Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm 2011-2012 - Đoàn Thị Liễu

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm 2011-2012 - Đoàn Thị Liễu

Địa lý: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tt)

I/ Mục tiêu:

- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên.

- Sử dụng sức nước sản xuất điện.

- Khai thác gỗ và lâm sản.

- Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý,

- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.

- Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên: có chứa nhiều thác ghềnh.

- Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng ), rừng khộp (rừng rụng lá mùa khô).

- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai.

* Giáo dục HS có ý thức tôn trọng thành quả của người dân và ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

II/ Đồ dung dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam

- Tranh, ảnh về vùng trồng cà phê một số sản phẩm về buôn ma thuộc

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 514Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm 2011-2012 - Đoàn Thị Liễu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 9
Thứ hai, ngày 17 tháng 10 năm 2011
Tập Đọc: Thưa chuyện với mẹ
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại,
Hiểu nội dung ý nghĩa bài: Cương mơ uớc trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý, (trả lời các câu hỏi trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh đốt pháo hoa để giảm cụm từ đốt cây bông 
III/ Hoạt động dạy học:
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (4’): 
2. Bài mới 32’:
Luyện đọc 
Tìm hiểu bài:
c. Đọc diễn cảm
3. Cũng cố - Dặn dò (3”)
- Gọi 2 HS lên bảng đọc từng đoạn trong bài Đôi ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi trong bài
- Nhận xét cho điểm HS
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: . 
- GV gọi 1 HS đọc.
- GV chia đoạn:
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
- Yêu cầu HS đọc thầm và và trả lời câu hỏi: 
+ Từ “thưa” có nghĩa là gì?
+ Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+ Cương học nghề thợ rèn để làm gì?
+ “Kiếm sống” có nghĩa là gì?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1
- Gọi HS đọc đoạn 2, thảo luận nhóm 2 và trả lời câu hỏi
+ Mẹ Cương phản ứng ntn khi em trình bày ước mơ của mình?
+ Mẹ Cương nêu lý do phản đối ntn?
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào ?
+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- Ghi ý chính đoạn 2
- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4, SGK
+ Nội dung chính của bài này là gì?
- Ghi nội dung chính của bài 
- Gọi HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng thích hợp
- Y/C HS đọc theo cách đọc đã phát hiện 
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét cách đọc
- Hỏi: Câu chuyện của Cương có ý nghĩa gì?
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng thực hiện y/c (Giang, Hiếu, Oanh) 
- Lắng nghe
- HS đọc bài tiếp nối theo trình tự:
- 1HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi 
+ Lễ phép, ngoan ngoãn
+ Thờ rèn
+ Để giúp đỡ mẹ. Cương muốn tự kiếm sống
+ Tìm cách làm việc để tự nuôi mình 
+ Nói lên ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ
- 2 HS nhắc lại
- 2 HS đọc thành tiếng
+ Ngạc nhiên
+ Mẹ cho là Cương bị ai xui
+ Nghề nào cũng đáng trân trọng, chỉ những ai trộng cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường 
+ Cương thuyết phục mẹ để mẹ hiểu và đồng ý với em
- 2 HS nhắc lại
- 1 HS đọc thành tiếng. HS trảo đổi vầ trả lời câu hỏi
+ Cương uớc mơ trở thàng thợ rèn vì em cho là nghề nào cũng đáng quý và cậu thuyết phục được mẹ
- 3 HS đọc phân vai: HS phát biểu cách đọc hay
- 3 đến 5 HS tham gia thi đọc
- HS trả lời.
- Thực hiện.
Toán: Hai đường thẳng vuông góc
I/ Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. 
- Kiểm tra được hai đường thẳng có vuông góc với nhau bằng ê ke. 
- HS làm được các bài tập 1, 2, 3a. HS khá, giỏi làm hết các bài tập.
II/ Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng, ê ke 
III/ Các hoạt động dạy - học:
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (5;)
2.Bài mới 32’:
a) Giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc 
b) Thực hành:
3. Củng cố - Dặn dò (3’)
- GV vẽ 3 góc lên bảng. Y/cầu HS lên dùng ê ke để kiểm tra và viết kết luận mỗi hình vẽ thuộc loại góc nào?
- GV vẽ hình tam giác có 1 góc tù và một góc nhọn. HS nêu những tam giác đó có những góc gì?
- Giới thiệu bài:
- GV vẽ HCN ABCD, cho HS đọc tên hình và cho biết hình gì ? Các góc ABC là những góc gì ?
- GV kéo dài cạnh BC và cạnh DC thành đường thẳng DM và BN. Ta có 2 đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại C 
- GV hãy cho biết các góc: BCD, DCN, NCM, BCM là các góc gì? Các góc này có chung đỉnh nào ?
- Như vậy 2 đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C
- GV dùng ê ke vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM và ON rồi kéo dài 2 cạnh góc vuông để được 2 đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau có chung đỉnh O
Hỏi: 
+ Ta cần đồ dùng nào để kiểm tra hoặc vẽ 2 đường thẳng vuông góc?
- Liên hệ các đường thẳng chung quanh có biểu tượng hai đường thẳng vuông góc 
Bài 1: Gọi HS đọc Y/C BT
- Y/c HS dùng ê ke để kiểm tra 
Bài 2: Gọi HS đọc Y/C BT
- HS nêu y/c – GV vẽ hình 
Bài 3: Gọi HS đọc Y/C BT
- Cho HS nêu từng cặp cạnh vuông góc 
*Bài 4: Gọi HS đọc Y/C BT
- HS đọc Y/C BT
- GV tổng kết tiết học
- Về nhà làm bài tập 4
- 2 HS lên bảng kiểm tra.((Lý, Thanh)
- HS nghe
- HS đọc
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông 
- Là góc vuông 
- Đỉnh C
- HS kiểm tra bằng ê ke
- HS lặp lại nội dung 2 trang 50
- Dùng ê ke
- Hai mép của vở, sách
- Hai cạnh của bảng đen
-2HS đọc Y/C BT
- HS kiểm tra bài 1/50
-2HS đọc Y/C BT
- HS nêu cặp cạnh vuông góc với nhau: BC và CD, CD và AD, AD và AB
-1HS đọc Y/C BT
- HS dùng ê ke xác định góc vuông 
-2HS đọc Y/C BT
- Lắng nghe.
- Thực hiện.
Chính tả (Nghe - viết): Thợ rèn
I/ Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. 
- Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ 2a/b. 
II/ Đồ dung dạy - học: - Tranh minh hoạ cảnh 2 bác thợ rèn to khoẻ đang quai búa trên cái đe có 1 thanh sắc nung đỏ (nếu có)
- Một vài tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a hoặc 2b
III/ Hoạt động dạy - học:
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
2.Bài mới 32’:
b) Hướng dẫn viết chính tả
c) Hướng dẫn làm bài tập
3. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết
- Nhận xét, chữa, ghi điểm
a) Giới thiệu bài:
- Gọi HS đọc bài thơ
- Gọi HS đọc phần chú giải
- Hỏi: Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn vất vả?
+ Nghề thợ rèn cố những điểm gì vui nhộn?
+ Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn ?
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn 
- Y/c HS Nhắc lại cách trình bày
- Viết, chấm, chữa bài
* Bài 2: - Gọi HS đọc y/c
- Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Y/c HS trao đổi, tìm từ và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng
- Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung
- Gọi HS đọc bài thơ
- Đây là cảnh vât ở đâu? Vào thời gian nào ?
- Nhận xét tiết học
- HS về học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau
- HS lên bảng thực hiện y/c (Đức Hùng, Tân, Thương)
- Lắng nghe
- 2 HS đọc thành tiếng
- 1 HS đọc phần chú giải
+ Ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi 
+ Vui như diễn kịch, già trẻ như nhau, nụ cười không bao giờ tắc
+ Nghề thợ rèn rất vất vả
- HS tìm, viết bảng con.
- HS nhắc lại
- HS nghe GV đọc, viết vào vở
- 1 HS đọc thành tiếng
- Nhận đồ dùng và hoạt động trong nhóm
- 2 HS đọc thành tiếng
- Đây là cảnh vật ở nông thôn những đêm trăng
- Lắng nghe
- Thực hiện
Buổi chiều:
Luyện viết: Bài 7
I.Mục tiêu: 
-HS Viết đúng khoảng cách, độ cao, cỡ chữ như bài mẫu.
-Giáo dục HS ý thức rèn luyện chữ viêt và tính kiên nhẫn trong đời sống.
II. Đồ dùng dạy - học: -Chữ mẫu 
 -Vở luyện viết
III. Hoạt động dạy - học:
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: (3’)
2.Bài mới:
a)Luyện viết các từ khó (5’)
b) Luyện viết vào vở (25’)
c) Chấm chữa bài
3. Củng cố - dặn dò (5’)
-Y/C HS viết bảng con: Hồ Ba Bể; Bể Lầm; Bể Lèng; Bể Lù (kiểu chữ đứng)
-GV nhận xét, bổ sung
-Giới thiệu bài:
-Hướng dẫn HS luyện viết.
-GV hướng dẫn HS viết đúng các từ khó ở trong bài.
-GV hướng dẫn và viết mẫu.
-Y/C HS viết bảng con
-GV nhận xét sửa chữa.
-Y/C HS nhìn bài viết vào vở
-GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
-GV thu chấm 1/3 lớp 
-Nhận xét
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện viết
- 3HS lên bảng viết (Hoàng, Hùng, Vương),cả lớp viết bảng con
-H S lắng nghe
-H S quan sát, theo dỏi
- HS viết bảng con
-HS viết vào vở
- HS viết xong soát lại bài
-Nộp bài
-HS nghe và thực hiện
Địa lý: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tt)
I/ Mục tiêu: 
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên.
- Sử dụng sức nước sản xuất điện.
- Khai thác gỗ và lâm sản. 
- Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý,
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.
- Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên: có chứa nhiều thác ghềnh.
- Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng), rừng khộp (rừng rụng lá mùa khô).
- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai.
* Giáo dục HS có ý thức tôn trọng thành quả của người dân và ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II/ Đồ dung dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
- Tranh, ảnh về vùng trồng cà phê một số sản phẩm về buôn ma thuộc 
III/ Các hoạt động dạy học:
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ 
2.Bài mới(32’)
Hoạt động 1:
Hoạt động 2:
Hoạt động 3
3.Củng cố -Dặn dò (3’)
- GV y/c 2 HS lên bảng, thể hiện nội dung kiến thức được học về Tây Nguyên
- GV nhận xét, ghi điểm
-Giới thiệu bài: 
*Khai thác sức nước
- Y/c HS quan sát lược đồ lược đồ các sông chính ở Tây Nguyên, và trả lời câu hỏi:
- Nêu tên và chỉ một số con sông chính ở Tây Nguyên?
- Tạo sao các sông ở Tây nguyên lắm thác ghềnh?
H3: Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì ?
- Chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện Y-a-li trên lược đồ 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào?
* Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên
- GV quan sát hình 6, 7 SGK trả lời các câu hỏi sau:
+ Tây nguyên có những loại rừng nào?
+ Vì sao Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau?
- Lập 2 bảng so sánh 2 loại rừng: Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp
* Làm việc cả lớp 
- Quan sát hình 8, 9, 10 trong SGK và vốn hiểu biết của bản thân, HS TLCH sau:
+ Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì?
+ Gỗ được dùng làm gì?
+ Nêu nguyên nhân hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên
+ Thế nào là du canh, du cư?
+ Chúng ta cần gì để bảo vệ rừng?
-GV nhận xét, dặn HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng (Hà, Vương) 
-Nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe.
- Một vài HS trả lời trước lớp 
+ HS quan sát và trả lời câu hỏi
- HS quan sát và lần lượt trả lời.
+ Du canh là hình thức trồng trọt với kĩ thuật lạc hậu làm cho độ phì của đất chóng cạn kiệt. Du cư là hình thức sinh sống, không có nơi cư trú nhất định
- HS nêu
- Lắng nghe và thực hiện.
HDTHToán: Tiết 2 – Tuần 8
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được góc vuông, góc tù, góc nhọn, góc bẹt (băng trực giác hoặc sử dụng ê ke).
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy - học: - Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS); bảng phụ v ... (chị) của em
- HS hoạt động trong nhóm. Dùng giấy khổ to để ghi những ý kiến đã thống nhất 
- Từng cặp trao đổi, HS nhận xét sau từng cặp
- HS bình chọn.
- HS trả lời
- Lắng nghe, thực hiện.
Toán: Thực hành vẽ hình chữ nhật. Thực hành vẽ hình vuông
I/ Mục tiêu: 
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông (bằng thước và ê ke).
- Làm được các bài tập (Không làm BT2).
 II/ đồ dùng dạy và học: -Thước thẳng và ê ke 
III/ Các hoạt động dạy - học:
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (5’):
1. Bài mới 32’:
d) Luyện tập, thực hành:
2. Củng cố dặn dò (3’): 
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước ; HS 2 vẽ đường thẳng đi qua đỉnh A của hình tam giác ABC và song song với cạnh BC. 
- GV chữa bài, nhận xét, cho điểm HS.
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh :
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ và hỏi HS:
+ Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là góc vuông không ?
- Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong hình chữ nhật MNPQ.
- GV nêu ví dụ: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4 cm và chiều rộng 2 cm.
- GV yêu cầu HS vẽ từng bước như SGK.
+ Vẽ đoạn thẳng CD.
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D... 
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại..
+ Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD.
c) Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước :
- Hình vuông có các cạnh như thế nào với nhau ?
- Các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc gì ?
- GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước vẽ như trong SGK:
+ Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm.	
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và tại C. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3 cm, CB = 3 cm.
+ Nối A với B ta được hình vuông ABCD.
 Bài 1a (54):
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, sau đó đặt tên cho hình chữ nhật.
- GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình trước lớp.
- GV yêu cầu HS tính chu vi của hình chữ nhật.
- GV nhận xét.
Bài 1a (55):	
- Gọi HS đọc đề bài. 
-Y/C HS vẽ hình , tính chu vi và diện tích của hình.
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng vẽ hình (Huy, Huyền), HS cả lớp vẽ hình vào giấy nháp.
- HS lắng nghe.
 P
Q
+Các góc này đều là góc vuông.
- Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với PN.
- HS vẽ vào giấy nháp.
- Các cạnh bằng nhau.	.
- Là các góc vuông.
- HS vẽ hình vuông ABCD theo từng bước hướng dẫn của GV.
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS vẽ vào VBT.
- 1HS lên bảng vẻ và nêu tên hình
- 1HS lên bảng tính, lớp làm vở
- HS nhận xét, chữa
-1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
-Lớp nhận xét, chữa.
-Lắng nghe và thực hiện.
Lịch sử: Đinh bộ lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
I. Mục tiêu:
- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh bộ lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
 + Sau khi ngô Quyền mất, đất nước rơi vào hoàn cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước.
 + Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh: quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lón, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
- Giáo dục HS yêu lịch sử nước nhà và có ý thức xây dựng và bảo vệ đất nước.
II. Đồ dùng dạy học: - Lược đồ 12 sứ quân; Các tranh ảnh trong sgk; Phiếu học tập của học sinh; Bảng phụ
III. Hoạt động dạy - học: 
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ (3’)
2.Bài mới 32’
Hoạt động 1: 
Hoạt động 2
Hoạt động 3: 
Hoạt động 4
3.Củng cố - Dặn dò (3’)
- Kiểm tra chuẩn bị của HS.
- Giới thiệu bài:
* Làm việc cả lớp 
Yêu cầu học sinh đọc thầm phần đầu của bài để tìm bối cảnh đất nước sau khi Ngô Quyền mất. 
+ Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình đất nước có những biến động gì?
- Giáo viên ghi ý chính ở bảng 
- Treo bản đồ 12 sứ quân lên bảng, giới thiệu về hình ảnh đất nước bị chia cắt thành 12 vùng (sgk/7)
* Làm việc theo nhóm đôi 
- GV y/cầu học sinh đọc, thảo luận nhóm đôi
+ Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh? Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì?
- Gọi vài học sinh đọc lại 
- Gọi các nhóm trình bày. Các nhóm khác theo dõi bổ sung 
- Giáo chốt lại ý dưới hình thức kể chuyện.
+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì ?
- Gọi các nhóm trình bày các nhóm khác theo dõi bạn trong sgk
- Giáo viên chốt: Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn, thống nhất lại đất nước (năm 968)
* Làm việc cả lớp 
+ Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì sau khi thống nhất đất nước?
- Học sinh đọc sgk tìm ý trả lời 
- Giáo viên giải thích các từ : (sgk/27)
* Hoạt động cả lớp.
- Y/cầu HS thảo luận theo nhóm 6 để hoàn hành bảng so sánh theo mẫu
- Giáo viên phát phiếu học tập để học sinh thoả luận, ghi kết quả vào phiếu
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp 
- Giáo viên treo bảng phụ, chốt ý chính theo mẫu đã hoàn chỉnh như sgk/27
- Gọi vài học sinh đọc ghi nhớ sgk 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về nhà các em cố gắng học thuộc bài
- Lắng nghe
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm
+ Sau khi Ngô Quyền mất triều đình lục địa tranh nhau ngai vàng; Đất nước bị chia cắt thành 12 vùng bởi loạn 12 sứ quân; Dân chúng đổ máu, đông ruộng làng mạc bị tàn phá; Kẻ thù lăm le ngoài bờ cõi 
 Đinh Bộ Lĩnh là người động Hoa Lư (tức Gia Viễn – Ninh Bình ngày nay), em trai của Đinh Công Trứ. Lớn lên ông là một người cương nghị, có mưu cao, chí lớn, là người chỉ huy quân sự có tài, được nhân dân yêu mến 
- vài HS trình bày
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe
- HS trả lời
- Các nhóm trình bày.
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát hình1 & TL theo nhóm đôi
 - Học sinh chú ý lắng nghe
- HS thảo luận theo nhóm 6
- Hoàn thành bảng so sánh
- HS đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- 2-3 HS đọc lại.
- 3 HS đọc.
- Lắng nghe.
- Thực hiện.
Buổi chiều:
BDToán: Luyện tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
I/ Mục tiêu:
- Củng cố cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó 
- Luyện tập cộng trừ các số có nhiều chữ số 
- Củng cố cách tìm thành phần chưa biết 
II/ Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3
Các hoạt động dạy học:
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ (3’)
2.Bài mới 32’
Bài 1: 
Bài 2: 
Bài 3: 
3. Cũng cố - Dặn dò (3’)
- Cho HS làm bài tập còn lại của buổi sang 
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn luyện tập
- Tính nhanh
-Gọi 2HS lên bảng làm, lớp làm bảng con
a) 4578 + 7895 + 5422 + 2105
b) 6462 + 3012 + 6988 + 4538
- Nhận xét 
- Tìm x
a) 25 + x + 43 = 265
b) 124 – x + 14 = 87
Nhận xét 
- Chị hơn em 6 tuổi. Cách dây 5 năm, tuổi của hai chị em cộng lại là 12 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay?
- HD vẽ sơ đồ cách đây 5 năm
Giải
 Tuổi em cách đây 5 năm: (12 - 6) : 2 = 3 tuổi
 Tuổi em hiện nay: 3 + 5 = 8 tuổi
 Tuổi chị hiện nay: 8 + 6 = 14 tuổi
 ĐS: em: 8 tuổi
Chị: 14 tuổi
- Nhận xét, chấm vở một số em 
Nhận xét tiết học 
Dặn: Học qui tắc và viết công thức tìm số bé số lớn 
- HS làm bài 
- Lắng nghe
- 2HS lên bảng làm, Lớp làm bảng con
- HS làm bài vào vở 
- 3 HS lên bảng làm 
- Nhận xét chữa bài 
- 1HS lên bảng làm 
- Cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét chữa bài 
- Lắng nghe
- Thực hiện
HDTH Toán: Tiết 1 Tuần 9
I/ Mục tiêu:
- Kiểm tra và nhận biết được hai đường thẳng có vuông góc với nhau bằng ê ke (BT1, BT2). 
 - Nhận biết được hai đường thẳng song song (BT3, BT4)
- Giải đực câu đố (BT5).
- Giáo dục HS kĩ năng nhận biết hình.
II/ Đồ dùng dạy - học: - Thước, ê ke (dùng cho GV và cho HS); bảng phụ vẽ các hình BT1.
 - Sách thực hành Toán
Các hoạt động dạy học:
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ (3’)
2.Bài mới 32’
Bài 1: 
Bài 2: 
Bài 3: 
Bài 4: 
3. Cũng cố - Dặn dò (3’)
- Kiểm tra chuẩn bị của HS 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn thực hành
* Dùng êke để kiểm tra rồi đánh dấu (x) vào ô trống dưới 2 đường thẳng vuông góc với nhau
- GV treo bảng đã vẽ các hình lên bảng.
- Cả lớp thực hiện ở vở
- Gọi HS lên bảng dùng êke kiểm tra các hình nhận biết rồi đánh dấu theo Y/C BT
- GV và HS nhận xét, bổ sung
* Đáp án: Đánh dấu vào ô trống H1
* Viết tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau trong mỗi hình sau vào chỗ chấm (theo mẫu).
- GV hướng dẫn bài mẫu
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vở
- GV và HS nhận xét, bổ sung và ghi điểm.
* Đáp án: b) MN và PQ; MQ và NP
c) DE và GH; DH và EG
* Viết tên từng cặp song song với nhau của hình chữ nhật ABCD vào chỗ chấm:
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vở
- GV và HS nhận xét, bổ sung và ghi điểm.
* Đáp án: AB // CD ; AD // BC
* Viết tiếp tên các cặp cạnh song song, các cặp cạnh vuông góc trong hình vào chỗ chấm
- GV Y/C HS quan sát hình, rồi ghi tên các cặp cạnh vào vở theo Y/C BT.
- Gọi một số HS nêu miệng kết quả.
- GV và HS nhận xét, bổ sung 
* Đáp án: - Các cặp cạnh vuông góc với nhau là: DC và DE.
- Các cặp cạnh song song với nhau là: AB và DE
- Hệ thống kiến thức vừa luyện
- dặn HS về luyện lại và chuẩn bị bài tiết sau
- Lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS làm bài vào vở
- !HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Theo dỏi
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vở
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vở
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát.
- HS làm bài tập vào vỏ
- Vài HS nêu kết quả
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và ghi nhớ
- Nghe, thực hiện
Sinh hoạt tập thể: Sinh hoạt chi đội 
I.Mục tiêu:
- Tổng kêt phong trào thi đua chào mừng ngày hội liên hiệp phu nữ Việt Nam 20/10
 - Các đội viên biết được những việc làm được và chưa làm được của mình và của bạn trong tuần qua.
 - Nắm được phương hướng của tuần tới.
 - Có ý thức xây dựng chi đôi vững mạnh, đoàn kết với bạn bè,
II.Tiến trình sinh hoạt: 1.Chi đội trưởng đánh giá hoạt động của cả lớp trong tuần (ưu điểm và tồn tại)
2. Ý kiến phản hồi của các đội viên trong chi đội
3. Ý kiến của huynh trưởng: -*Ưu điểm trong tuần:
 + Đi học chuyên cần,đúng giờ.
 - Phong trào học tập khá sôi nổi ( Dung, Giang, Hà , Hiếu, Hùng, Huyền, Hằng,...).
 + Vệ sinh cá nhân của một số đội viên rất tốt.
 + Trong chi đội đã biết đoàn kết giúp đỡ nhau hoàn thành nhiệm vụ
 - Làm tốt công tác vÖ sinh tr­êng, lớp; chăm sóc bồn hoa cây cảnh. 
* Tồn tại: + Một số đội viên chưa chú ý nghe giảng (Lý, Vương,..) 
* Công tác tuần tới:
 + Phát động phong trào thi đua chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11
 + Khắc phục những nhược điểm trong tuần.
 + Tăng cường việc học ở nhà., Tiếp tục làm tốt công tác vệ sinh trực nhật.
4. Tổng kết: - Hát tập thể.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L4 T9 2 buoi CKT lieu.doc