Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2009-2010 (Bản 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2009-2010 (Bản 2 cột)

Thưa chuyện với mẹ

I. Mục đích, yêu cầu:

 - Đọc đúng : mồn một, kiếm sống, quan sang, phì phào, cúc cắc, bắn toé, nhễ nhại.

 - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, .

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.

 - Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên dã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.(trả lời được các CH trong SGK).

 - Giáo dục cho HS biết nghề nghiệp nào cũng đáng quý.

II. Đồ dùng dạy – học:

 GV: Tranh minh họa của bài

 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.

 HS: SGK, vở, bút,.

 

doc 23 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1023Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2009-2010 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 29/ 10/ 2009.
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 2 tháng11năm 2009.
Toán: 	 Hai đường thẳng vuông góc
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
 - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
 - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke.
 - HS khá, giỏi làm thêm bài 3b, 4.
 - Có ý thức trong học tập, vận dụng tốt trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy - học:
 -Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS).
III. Hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 3 HS làm bài tập 2 tr49, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: GV ghi đề
 b.Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc :
 - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD 
 A B M
	O N
D C
- Đọc tên hình và cho biết đó là hình gì ?
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì ? 
- GV: Kéo dài hai cạnh DC và BC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng vuông góc với nhau tại điểm C.
- GV: Như vậy hai đường thẳng ON và OM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O.
 -GV cho HS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau. Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau 
+ Vẽ đường thẳng AB.
+ Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke. Ta được hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau.
 - Thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O.
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
- GV vẽ lên bảng hai hình a, b như bài tập trong SGK.
- GV yêu cầu HS nêu ý kiến.
- Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau ?
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và cho HS ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD vào vở
 -GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng.
 Bài 3a HS khá, giỏi Làm thêm câu b
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4 Dành cho HS khá, giỏi
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Hai đường thẳng sopng song.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- HS theo dõi
- Hình ABCD là hình chữ nhật.
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông.
- HS theo dõi thao tác của GV.
-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
- Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không.
- HS thực hành
- Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau.
- Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I.
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1 đến 2 HS kể tên các cặp cạnh mình tìm được trước lớp:
AB và AD, AD và DC, DC và CB, CD và BC, BC và AB.
- HS dùng ê ke để kiểm tra các hình trong SGK, sau đó ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau vào vở.
- 1 HS đọc các cặp cạnh mình tìm được cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vở nháp
a) AB vuông góc với AD, AD vuông góc với DC.
b) Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là: AB và BC, BC và CD.
- HS nhận xét và kiểm tra lại bài của mình 
-HS cả lớp.
Tập đọc: Thưa chuyện với mẹ
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Đọc đúng : mồn một, kiếm sống, quan sang, phì phào, cúc cắc, bắn toé, nhễ nhại... 
 - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, ...
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
 - Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên dã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.(trả lời được các CH trong SGK).
 - Giáo dục cho HS biết nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Tranh minh họa của bài
 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc...
 HS: SGK, vở, bút,...
III. Hoạt động dạy – học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc bài “Đôi giày ba ta màu xanh” và nêu nội dung bài
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Ghi đề
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn (3 đoạn)
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài (3 lượt) kết hợp tìm từ khó luyện đọc và chú giải từ khó hiểu
- Luyện đọc nhóm đôi- thể hiện lại bài
+ GV đọc mẫu lần 1(nêu giọng đọc của bài)
* Tìm hiểu bài: 
- Cho HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời 
+ Từ “thưa” có nghĩa là gì ?
+ Cương xin mẹ đi học nghề gì ?
+ Cương học nghề thợ rèn để làm gì ?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì ?
+ Gọi HS đọc đoạn 2.
+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào ?
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào ?
+ Nội dung chính đoạn 2 nói lên điều gì ?
+ Gọi HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi.
+ Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con 
 - Cách xưng hô.
 - Cử chỉ trong lúc trò chuyện.
+ Nội dung chính của bài nói lên điều gì ?
- GV ghi ý chính bài 
* Đọc diễn cảm.
- Cho HS đọc nối tiếp- lớp tìm giọng đọc
- Đưa đoạn 2 và hướng dẫn cách đọc
- Cho HS luyện đọc phân vai theo nhóm
- Yêu cầu thể hiện lại bài-Nhận xét 
- Bình chọn bạn đọc hay nhất.
3.Củng cố- Dặn dò:
- Nội dung chính của bài.
- Nhận xét – Đánh giá kết quả học tập
- Về nhà xem lại bài và xem trước bài mới: Điếu ước của vua Mi- đát và TLCH.
- 2 HS lên đọc bài.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc- Lớp đọc thầm
- HS theo dõi
- 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự : nêu được các từ khó như :kiếm sống, dòng dõi, quan sang, cúc cắc,...
- Thực hiện theo yêu cầu
- Lắng nghe
- 1 HS đọc.
+ Có nghĩa là trình bày với người trên về một vấn ...lễ phép, ngoan ngoãn.
+ Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.
+ Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ mẹ. ....muốn tự mình kiếm sống.
+ Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
 -1 HS đọc.
+ Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi...mất thể diện của gia đình.
+ Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết...
+ Cương thuyết phục mẹ để mẹ hiểu và đồng ý với em.
+ Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới trong gia đình. Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất diệu dàng, âu yếm. 
+Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương ...Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ phản đối.
+Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ.
- Thực hiện theo yêu cầu
 -Nêu miệng.
-Lắng nghe và về nhà thực hiện.
Địa lí: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên(T2) 
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên.
 - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, ...
 - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.
 - Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên: có nhiều thác ghềnh.
 - Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới, rừng khộp.
 - Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên 
 - HS khá, giỏi: Quan sát và kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ. Giải thích nguyên nhân khiến rừng ở Tây Nguyên bị tàn phá.
 - Tôn trọng sản phẩm làm ra của người dân Tây Nuyên
II.Đồ dùng dạy – học:
 GV: Lược đồ một số cây trồng và vật nuôi ở Tây Nguyên. Bản đồ địa lí tự nhiên VN
 HS: SGK, xem trước bài trên, vở, bút,...
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Tại sao TN lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp?
+ Kể tên những vật nuôi chính ở TN
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Ghi tựa bài.
*Hoạt động 1 : Khai thác sức nước 
- Yêu cầu HS quan sát trên lược đồ các sông chính ở Tây Nguyên.
+ Nêu tên và chỉ một số con sông chính trên bản đồ ở vùng Tây Nguyên.
+ Đặc điểm dòng chảy của các con sông ở đây như thế nào ? Điều đó có tác dụng gì ?
- Nhận xét sửa sai.
+ Chỉ vị trí nhà máy điện Y-a-li trên lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào ?
+Kết luận 
 *Hoạt động 2 : Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm .
+ Rừng Tây Nguyên có mấy loại? Tại sao lại có sự phân chia như vậy ?
Dành cho HS khá, giỏi trả lời
+ Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật gì? Quan sát hình 8, 9, 10 Hãy nêu quy trình sản xuất ra đồ gỗ ?
+Việc khai thác rừng hiện nay như thế nào? 
+ Những nguyên nhân chính nào gây ảnh hưởng đến rừng ?
* Kết luận 
- Vậy theo em có những biện pháp nào để giữ rừng ?
- Liện hệ - Giáo dục HS
 3. Củng cố- Dặn dò:
- Nêu nội dung của bài học.
- Nhận xét chung giờ học
-Học bài và chuẩn bị bài: Thành phố Đà Lạt
- 2 HS thực hiện.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại.
- Quan sát theo dõi.
- Vừa chỉ trên lược đồ vừa nêu: Xê Xan, Xrê Pôk, Đồng Nai.
+ Các sông ở đây chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên sông lắm thác ghềnh. Người ta lợi dụng tình hình đó đã tạo ra điện, phục vụ cho con người .
 - Tiến hành chỉ vào bản đồ và nêu.
- Lắng nghe.
- Thảo luận và đại diện các nhóm báo cáo.
+có hai loại rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp vào mùa khô. Vì nó phụ thuộc vào đặc điểm của khí hậu.
+ nhất là gỗ, ngoài ra còn có tre, nứa, mây, các loại cây làm thuốc và nhiều loại thú quý. Quy trình sản xuất gỗ được đưa đến xưởng cưa và xẻ để lấy gỗ ..
+ Việc khai thác chưa tốt , chưa hợp lí.
+do việc khai thác bừa bãi, đốt phá rừng làm nương rẩy, mở diện tích trồng cây CN
- Lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm đôi.
+ Khai thác hợp lí.
+ Không đốt phá rừng.
+ Mở rộng diện tích trồng cây CN hợp lí.
- Lắng nghe.
- Nêu miệng
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
 Ngày soạn: 29/ 10/ 2009.
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009.
Đạo đức: Tiết kiệm thời giờ ( T1 )
I. Mục đích, yêu cầu: 
 - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. 
 - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
 - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,...hằng ngày một cách hợp lí.
 - HS khá, giỏi: Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ. Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,... một cách hợp lí.
 - Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: SGK Đạo đức 4. Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
 HS: Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
 - GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 + Nêu phần ghi nhớ  ... t động dạy – học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 2 HS làm các bài tập 4 và kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
2.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: – Ghi đề: 
 b.Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh.
 - Vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng
A
B
C
D
+ Nêu đặc điểm của các góc của hình chữ nhật ABCD ?
+ Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau?
- Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước. 
- Nêu : Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4cm và chiều rộng 2cm.
- Yêu cầu HS vẽ từng bước như đã hướng dẫn.
+ Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4 cm. GV vẽ đoạn thẳng CD = 4cm lên bảng.
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với CD tại D, trên đoạn thẳng đó lấy DA = 2cm.
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với CD tại C, trên đường thẳng đó lấy CB = 2cm.
+ Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD.
 c. Luyện tập, thực hành :
 Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
a) Yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm, sau đó đặt tên cho hình.
b) Tính chu vi hình chữ nhật đó (HS khá, giỏi làm
 Bài 2: HS khá, giỏi làm câu b
- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm bài.
- Cho HS tự vẽ và dùng thước đo 2 đường chéo của hình chữ nhật đó.
- Nhận xét sửa sai.
c. Hướng dẫn vẽ hình vuông:
- Hình vuông có các cạnh như thế nào với nhau ?
- Các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc gì ?
 - GV nêu: Vẽ hình vuông có cạnh dài 3 cm.
 - GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước vẽ như trong SGK:
 + Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm.
 + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và tại C. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3 cm, CB = 3 cm.
 +Nối A với B ta được hình vuông ABCD.
 *Luyện tập, thực hành :
 Bài 1 HS khá, giỏi làm bài 1b
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, tự vẽ hình vuông có độ dài cạnh là 4 cm, sau đó tính chu vi và diện tích của hình.
 - GV yêu cầu HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.
 Bài 2:
 - GV yêu cầu HS quan sát hình rồi vẽ vào vở 
 - Hướng dẫn HS xác định tâm của hình tròn bằng cách vẽ hai đường chéo của hình vuông (to hoặc nhỏ) giao của hai đường chéo chính là tâm của hình tròn.
 Bài 3 HS khá, giỏi làm
 - GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có độ dài cạnh là 5 cm và kiểm tra xem hai đường chéo có bằng nhau không, có vuông góc với nhau không.
 -GV kết luận: Hai đường chéo của hình vuông luôn bằng nhau và vuông góc với nhau.
3.Củng cố- Dặn dò:
-Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập ở vở BTT và chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- Nghe giới thiệu bài.
- Theo dõi.
+ Có 4 góc đều vuông.
+...song2 với nhau là: AB // CD, AD // BC
-HS nêu từng bước
A
B
C
D
4 cm
2 cm
 - Thực hiện
- HS đọc 
- HS thực hiện
- Nêu công thức tính.(a + b ) x 2
- Chu vi hình chữ nhật: (5 + 3) x 2 = 16 (cm)
- Thực hiện vẽ vào vở.
+ Hai đường chéo của hình chữ nhật bằng nhau.
- Các cạnh bằng nhau.
- Là các góc vuông.
- HS vẽ hình vuông ABCD theo từng bước hướng dẫn của GV.
- HS làm bài vào vở nháp.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS vẽ hình vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- HS tự vẽ hình vuông ABCD vào nháp 
+ Dùng thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài hai đường chéo.
+ Dùng ê ke để kiểm tra các góc tạo bởi hai đường chéo.
- Hai đường chéo của hình vuông ABCD bằng nhau và vuông góc với nhau.
- Chú ý lắng nghe và thực hiện..
Tập làm văn: Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân.
 I. Mục đích, yêu cầu: 
 - Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trong trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích.
 - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.
 - Luôn có khả năng trao đổi với người khác để đạt được mục đích.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV: Bảng lớp ghi sẵn đề bài, SGK, ...
HS: SGK, vở, bút,...
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển thể từ kịch.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: - Ghi đề bài
 b. Hướng dẫn làm bài:
 * Tìm hiểu đề:
- Gọi HS đọc đề bài trên bảng.
- GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ quan trọng: nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai.
- Gọi HS đọc gợi ý
+ Nội dung cần trao đổi là gì?
+ Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai?
+ Mục đích trao đổi là để làm gì?
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào?
+ Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh (chị)?
 Trao đổi trong nhóm:
- Chia nhóm 4 HS, 1HS đóng vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi. HS còn lại sẽ trao đổi hành động, cử chỉ, lắng nghe, lời nói để nhận xét, góp ý cho bạn.
 - Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi.
Yêu cầu HS nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí sau:
+ Nội dung trao đổi của bạn có đúng đề bài yêu cầu không?
+Cuộc trao đổi có đạt được mục đích như mong muốn chưa?
+ Lời lẽ, cử chỉ của hai bạn đã phù hợp chưa, có giàu sức thuyết phục chưa?
+ Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của mình chưa? Bạn có tự nhiên, mạnh dạn khi trao đổi không?
- Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp.
Ví dụ về cuộc trao đổi hay, đúng chuẩn 
3. Củng cố – dặn dò:
+ Khi trao đổi ý kiến với người thân, em cần chú ý điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào vở và tìm đọc truyện về những con người có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống.
-2 HS lên bảng kể chuyện.
- HS nghe
-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc.Trao đổi và thảo luận cặp đôi.
+ Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em.
+ Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi với anh (chị ) của em.
+ Mục đích trao đổi là làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị) đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hội em thực hiện nguyện vọng ấy.
+ Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh chị của em.
*Em muốn đi học múa vào buổi chiều tối.
*Em muốn đi học vẽ vào các buổi sang thứ bảy và chủ nhật.
- HS hoạt động trong nhóm. 
- Từng cặp HS thao đổi
- HS nhận xét sau từng cặp.
- HS tự nêu
- HS thực hiện
Khoa học: Ôn tập: Con người và sức khỏe
I. Mục đích, yêu cầu: Ôn tập các kiến thức về:
 - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
 - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
 - Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa.
 - Dinh dưỡng hợp lí
 - Phòng tránh đuối nước. 
 - Luôn có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật cho bản thân.
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp
 HS: Chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống.
 III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra việc hoàn thành phiếu của HS.
- Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối.
- Thu phiếu và nhận xét 
2.Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ôn lại các kiến thức đã học về con người và sức khỏe.
b.Ôn tập:
 Hoạt động 1: Con người và sức khỏe.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm 4 và trình bày 
- 4 nội dung phân cho các nhóm thảo luận:
 + Nhóm 1:Quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
+ Nhóm 2:Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng
+ Nhóm 3: Cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa
+ Nhóm 4: Phòng tránh tai nạn sông nước.
- Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.
- Yêu cầu sau mỗi nhóm trình bày
-GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét.
 * Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai chọn thức ăn hợp lý ?” 
 - GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm. Sử dụng những mô hình đã mang đến lớp để lựa chọn một bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao mình lại lựa chọn như vậy.
 -Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.
 - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm HS chọn thức ăn phù hợp.
 3.Củng cố- dặn dò:
 - Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý.
 - Dặn HS về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nói với mọi người cùng thực hiện một trong 10 điều khuyên dinh dưỡng.
 - Dặn HS về nhà học thuộc lại các bài học để chuẩn bị kiểm tra.
- Để phiếu lên bàn. Tổ trưởng báo cáo bài của các bạn.
- Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn, chứa đủ các nhóm thức ăn với tỉ lệ hợp lí là một bữa ăn cân đối.
-HS lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận, sau đó đại diện các nhóm lần lượt trình bày.
- Nhóm 1:Cơ quan nào có vai trò chủ đạo trong quá trình trao đổi chất 
- Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì để sống ?
- Nhóm 2: Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ đâu ?
-Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?...
- Nhóm 3: Tại sao chúng ta cần phải diệt ruồi ?
- Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy ta phải làm gì ?
- Nhóm 4: Đối tượng nào hay bị tai nạn sông nước?
- Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì ?
- Các nhóm được hỏi thảo luận và đại diện nhóm trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.
-Tiến hành hoạt động nhóm, thảo luận.
-Trình bày và nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS đọc.
-HS cả lớp.
Hoạt động tập thể: Sinh hoạt lớp
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Đánh giá lại hoạt động của tuần học đã qua.
 - Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần học tới. 
 - HS luôn ý thức trong giờ, biết phê và tự phê cao.
II. Chuẩn bị:
 - Nội dung sinh hoạt
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: 
- Hát tập thể
2. Sinh hoạt:
a, Đánh giá hoạt động tuần học qua:
b, Phương hướng tuần tới:
- Tiếp tục duy trì các hoạt đã đạt được
- Quán triệt tình trạng nói chuyện riêng trong học tập.
- Đẩy mạnh việc học ở nhà, xây dựng “đôi bạn cùng tiến” để nâng cao hiệu quả học tập.
- Tăng cường công tác tự quản đặc biệt trong 15 phút đầu giờ.
- Lớp trưởng điều khiển lớp
- Tổ trưởng lần lượt đánh giá
- Lớp phó đánh giá
- Ý kiến của các bạn trong lớp
- Lớp trưởng đánh giá, cả lớp nghe
*Ưu điểm: 
 - Duy trì tốt được nền nếp của lớp học
 - Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ có hiệu quả.
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 
- Hăng hái tham gia phát biểu xây dựng bài, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ
*Tồn tại:
- Còn nói chuyện riêng trong giờ học 
-T hiếu dụng cụ học tập( Lộc, Hướng, Tuấn)
- Lớp trưởng nêu phương hướng, phát động thi đua giữa các tổ
- Phát động phong trào dành nhiều điểm 10 dâng lên thầy cô giáo.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao lop 4 tuan 9 CKTKN.doc