn 2 ý nói gì?
Ý 2: Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em.
* Đại ý: Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ.
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm.
+ Gọi H S đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật
+ Yêu cầu H S thực hiện đọc.
* Tổ chức cho H S đọc diễn cảm đoạn văn sau:
+” Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ.như khi đốt cây bông.”
+ Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
* Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét cách đọc.
3. Củng cố, dặn dò
H: Câu chuyện của Cương có ý nghĩa gì?
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS học bài và chuẩn bị bài: “Điều ước của vua Mi- đát.”
- 3 HS lên bảng 
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 Em đọc, lớp đọc thầm theo.
+ Đoạn 1:” Từ đầukiếm sống.”
+ Đoạn 2: Còn lại.
- Cả lớp theo dõi.
- HS đọc thầm suy nghĩ và trả lời.
- “Thưa” có nghĩa là trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn.
-
- Vài HS nêu.
- Bà ngạc nhiên phản đối.
- Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố Cương cũng sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình
- Cương nghèn nghẹn, nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng coi thường.
- Vài HS nêu.
- 2 HS nêu lại.
- 3 HS đọc phân vai
- HS phát biểu tìm cách đọc hay.
- Đọc diễn cảm trong nhóm.
- Nhận xét thi đua giữa các nhóm.
- 2 HS trả lời.
- Lớp lắng nghe và về nhà thực hiện.
KHOA HỌC: CÓ GV CHUYÊN DẠY
KĨ THUẬT: CÓ GV CHUYÊN DẠY
TOÁN HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu - Giúp HS nhận biết được hai đường thẳng song song.
- Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.
- Biết vận dụng thực hành làm bài tập .
II.Đồ dùng dạy – học. Thước thẳng và ê ke.
III. Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
+ Gọi2 HS lên bảng làm lại bài tập 3 và 4
+ GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
HĐ1: Giới thiệu hai đường thẳng song song.
MT: Giúp HS nhận biết được hai đường thẳng song song.
+ GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu H S nêu tên hình
+ GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện AB và CD về hai phía và nêu: Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau.
+ GV yêu cầu H S tự kéo dài 2 cạnh đối còn lại của hình chữ nhật là AD và BC .
H: Kéo dài 2 cạnh AC và BD của hình chữ nhật ABCD chúng ta có được 2 đường thẳng song song không?
* GV nêu: Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau.
+ GV yêu cầu H S vẽ 2 đường thẳng song song.
HĐ2: Luyện tập.
MT: Biết vận dụng thực hành làm bài tập .
Bài 1: Vẽ hình
+ GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó chỉ cho H S thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau.
+ GV : Ngoài cặp cạnh AB và CD trong hình chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song song với nhau?
+ GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông MN PQ.
Bài 2:Nêu Các cạnh song song với nhau
GV gọi HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh BE.
Bài 3: Nêu các cặp cạnh song song với nhau.
GV yêu cầu HS quan sát hình trong bài.
H: Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song với nhau?
H: Trong hình EDIHG có các cạnh nào song song với nhau?
3. Củng cố, dặn dò:
* GV gọi 2 HS lên bảng , mỗi HS vẽ 2 đường thẳng song song với nhau.
H: Hai đường thẳng song song với nhau có cắt nhau không?
* GV nhận xét tiết học và hướng dẫn phần luyện tập thêm về nhà.
- 2 HS lên làm, lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
- H S : Hình chữ nhật ABCD.
- HS theo dõi thao tác của GV.
 A B 
 C D
- Kéo dài 2 cạnh AD và BC của hình chữ nhật ABCD chúng ta cũng được hai đường thẳng song song.
- HS quan sát hình.
 A B
 C D
 - Cạnh AD và BC song song với nhau.
-Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với NP.
- 1 HS đọc.
- Các cạnh song song với BE là AG và CD.
- HS đọc đềø bài và quan sát hình.
- Có cạnh NM song song với cạnh QP.
- Cạnh DI song song với HG, DG song song 
với IH.
- 2 HS lên bảng thực hiện và trả lời.
- Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Ngày soạn: 11/10/2010 Ngày dạy : Thứ ba, ngày 12/10/2010
CHÍNH TẢ THỢ RÈN
I. Mục đích yêu cầu: - Nghe – viết đúng chính tả bài Thợ rèn. Trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc uôn/ uông.
- Hs luôn kiên trì ,cẩn thận
II. Đồ dùng dạy – học: Bài tập 2a viết vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp: Con dao, rao vặt, giao hàng, đắt rẻ, hạt dẻ, cái giẻ, bay liệng, điên điển.
+ GV nhận xét chữ viết của HS trên bảng.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn chính tả
MT: Nghe – viết đúng chính tả bài Thợ rèn.
+ Gọi HS đọc bài thơ và đọc chú giải.
H: Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả?
H: Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn?
H: Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn?
+ Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
+ GV đọc từng câu cho HS viết bài và soát lỗi, thống kê số lỗi.
+ Thu một số vở chấm và nhận xét.
Hoạt động 2: hướng dẫn làm bài tập chính tả.
MT: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc uôn/ uông.
Bài 2a: Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, nhóm nào xong trước lên bảng chữa bài. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
* GV kết luận lời giải đúng:
Năm gian lều cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
Lưng dậu phất phơ chòm khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học, ôn luyện chuẩn bị kiểm tra.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- 1 HS đọc.
+ Các từ cho thấy nghề thợ rèn vất vả: ngôiøi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai.
+ Nghề thợ rèn vui như diễn kịch, già trẻ như nhau, nụ cười không bao giờ tắt.
+ bài thơ cho em biết nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động.
+ Các từ: trăm nghề, quai một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch.
- HS lắng nghe và viết bài.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Các nhóm hoạt động.
- Nhận xét bài làm của nhóm khác.
- HS lắng nghe.
Đạo Đức: CÓ GV CHUYÊN DẠY
Toán VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu: - Giúp HS biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. 
- Biết vẽ đường cao của tam giác. 
-Có ý thức tự giác cao trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học.Thước thẳng và ê ke .
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3/51 và kiểm tra vở bài tập ở nhà của 1 số HS khác.
+ GV chữa bài và ghi điểm cho HS 
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
HĐ1: Hướng dẫn vẽ 2 đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.
A
MT: Giúp HS biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho  ... thác rừng.
- Rèn luyện kĩ năng xem , phân tích bản đồ, tranh ảnh.
+ Nêu được các quy trình làm ra sản phẩm gỗ.
+ Biết được mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
- Có ý thức bảo vệ nguồn nước và bảo vệ rừng.
II. Đồ dùng dạy – học Lược đồ các sông chính ở Tây nguyên. Bản Đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, rừng ở Tây Nguyên.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi 2 HS lên bảng . 
H:Nêu một số cây trồng chính ở Tây Nguyên?
H:Nêu ghi nhớ?
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Khai thác sức nước.
MT: HS biết và trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
+ GV cho HS quan sát lược đồ các sông chính ở Tây Nguyên,và trả lời câu hỏi:
H: Nêu tên và chỉ 1 số con sông chính ở Tây Nguyên trên bản đồ?
H: Đặc điểm dòng chảy của các con sông ở đây như thế nào?
* GV nhận xét câu trả lời của HS.
H: Em biết những nhà máy thuỷ điện nổi tiếng nào ở Tây nguyên?
H: Lên chỉ nhà máy điện Y-a-li trên lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào?
* GV nhận xét và mô tả thêm vị trí của nhà máy thuỷ điện Y- a- li. 
* GV kết luận: Tây nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông. Địa hình với nhiều cao nguyên xếp tầng đã khiến cho các lòng sông lắm thác ghềnh, là điều kiện để khai thác nguồn nước, sức nước của các nhà máy thuỷ điện, trong đó phải kể đến nhà máy thuỷ điện Y- a- li.
Hoạt động 2: Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên.
MT: Biết được mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm: Mỗi nhóm 1 câu.
1. Rừng TN có mấy loại? Tại sao lại có sự phân chia như vậy?
2. Rừng Tây nguyên cho ta những sản vật gì? Quan sát hình 8, 9, 10. Hãy nêu quy trình sản xuất ra đồ gỗ?
3. Việc khai thác rừng hiện nay như thế nào?
4. Những nguyên nhân chính nào ảnh hưởng đến rừng?
H: Quan sát hình 6; 7 SGK mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp?
H: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng?
H: Có những biện pháp nào để giữ rừng?
Kêùt luận:Tây nguyên có 2 mùa mưa, khô rõ rệt nên cũng có 2 loại rừng đặc trưng. Rừng Tây nguyên cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗTuy nhiên việc khai thác rừng bừa bãi với nhiều nguyên nhân khác nhau đã và đang ảnh hưởng tới môi trường và con người.
3. Củng cố, dặn dò: Yêu cầu 2HS nêu mục bài học.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp
2 HS lên bảng.
 Lớp theo dõi và nhận xét.
- HS quan sát và trả lời:
- Sông: Xê xan, Ba, Đồng Nai.
- Các sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác nhiều ghềnh. Người ta đã lợi dụng sức nước chảy để chạy tua bin sản xuất ra điện, phục vụ đời sống con người.
- HS lên chỉ trên lược đồ. Nhà máy thuỷ điện Y-a 
–li nằm trên sông Xê xan.
- HS lắng nghe.
 2HS nhắc lại.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến:
+ Có 2 loại: Rừng râïm nhiệt đới và rừng khộp vào mùa khô.Vì điều đó phụ thuộc vào đặc điểm khí hậu của Tây nguyên có 2 mùa mưa và khô rõ rệt.
+ Rừng cho nhiều gỗ quý, mây, tre nứa vvcác loại cây làm thuốc và nhiều thú quý.Quy trình sản xuất ra đồ gỗ:Gỗ được khai thác đưa đến xưởng để sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ.
+ HS suy nghĩ trả lời.
- HS trả lời theo ý hiểu của mình.
- HS có thể trả lời: 
+ Khai thác hợp lí.
+ Tạo điều kiện để đồng bào định canh định cư.
+ Không đốt phá rừng.
+ Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp hợp lí.
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
KĨ THUẬT KHÂU ĐỘT THƯA (Tiết 2)
I. Mục tiêu: HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
- Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy – học: Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa.
- Mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu.
III. Hoạt động dạy – học : 1. Ổn định: TT
2. Kiểm tra : Gọi 2 em nhắc lại quy trình khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường 
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu..
MT: HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
- GV giới thiệu đường khâu đột thưa, hướng dẫn HS quan sát các mũi khâu ở mặt phải, mặt trái.
+ Em thấy mũi khâu đột thưa có đặc điểm gì ở mặt phải và mặt trái đường khâu?
+ Hãy so sánh mũi khâu đột thưa với mũi khâu thường.
- Nhận xét các câu trả lời của HS.
GV giải thích thêm: nếu chia chiều dài mũi khâu trước làm 3 phần bằng nhau thì mũi khâu sau lấn lên một phần của mũi khâu trước. Sau mỗi mũi khâu phải rút chỉ một lần.
- Như thế nào gọi là khâu đột thưa?
- Khâu đột thưa em phải khâu từ đâu đến đâu và thực hiện theo quy tắc nào?
- Rút ghi nhớ SGK
Hoạt động 4: HS Thực hành.
MT: GV treo tranh quy trình khâu đột thưa.
- Hướng dẫn Hs quan sát các hình 2,3,4 SGK để nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa.
+ Em hãy nêu cách vạch dấu đường khâu đột thưa.
 - Yêu cầu HS đọc nội dung mục 2 kết hợp quan sát hình 3a, 3b, 3c, 3d (SGK) để trả lời các câu hỏi về cách khâu đột thưa.
- GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi thứ nhất, khâu mũi thứ hai bằng kim khâu len.
- Gọi 1, 2 em thực hiện thao tác khâu các mũi khâu đột thưa tiếp theo.
- Sau khi khâu xong em cần làm gì để giữ đường khâu cho chắc?
- Gọi 1 – 2 em lên thực hiện thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu.
- Nhận xét cách làm của HS.
4. Nhận xét Dặn dò: GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả học tập của HS.Chuẩn bị tiết sau .
- Quan sát, nhận xét.
+ Ở mặt phải đường khâu, các mũi khâu cách đều nhau giống như đường khâu các mũi khâu thường.
- Ở mặt trái đường khâu, mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước liền kề.
+ Khi khâu đột thưa phải khâu từng mũi một, không khâu được nhiều mũi mới rút chỉ như khâu thường.
- Là khâu từng mũi một. Ơû mặt trái mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước.
- khâu từ phải sang trái và thực hiện theo quy tắc lùi 1 tiến 3 trên đường dấu.
- Quan sát các hình vẽ SGK trả lời lần lượt các câu hỏi.
- Vạch dấu như vavch5 dấu đường khâu thường.
- Nêu cách khâu đột thưa.
- Theo dõi GV làm mẫu.
- 2 em lên thực hiện, lớp theo dõi, nhận xét.
-  lại mũi đường khâu và nút chỉ.
- 2 em lên bảng thực hiện, cả lớp quan sát và nhận xét.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Khoa học Ôn tập : Con người và sức khoẻ 
I.Mục tiêu- Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
+ Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
+ Cách phòng chống một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá 
-HS có khả năng:Aùp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày.
- Luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh trong ăn uống và phòng tránh bêänh tật
 II.Đồ dùng dạy –học Phiếu học tập ,các tranh ảnh, mô hình rau,quả, con giống bằng nhựa về các loại thức ăn
III.Hoạt động dạy –học: 1.Bài cũ:
2.Bài mới:Gtb-ghi đề
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Con người và sức khoe û 
MT: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức 
- GV giao nhiệm vụ cho 4 nhóm nội dung thảo luận
* Quá trình trao đổi chất của con người 
* Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể 
* Các bệnh thông thường
* Phòng tránh tai nạn sông nước
- Tổ chức cho HS làm việc cả lớp 
+ Yêu cầu sau mỗi nhóm trình bày ,GV nêu câu hỏi để tìm hiểu rõ nội dung trình bày của mỗi nhóm
H: Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì để sống.
H: Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ đâu?Tại sao chúng ta cần phải phối hợp nhiều loại thức ăn ?
H: Tại sao chúng ta phải diệt ruồi?
H:Để chống mất nước cho người bệnh bị tiêu chảy ta phải làm gì?
H:Đối tượng nào hay bị tai nạn sông nước?
H:Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì?
* GV tổng hợp ý kiến của HS và nx
HĐ2 :Trò chơi : “Ai chọn thức ăn hợp lí”
MT: HS có khả năng:Aùp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày.
- GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm . Sử dụng những mô hình đã mang đến để lựa chọn một bữa ăn hợp lí và giải thích tại sao lại chọn như vậy. 
- GV nhận xét tuyên dương những nhóm chọn thức ăn phù hợp 
3. Củng cố- dặn dò:
- Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lí
-Gv nhận xét tiết học
Nhóm1: Trình bày quá trình sống của con người phải lấynhững gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
Nhóm2: Giới thiệu về nhóm các chất dinh dưỡng , vai trò của chúng đối với cơ thể người.
 Nhóm3: Gt về các bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá dấu hiệu để nhận ra bệnh và cách phòng tránh cách chăm sóc người thân bị bệnh.
 Nhóm4: GT những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước.
- các nhóm khác lắng nghe và nhận xét
-Hs trả lời,nx ,bổ sung. 
-Hs chơi theo nhóm bàn
-Đại diện vài nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. 
-Lớp lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9lop 4CKTKN.doc