Tập đọc: Thưa chuyện với mẹ
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc đúng : mồn một, kiếm sống, quan sang, phì phào, cúc cắc, bắn toé, nhễ nhại.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, .
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên dã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.(trả lời được các CH trong SGK).
- Giáo dục cho HS biết nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Tranh minh họa của bài
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
HS: SGK, vở, bút,.
Ngày soạn: 29/ 10/ 2009. Ngày giảng: Thứ hai ngày 2 tháng11năm 2009. Toán: Hai đường thẳng vuông góc I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. - HS khá, giỏi làm thêm bài 3b, 4. - Có ý thức trong học tập, vận dụng tốt trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy - học: -Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS). III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS làm bài tập 2 tr49, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: GV ghi đề b.Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc : - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD A B M O N D C - Đọc tên hình và cho biết đó là hình gì ? - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì ? - GV: Kéo dài hai cạnh DC và BC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng vuông góc với nhau tại điểm C. - GV: Như vậy hai đường thẳng ON và OM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O. -GV cho HS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau. Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau + Vẽ đường thẳng AB. + Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke. Ta được hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau. - Thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV vẽ lên bảng hai hình a, b như bài tập trong SGK. - GV yêu cầu HS nêu ý kiến. - Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau ? Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và cho HS ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD vào vở -GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng. Bài 3a HS khá, giỏi Làm thêm câu b - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. - GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước lớp. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 Dành cho HS khá, giỏi - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Hai đường thẳng sopng song. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe. - HS theo dõi - Hình ABCD là hình chữ nhật. - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông. - HS theo dõi thao tác của GV. -1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. - Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không. - HS thực hành - Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau. - Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I. - 1 HS đọc trước lớp. - HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1 đến 2 HS kể tên các cặp cạnh mình tìm được trước lớp: AB và AD, AD và DC, DC và CB, CD và BC, BC và AB. - HS dùng ê ke để kiểm tra các hình trong SGK, sau đó ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau vào vở. - 1 HS đọc các cặp cạnh mình tìm được cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vở nháp a) AB vuông góc với AD, AD vuông góc với DC. b) Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là: AB và BC, BC và CD. - HS nhận xét và kiểm tra lại bài của mình -HS cả lớp. Tập đọc: Thưa chuyện với mẹ I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng : mồn một, kiếm sống, quan sang, phì phào, cúc cắc, bắn toé, nhễ nhại... - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, ... - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên dã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.(trả lời được các CH trong SGK). - Giáo dục cho HS biết nghề nghiệp nào cũng đáng quý. II. Đồ dùng dạy – học: GV: Tranh minh họa của bài Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc... HS: SGK, vở, bút,... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đọc bài “Đôi giày ba ta màu xanh” và nêu nội dung bài - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đề b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV phân đoạn (3 đoạn) - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài (3 lượt) kết hợp tìm từ khó luyện đọc và chú giải từ khó hiểu - Luyện đọc nhóm đôi- thể hiện lại bài + GV đọc mẫu lần 1(nêu giọng đọc của bài) * Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời + Từ “thưa” có nghĩa là gì ? + Cương xin mẹ đi học nghề gì ? + Cương học nghề thợ rèn để làm gì ? + Đoạn 1 nói lên điều gì ? + Gọi HS đọc đoạn 2. + Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào ? + Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào ? + Nội dung chính đoạn 2 nói lên điều gì ? + Gọi HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi. + Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con - Cách xưng hô. - Cử chỉ trong lúc trò chuyện. + Nội dung chính của bài nói lên điều gì ? - GV ghi ý chính bài * Đọc diễn cảm. - Cho HS đọc nối tiếp- lớp tìm giọng đọc - Đưa đoạn 2 và hướng dẫn cách đọc - Cho HS luyện đọc phân vai theo nhóm - Yêu cầu thể hiện lại bài-Nhận xét - Bình chọn bạn đọc hay nhất. 3.Củng cố- Dặn dò: - Nội dung chính của bài. - Nhận xét – Đánh giá kết quả học tập - Về nhà xem lại bài và xem trước bài mới: Điếu ước của vua Mi- đát và TLCH. - 2 HS lên đọc bài. - Lắng nghe. - 1 HS đọc- Lớp đọc thầm - HS theo dõi - 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự : nêu được các từ khó như :kiếm sống, dòng dõi, quan sang, cúc cắc,... - Thực hiện theo yêu cầu - Lắng nghe - 1 HS đọc. + Có nghĩa là trình bày với người trên về một vấn ...lễ phép, ngoan ngoãn. + Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn. + Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ mẹ. ....muốn tự mình kiếm sống. + Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ. -1 HS đọc. + Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi...mất thể diện của gia đình. + Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết... + Cương thuyết phục mẹ để mẹ hiểu và đồng ý với em. + Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới trong gia đình. Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất diệu dàng, âu yếm. +Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương ...Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ phản đối. +Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ. - Thực hiện theo yêu cầu -Nêu miệng. -Lắng nghe và về nhà thực hiện. Địa lí: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên(T2) I. Mục đích, yêu cầu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên. - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, ... - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng. - Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên: có nhiều thác ghềnh. - Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới, rừng khộp. - Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên - HS khá, giỏi: Quan sát và kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ. Giải thích nguyên nhân khiến rừng ở Tây Nguyên bị tàn phá. - Tôn trọng sản phẩm làm ra của người dân Tây Nuyên II.Đồ dùng dạy – học: GV: Lược đồ một số cây trồng và vật nuôi ở Tây Nguyên. Bản đồ địa lí tự nhiên VN HS: SGK, xem trước bài trên, vở, bút,... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: + Tại sao TN lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp? + Kể tên những vật nuôi chính ở TN 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi tựa bài. *Hoạt động 1 : Khai thác sức nước - Yêu cầu HS quan sát trên lược đồ các sông chính ở Tây Nguyên. + Nêu tên và chỉ một số con sông chính trên bản đồ ở vùng Tây Nguyên. + Đặc điểm dòng chảy của các con sông ở đây như thế nào ? Điều đó có tác dụng gì ? - Nhận xét sửa sai. + Chỉ vị trí nhà máy điện Y-a-li trên lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào ? +Kết luận *Hoạt động 2 : Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm . + Rừng Tây Nguyên có mấy loại? Tại sao lại có sự phân chia như vậy ? Dành cho HS khá, giỏi trả lời + Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật gì? Quan sát hình 8, 9, 10 Hãy nêu quy trình sản xuất ra đồ gỗ ? +Việc khai thác rừng hiện nay như thế nào? + Những nguyên nhân chính nào gây ảnh hưởng đến rừng ? * Kết luận - Vậy theo em có những biện pháp nào để giữ rừng ? - Liện hệ - Giáo dục HS 3. Củng cố- Dặn dò: - Nêu nội dung của bài học. - Nhận xét chung giờ học -Học bài và chuẩn bị bài: Thành phố Đà Lạt - 2 HS thực hiện. - Lắng nghe. - Nhiều HS nhắc lại. - Quan sát theo dõi. - Vừa chỉ trên lược đồ vừa nêu: Xê Xan, Xrê Pôk, Đồng Nai. + Các sông ở đây chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên sông lắm thác ghềnh. Người ta lợi dụng tình hình đó đã tạo ra điện, phục vụ cho con người . - Tiến hành chỉ vào bản đồ và nêu. - Lắng nghe. - Thảo luận và đại diện các nhóm báo cáo. +có hai loại rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp vào mùa khô. Vì nó phụ thuộc vào đặc điểm của khí hậu. + nhất là gỗ, ngoài ra còn có tre, nứa, mây, các loại cây làm thuốc và nhiều loại thú quý. Quy trình sản xuất gỗ được đưa đến xưởng cưa và xẻ để lấy gỗ .. + Việc khai thác chưa tốt , chưa hợp lí. +do việc khai thác bừa bãi, đốt phá rừng làm nương rẩy, mở diện tích trồng cây CN - Lắng nghe. - HS thảo luận nhóm đôi. + Khai thác hợp lí. + Không đốt phá rừng. + Mở rộng diện tích trồng cây CN hợp lí. - Lắng nghe. - Nêu miệng -Lắng nghe về nhà thực hiện. Ngày soạn: 29/ 10/ 2009. Ngày giảng: Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009. Đạo đức: Tiết kiệm thời giờ ( T1 ) I. Mục đích, yêu cầu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,...hằng ngày một cách hợp lí. - HS khá, giỏi: Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ. Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,... một cách hợp lí. - Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm. II. Đồ dùng dạy - học: GV: SGK Đạo đức 4. Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. HS: Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV nêu yêu cầu kiểm tra: + Nêu phần ghi nhớ ... vẽ lên bảng hình tam giác ABC. -GV hướng dẫn HS vẽ đường thẳng qua A song song với cạnh BC: +Bước 1: Vẽ đường thẳng AH đi qua A, vuông góc với cạnh BC. +Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua A và vuông góc với AH, đó chính là đường thẳng AX cần vẽ. -GV yêu cầu HS tự vẽ đường thẳng CY, song song với cạnh AB. -GV yêu cầu HS quan sát hình và nêu tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình tứ giác ABCD. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -GV yêu cầu HS đọc bài, sau đó tự vẽ hình. -GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đường thẳng đi qua B và song song với AD. -Tại sao chỉ cần vẽ đường thẳng đi qua B và vuông góc với BA thì đường thẳng này sẽ song song với AD ? -Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA có là góc vuông hay không ? -GV hỏi thêm: +Hình tứ giác BEDA là hình gì ? Vì sao ? +Hãy kể tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vẽ ? +Hãy kể tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình vẽ ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học. -Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. -HS nghe. -Theo dõi thao tác của GV. -1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. -1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. -Hai đường thẳng này song song với nhau. -Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và song song với đường thẳng CD. -Chúng ta vẽ đường thẳng đi qua M và vuông góc với đường thẳng CD. -1 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp thực hiện vẽ hình vào VBT. -Vẽ đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng MN. -Tiếp tục vẽ hình. -Đường thẳng này song song với CD. -1 HS đọc đề bài. -HS vẽ hình theo hướng dẫn của GV. -HS thực hiện vẽ hình (1 HS vẽ trên bảng lớp, cả lớp vẽ vào VBT): +Vẽ đường thẳng CG đi qua điểm C và vuông góc với cạnh AB. +Vẽ đường thẳng đi qua C và vuông góc với CG, đó chính là đường thẳng CY cần vẽ. +Đặt tên giao điểm của AX và CY là D. -Các cặp cạnh song song với nhau có trong hình tứ giác ABCD là AD và BC, AB và DC. -1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào VBT. C B E A D -Vẽ đường thẳng đi qua B, vuông góc với AB, đường thẳng này song song với AD. -Vì theo hình vẽ ta đã có BA vuông góc với AD. -Là góc vuông. +Là hình chữ nhật vì hình này có bốn góc ở đỉnh đều là góc vuông. +AB song song với DC, BE song song với AD. +BA vuông góc với AD, AD vuông góc với DC, DC vuông góc với EB, EB vuông góc với BA. -HS cả lớp. Kĩ thuật CẮT, KHÂU TÚI RÚT DÂY Tiết 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: Khởi động. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . b)Thực hành tiếp tiết 1: -Kiểm tra kết quả thực hành của HS ở tiết 1 và yêu cầu HS nhắc lại các bước khâu túi rút dây. -Hướng dẫn nhanh những thao tác khó. Nhắc HS khâu vòng 2 -3 vòng chỉ qua mép vải ở góc tiếp giápgiữa phần thân túi với phần luồn dây để giữ cho đường khâu không bị tuột. -GV cho HS thực hành và nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành. -GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng . * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: +Đường cắt, gấp mép vải thẳng, phẳng. +Khâu phần thân túi và phần luồn dây đúng kỹ thuật. +Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm, không bị tuột chỉ. +Túi sử dụng được (đựng dũng cụ học tập như : phấn, tẩy). +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định -GV cho HS dựa vào các tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm thực hành. -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Thêu lướt vặn”. -Chuẩn bị dụng cụ học tập. -HS nêu các bước khâu túi rút dây. -HS theo dõi. -HS thực hành vạch dấu và khâu phần luồn dây, sau đó khâu phần thân túi. -HS trưng bày sản phẩm. -HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên. -HS lắng nghe. -HS cả lớp. Thứ sáu ngày tháng năm 2000 Toán THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT I.Mục tiêu: -Giúp HS: Biết sử dung thước và ê ke để vẽ hình chữ nhật theo độ dài hai cạnh cho trước. II. Đồ dùng dạy học: -Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS). III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước ; HS 2 vẽ đường thẳng đi qua đỉnh A của hình tam giác ABC và song song với cạnh BC. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được thực hành vẽ hình chữ nhật. b.Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh : -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ và hỏi HS: +Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là góc vuông không ? -Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong hình chữ nhật MNPQ. -Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước. -GV nêu ví dụ: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4 cm và chiều rộng 2 cm. -GV yêu cầu HS vẽ từng bước như SGK giới thiệu: +Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4 cm. GV vẽ đoạn thẳng CD (dài 4 cm) trên bảng. +Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 2 cm. +Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy CB = 2 cm. +Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. -GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, sau đó đặt tên cho hình chữ nhật. -GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình trước lớp. -GV yêu cầu HS tính chu vi của hình chữ nhật. -GV nhận xét. Bài 2 -GV yêu cầu HS tự vẽ hình, sau đó dùng thước có vạch chia để đo độ dài hai đường chéo của hình chữ nhật và kết luận: Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học. -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ hình vào giấy nháp. -HS nghe. M N Q P +Các góc này đều là góc vuông. -Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với PN. -HS vẽ vào giấy nháp. -1 HS đọc trước lớp. -HS vẽ vào VBT. -HS nêu các bước như phần bài học của SGK. -Chu vi của hình chữ nhật là: (5 + 3) x 2 = 16 (cm) -HS làm bài cá nhân. -HS cả lớp. Địa Tiết :8 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (TIẾP THEO) I.Mục tiêu : -Như tiết 7 . II.Chuẩn bị : -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. -Tranh, ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên (nếu có) III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS . 2.KTBC : -Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên . -Kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên . -Dựa vào điều kiện đất đai và khí hậu , em hãy cho biết việc trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì ? GV nhận xét ghi điểm . 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : 3/.Khai thác nước : *Hoạt động nhóm : GV cho HS làm việc trong nhóm theo gợi ý sau: - Quan sát lược đồ hình 4 , hãy : +Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên . +Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu? -Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh ? -Người dân tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì ? -Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì ? -Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y-a-li trên lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào ? GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện phần trình bày. GV gọi HS chỉ 3 con sông Xê Xan , Ba , Đồng Nai và nhà máy thủy điện Y-a-li trên BĐ Địa lí tự nhiên VN. 4/.Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên: *Hoạt động từng cặp : -GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7 và đọc mục 4 trong SGK ,trả lời các câu hỏi sau : +Tây Nguyên có những loại rừng nào ? +Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau ? +Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan sát tranh, ảnh và các từ gợi ý sau: Rừng rậm rạp, rừng thưa, rừng một loại cây, rừng nhiều loại cây với nhiều tầng, rừng rụng lá mùa khô, xanh quanh năm . -Cho HS lập bảng so sánh 2 loại rừng: Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp (theo môi trường sống và đặc điểm). -GV cho HS đại diện trả lời câu hỏi trước lớp. -GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. -GV giúp HS xác lập mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật . * Hoạt động cả lớp : Cho HS đọc mục 2 ,quan sát hình 8, 9, 10, trong SGK và vốn hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi sau : +Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì ? +Gỗ được dùng để làm gì ? +Kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ . +Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên . +Thế nào là du canh ,du cư ? +Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ? -GV nhận xét và kết luận . 4.Củng cố : GV cho HS trình bày tóm tắt những hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc có sừng ,khai thác nước, khai thác rừng ) . 5.Tổng kết - Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Thành phố Đà Lạt”. -Nhận xét tiết học. -HS chuẩn bị tiết học . -HS trả lời câu hỏi . -HS khác nhận xét ,bổ sung. -HS thảo luận nhóm . -Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . -Các nhóm khác nhận xét,bổ sung. -HS lên chỉ tên 3 con sông . -HS quan sát và đọc SGK để trả lời . -HS đại diện cặp của mình trả lời . -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS xác lập theo sự hướng dẫn của GV. -HS đọc SGK và quan sát tranh,ảnh để trả lời . +Rừng cho ta nhiều gỗ và lâm sản quý. +Dùng để làm mộc . +Cưa ,xẻ .. +Khai thác rừng bừa bãi ,đốt phá rừng làm nương rẫy một cách không hợp lí không những làm mất rừng mà còn làm cho đất bị xói mòn , hạn hán và lũ lụt tăng . Aûnh hưởng xấu đến môi trường và sinh hoạt của con người. +Du canh :là hình thức trồng trọt với kĩ thuật lạc hậu làm cho độ phì của đất chống cạn kiệt ,vì vậy phải luôn luôn thay đổi địa điểm trồng trọt từ nơi này đến nơi khác . Du cư :hình thức sinh sống lang thang, không có nơi cư trú nhất định . +Trồng lại rừng ở những nơi đất trống, đồi trọc . -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS trình bày . -HS cả lớp. Hát nhạc .
Tài liệu đính kèm: