Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2009-2010 - Lê Quang Trung

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2009-2010 - Lê Quang Trung

 I. Mục tiêu

- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.

- Hiểu những từ ngữ mới trong bài.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em. Câu chuyện giúp em hiểu: mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.

II. Các hoạt động dạy - học

 A. KTBC

 HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Đôi giày ba ta màu xanh

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

 a. Luyện đọc

Gọi 1 HS đọc, yêu cầu lớp chia đoạn.

- Cho HS đọc tiếp nối theo đoạn. GV giúp HS phát âm đúng, hiểu các từ ngữ được chú thích ở cuối bài.

- Giải nghĩa thêm “đầy tớ”: người giúp việc cho chủ

- Cho HS luyện đọc theo cặp

 - GV đọc diễn cảm toàn bài 1 HS đọc, lớp chia đoạn

HS đọc tiếp nối theo đoạn (2 lượt)

Phát âm đúng: mồn một, dòng dõi, phì phào, cúc cắc,

Tìm hiểu nghĩa của các từ mới

Luyện đọc theo cặp, 1 HS đọc cả bài

 

doc 18 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 829Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2009-2010 - Lê Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009
 Tiết 1: TẬP ĐỌC
Thưa chuyện với mẹ
 I. Mục tiêu 
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu những từ ngữ mới trong bài. 
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em. Câu chuyện giúp em hiểu: mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
II. Các hoạt động dạy - học 
 	A. KTBC
 HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Đôi giày ba ta màu xanh
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
 a. Luyện đọc 
Gọi 1 HS đọc, yêu cầu lớp chia đoạn.
- Cho HS đọc tiếp nối theo đoạn. GV giúp HS phát âm đúng, hiểu các từ ngữ được chú thích ở cuối bài.
- Giải nghĩa thêm “đầy tớ”: người giúp việc cho chủ
- Cho HS luyện đọc theo cặp
 - GV đọc diễn cảm toàn bài
1 HS đọc, lớp chia đoạn 
HS đọc tiếp nối theo đoạn (2 lượt)
Phát âm đúng: mồn một, dòng dõi, phì phào, cúc cắc,
Tìm hiểu nghĩa của các từ mới
Luyện đọc theo cặp, 1 HS đọc cả bài
 b. Tìm hiểu bài
Cho HS đọc thầm toàn bài, trả lời câu hỏi trong SGK
Ý 1: Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
Từ “thưa” có nghĩa là gì?
Cương xin mẹ đi học nghề gì?
Nêu câu hỏi 1(SGK)
Ý 2: Cương thuyết phục mẹ
Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình?
Nêu câu hỏi 2(SGK)
Nêu câu hỏi 3(SGK)
Yêu cầu HS nhận xét về cách trò chuyện của 2 mẹ con (HS khá giỏi)
... trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn.
Cương xin mẹ đi học nghề rèn.
Cương thương mẹ vất vả.. học nghề để kiếm sống, đỡ đần mẹ.
Bà ngạc nhiên và phản đối
Mẹ cho là Cương bị ai xui
 nắm tay mẹ, thiết tha: Mẹ ơi!...
HS nhận xét về cách xưng hô, cử chỉ của 2 mẹ con.
Cho HS nêu nội dung bài. GV chốt, ghi bảng đại ý
 c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
Hướng dẫn 1 tốp 3 em đọc toàn truyện theo vai. Cho HS luyện đọc.
Tổ chức cho HS thi đọc
1 tốp đọc cả truyện theo 3 vai
HS luyện đọc nhóm 3
Thi đọc theo cách phân vai
 3. Củng cố: Nội dung bài thơ - Nhận xét tiết học
_______________________________________
Tiết 2: TOÁN
Hai đường thẳng song song
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết thế nào là hai đường thẳng song song.
- Biết: Một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- Giúp HS có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
II. Đồ dùng dạy học: Thước kẻ và ê-ke
III. Các hoạt động dạy - học
A. KTBC
Nêu đặc điểm về 2 đường thẳng vuông góc
B. Bài mới
1. Giới thiệu 2 đường thẳng song song 
- GV vẽ hình chữ nhật lên bảng, kéo dài 2 cạnh đối diện về 2 phía.
- Giới thiệu AB và CD là 2 đường thẳng song song với nhau.
- Vẽ 2 đường thẳng song song để HS dễ nhận biết
HS nhận biết: 2 đường thẳng song song với nhau thì không bao giờ cắt nhau.
Tìm hình ảnh 2 đường thẳng song song ở xung quanh mình.
 A B
 C D
2. Thực hành
Bài 1: 
- GV vẽ hình, cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS nêu các cặp cạnh song song 
Bài 2: Cho HS đọc bài toán
Xác định yêu cầu
HS nêu: AB song song với CD
 AD song song với BC
Yêu cầu phân tích mối quan hệ giữa cái đã cho với cái cần tìm, nêu kết quả
Bài 3: - GV vẽ hình
- Tổ chức cho 2 nhóm thi tiếp sức, làm xong chỉ lại kết quả trên hình vẽ.
HS đọc yêu cầu
1 số em nêu kết quả: BE song song với cạnh AG và song song với cạnh CD.
HS đọc nội dung BT, quan sát hình vẽ. Kết quả: MN song song với PQ
 MN vuông góc với MQ
3. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học
__________________________________________
Tiết 4: CHÍNH TẢ
 Nghe viết: Thợ rèn
I. Mục tiêu
 - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ: Thợ rèn.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt các tiếng có phụ âm đầu l-n.
II. Đồ dùng dạy học 
Hai tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a.
III. Các hoạt động dạy - học 
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS nghe viết 
GV đọc toàn bài thơ “Thợ rèn”
Bài thơ cho em biết những gì về nghề thợ rèn?
Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, tìm những từ dễ viết sai.
Cho HS viết 1 số tiếng khó 
Nêu cách trình bày bài thơ.
Đọc cho HS viết bài chính tả.
Chấm, nhận xét 1 số bài.
HS theo dõi SGK 
Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn.
HS đọc thầm, nêu: quệt ngang, quai, 
nhọ lưng, nực,
HS viết vào nháp, 2 HS lên bảng viết
HS nêu cách trình bày
HS viết bài vào vở
HS đổi vở, soát lỗi.
3. Hướng dẫn HS làm BT 
Bài 2a:
Cho HS tự làm vào vở BT.
Dán 2 tờ phiếu lên bảng, mời 2 nhóm thi tiếp sức. Từng nhóm đọc kết quả.
GV cùng lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
Gọi vài HS đọc lại lời giải đúng.
+ Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời gian nào?
HS làm bài, chữa bài
Lời giải đúng:
Năm gian lều cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập lòe
Lưng giậu phất phơ chòm khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe
Đây là cảnh vật ở nông thôn vào những đêm trăng
4. Củng cố: Nhận xét tiết học – HS ghi nhớ chính tả 1 số từ ngữ khó.
_____________________________________
Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: Ước mơ
I. Mục tiêu
- Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ.
- Bước đầu phân biệt được giá trị của những mơ ước cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ “ước mơ” và tìm VD minh hoạ.
Hiểu ý nghĩa một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm.
II.Đồ dùng dạy học: Từ điển HS 
III.Các hoạt động dạy học 
 A. KTBC: Nội dung cần ghi nhớ về dấu ngoặc kép
 B. Bài mới 
1.Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu của BT
Cho HS làm việc cá nhân sau đó phát biểu ý kiến(kết hợp giải nghĩa từ)
Gọi HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài 2: GV cho 1, 2 HS đọc 1 số từ bắt đầu bằng tiếng “ước”; “mơ” để cả lớp nghe, dựa vào đó để hoàn thành BT.
- Cho HS báo cáo kết quả. GV cùng lớp nhận xét ( gặp những từ chưa đúng, hướng dẫn HS đưa ra khỏi nhóm từ đồng nghĩa). 
Bài 3: 
Cho HS tiếp tục làm việc theo nhóm. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 4: GV nêu yêu cầu, nhắc HS tham khảo gợi ý 1 trong bài “ Kể chuyện đã nghe, đã đọc” (SGK-T80) để tìm VD về những ước mơ.
Cho HS phát biểu, GV nhận xét.
Bài 5: 
- Cho HS tự tìm hiểu các thành ngữ. 
- Cho HS khá giỏi nêu, GV bổ sung để có nghĩa đúng.
Đọc thầm bài: Trung thu độc lập
Từ cùng nghĩa với từ ước mơ là: mơ tưởng, mong ước. 
HS đọc yêu cầu BT, trao đổi, thảo luận theo nhóm, tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ ước mơ.
Lời giải đúng:
ước mơ, ước muốn, ước ao, ước vọng,
mơ ước, mơ mộng, 
HS đọc yêu cầu, làm bài: 
- Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ,
- Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ, 
- Đánh giá thấp: ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc,
Từng cặp HS trao đổi, mỗi em nêu 1 VD về 1 loại ước mơ. VD: 
- ước mơ được đánh giá cao: ước mơ học giỏi để trở thành bác sĩ, kĩ sư,
- ước mơ đánh giá không cao: có xe đạp , có đôi giày mới,
HS trao đổi, trình bày cách hiểu. VD: 
ước của trái mùa: muốn những điều trái với lẽ thường ( HS khá, giỏi đặt câu )
3. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học.
______________________________________
 Tiết 2: TOÁN
 Vẽ hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu: Giúp HS biết vẽ:
- Một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước( bằng thước kẻ và ê-ke)
- Đường cao của hình tam giác.
II.Đồ dùng học tập: Thước kẻ và ê – ke
III. Các hoạt động dạy - học 
 	A. KTBC
Nhận biết 2 đường thẳng vuông góc ở 1 số hình.
 	 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Giảng bài
a. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước.
- Hướng dẫn và làm mẫu cách vẽ theo các bước vẽ như SGK(2 trường hợp):
HS quan sát GV làm mẫu, nắm được các bước vẽ.
 điểm E nằm trên AB.
 điểm E nằm ngoài AB.
- Tổ chức cho HS thực hành vẽ.
- GV giúp đỡ HS.
 HS thực hành vào nháp.
b. Giới thiệu đường cao của hình tam giác
- GV vẽ tam giác, nêu bài toán
Vẽ qua A một đường thẳng vuông góc với cạnh BC.
- Giới thiệu: Đoạn thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC
HS thực hành vẽ, 1 em lên bảng
 A
 B H C 
(cách vẽ như phần 1)` 
Đường thẳng đó cắt BC tại H
 3. Thực hành
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của BT
- Tổ chức cho HS thực hành
- GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS.
- Gọi 3 HS lên bảng vẽ.
- Lớp nhận xét.
Bài 2: Cho HS tự làm bài.GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS.
Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu. 
Gọi 1 HS vẽ đường thẳng vuông góc với E (HS khá giỏi)
 A 
``
 C D
 B
1 số em lên bảng vẽ.
Lớp nhận xét
HS đọc yêu cầu, nêu tên các hình chữ nhật:
AEGD, EGCB, ABCD.
4. Củng cố: HS nêu lại cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc.
GV nhận xét tiết học .	 ___________________________________________ Tiết 4: KHOA HỌC
 Phòng tránh tai nạn đuối nước
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS có thể:
- Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi. 
- Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
II.Đồ dùng dạy học: Hình 36, 37 SGK
III. Các hoạt động dạy - học
 	A. KTBC: Chế độ ăn uống khi bị mắc một số bệnh thông thường.
 	B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung 
a. Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Cho HS thảo luận nhóm: Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hàng ngày?
- Cho đại diện các nhóm trình bày.
- GV kết luận chung.
HS thảo luận, nêu được: Không chơi đùa gần ao, hồ, sông.
Giếng, bể nước phải có nắp đậy.
b.Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.
Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?
Cho HS trình bày.
GV kết luận, giảng giải thêm về cách giữ vệ sinh sức khoẻ.
HS nêu ý kiến để cả lớp thảo luận: tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi, khu vực bơi.
c. Đóng vai
- GV chia lớp làm 3 nhóm, giao cho mỗi nhóm 1 tình huống để thảo luận và nêu cách ứng xử.
- Tổ chức cho các nhóm lên đóng vai, HS dưới lớp thảo luận để đi đến lựa chọn cách ứng xử đúng.
Các nhóm thảo luận: có thể đóng vai hoặc phân tích tình huống. VD tình huống:
Hùng và Nam chơi đá bóng về, Nam rủ Hùng ra hồ tắm. Hùng ứng xử như thế nào?...
3. Củng cố : Nội dung bài. - Nhận xét tiết học 
Tiết 5: KỂ CHUYỆN
 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu 
- Rèn kĩ năng nói: HS chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện 
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chu ... ịch câm.
Đọc yêu cầu của bài, viết nhanh ra giấy nháp. VD: đánh răng, rửa mặt, quét nhà,
Chào cờ, trực nhật, lao động,
HS làm vào vở BT.Kết quả:
a, đến, yết kiến, cho ,nhận, xin, làm, dùi, 
b, mỉm cười, thử, bẻ, ngắt, biến thành, tưởng.
Tìm hiểu yêu cầu của BT và nguyên tắc chơi.
Một số HS làm động tác, lớp đoán nhanh.
5. Củng cố: Liên hệ sử dụng động tác khi nói, viết.
 Nội dung bài - Nhận xét tiết học.
________________________________________
Tiết 4: TOÁN
Thực hành vẽ hình chữ nhật
I. Mục tiêu. Giúp HS: 
Biết sử dụng thước và ê-ke để vẽ hình chữ nhật theo độ dài 2 cạnh cho trước.
II. Đồ dùng dạy học 
Thước thẳng và ê-ke
III. Các hoạt động dạy - học
 A. KTBC: Nêu đặc điểm của hình chữ nhật
 B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh
GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ, hỏi HS : 
Các góc ở 4 đỉnh của hình là góc gì?
Nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong hình chữ nhật
 M N
 P Q
Làm theo yêu cầu của GV
GV nêu VD: Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm và chiều rộng 2cm.
Yêu cầu HS vẽ từng bước như SGK.
GV theo dõi, giúp đỡ HS .
HS vẽ vào nháp.
3. Thực hành
Bài 1: 
- Yêu cầu HS đề bài
- Yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm.
- Yêu cầu HS tính chu vi
- GV nhận xét
Bài 2: Yêu cầu HS tự vẽ hình sau đó dùng thước có vạch chia để đo độ dài 2 đường chéo
1 HS đọc thành tiếng
 HS vẽ vào vở BT 
HS nêu các bước vẽ như SGK 
P = ( 5 + 3 ) x 2 = 16 (cm )
HS tự làm bài , rút ra nhận xét: Hình chữ nhật có 2 đường chéo bằng nhau.
3. Củng cố: HS nêu cách vẽ hình chữ nhật - Nhận xét tiết học.
_______________________________________________
Tiết 3: KHOA HỌC
Ôn tập: Con người và sức khỏe
I. Mục tiêu. Giúp HS củng cố, hệ thống các kiến thức về:
- Sự trao đổi chất của cơ thể với môi trường.
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa các chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- HS có khả năng áp dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học: 
Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề:Con người và sức khoẻ
III. Các hoạt động dạy - học
 A. KTBC
Kể tên 1 số việc nên và không nên làm để phòng tai nạn đuối nước.
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 
2. Nội dung
Hoạt động 1: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
- Chia lớp làm 4 nhóm, cử 3 đến 5 HS làm ban giám khảo.
- GV phổ biến luật chơi, cách tính điểm.
- Cho các đội hội ý, GV hội ý với HS được cử vào ban giám khảo.
- GV đọc lần lượt câu hỏi và điều khiển cuộc chơi.
- GVnhận xét trò chơi, chốt NDôn tập.
Sắp xếp bàn ghế cho phù hợp.
Luật chơi: nghe câu hỏi, đội nào có tín hiệu trả lời trước được trả lời.
Hội ý trước khi vào cuộc chơi, các thành viên trao đổi thông tin đã học.
Các đội lắc chuông giành cơ hội trả lời. ban giám khảo thống nhất điểm và tuyên bố với các đội chơi.
Lưu ý: Đảm bảo các thành viên trong đội ít nhất mỗi người phải trả lời một câu. GV có quyền chỉ định người trả lời, không để tình trạng chỉ một vài người trong nhóm trả lời. Vì vậy trong cách tính điểm GV cần lưu ý đến cả điểm đồng đội.
Hoạt động 2: Tự đánh giá
- Yêu cầu HS thống kê các thức ăn, đồ uống của mình trong tuần.
- Yêu cầu HS dựa vào kiến thức vừa ôn tập qua trò chơi và chế độ ăn uống trong tuần để tự đánh giá.
- GV đưa ra lời khuyên cho HS.
HS ghi tên thức ăn, đồ uống trong tuần ra nháp.
HS tự đánh giá dựa vào các tiêu chí: ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, thường xuyên đổi món, phối hợp đạm động vật với đạm thực vật,
Hoạt động 3: Trò chơi ai chọn thức ăn hợp lí?
Bước 1: Tổ chức hướng dẫn
- Các em sử dụng những thực phẩm mang đến, những tranh ảnh, mô hình về thức ăn đã sưu tầm để trình bày một bữa ăn ngon và bổ
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Theo gợi ý trên . Nếu có nhiều thực phẩm, HS có thể làm thêm các bữa ăn khác.
Bước 3: Làm việc cả lớp
 Từng HS dựa vào bảng ghi tên thức ăn đồ uống của mình trong tuần và tự đánh giá các tiêu chí trên, sau đó trao đổi với bạn bên cạnh.
Hoạt động 4: Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí
 - Yêu cầu HS làm theo hướng dẫn ở mục thực hành trang 40 SGK
 - Một số HS trình bày một số sản phẩm của mình với cả lớp.
 HS làm việc cá nhân
Làm việc cả lớp 
3. Củng cố: Nội dung ôn tập - Nhận xét tiết học.
Tiết 5 : ĐẠO ĐỨC : Tieát Kieäm Thôøi Giôø
Mục Tiêu: 
- Học sinh hiểu : thời gian là quí nhất , cần phải tiết kiệm .
- Cách tiết kiệm thời gian.
- Biết sử dụng thời giờ hợp lí.
- Biết quí trọng và sử dụng thời giờ một cácm hợp lí.
III – ñoà duøng daïy hoïc : hs chuaån bò 3 taám bìa 3 maøu.
II - Hoạt động dạy học:
ktbc:
kể lại những việc mà em đã tiết kiệm tiền của trong tuần qua?
Gv nhận xét bổ sung
 2 – bài mới:
a- giới thiệu bài:
Hoạt động 1: kể chuyện “ một phút ”trong Sgk
- giáo viên kể chuyện 
* Kết luận :mỗi phút đều rất quí . chúnh ta phải tiết kiệm thời giờ. 
Hoạt động 2:
Thảo luận nhóm (bài tập 2 Sgk)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thgảo luận về một tình huống.
* Kết luận: Người bệnh đưa đi cấp chậm có thế nguy hiếm đến tính mạng..
- Hoạt động 3: bày tỏ thái độ ( bài tập 3 Sgk) 
 caùch baøy toû thaùi ñoä thoâng qua caùc taám bìa maøu: 
Maøu ñoû : Bieåu loä thaùi ñoä taùn thaønh
Maøu xanh :Bieåu loä thaùi ñoä phaùn ñoái
Maøu traéng : Bieåu loä thaùi ñoä phaân vaân.
* keát luaän : caùc vieäc laøm :a, b, c laø ñuùng 
3- cuûng coá daën doø:
Töï lieân heä vieäc söï duïng thôøi gian
Laäp thôøi gian bieåu cuûa baûn thaân
Thöïc hieän noäi dung trong muïc thöïc haønh (sgk)
2 em lên bảng trả lời
Theo dõi lắng nghe.
- Thảo luận về truyện theo 3 câu hỏi trong Sgk.
- Đại diện nhóm trình bày . cả lớp trao đổi, thảo luận.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung , ý kiến
Ñoïc ghi nhôù (sgk)
_______________________________________________
 Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009
	Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I. Mục tiêu 
- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi.
- Lập được dàn ý của bài trao đổi đạt mục đích.
- biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đề ra.
II. Các hoạt động dạy - học
 A. KTBC: 2 HS đọc lại bài văn đã chuyển từ trích đoạn của vở kịch Yết Kiêu.
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS phân tích đề bài
Cho HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của đề bài. GV gạch chân các từ quan trọng.
HS đọc, xác định yêu cầu của đề, chú ý các từ:
3. Xác định mục đích trao đổi; hình dung những câu hỏi sẽ có.
- GV đưa ra 1 số câu hỏi, hướng dẫn HS xác định đúng trọng tâm đề bài: nội dung - đối tượng - mục đích và hình thức trao đổi.
- Cho HS đọc thầm gợi ý 2: hình dung câu trả lời, giải đáp các thắc mắc
3 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1,2,3
Xác định: trao đổi với ai, trao đổi về nội dung gì? Trao đổi để làm gì?...
Đọc, hình dung câu hỏi sẽ có và cách giải đáp.
 4. HS thực hành trao đổi theo cặp.
Tổ chức cho HS thực hành.
GV đến từng cặp gợi ý, giúp đỡ.
Chọn bạn trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp (viết ra nháp)
Thực hành, trao đổi, góp ý, bổ sung để hoàn thiện.
5. Thi trình bày trước lớp
Cho 1 số cặp thi đóng vai, trao đổi trước lớp. GV đưa ra tiêu chí để cả lớp nhận xét.
1 số cặp thi đóng vai, trao đổi, lớp nhận xét theo các tiêu chí, bình chọn cặp trao đổi hay nhất, bạn ăn nói giàu sức thuyết phục người đối thoại nhất.
6. Củng cố: Khi trao đổi với người thân cần chú ý điều gì?
 Nhận xét tiết học
_______________________________________
Tiết 2: TOÁN 
 Thực hành vẽ hình vuông
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Giúp HS biết dùng thước kẻ và ê-ke để vẽ được một hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước.
II. Đồ dùng dạy học : Thước kẻ và ê-ke
III. Các hoạt động dạy - học 
 A. KTBC
1 HS lên bảng vẽ hình chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng 10cm. Lớp vẽ vào bảng con.
 B. Bài mới
1. Hướng dẫn cách vẽ
- GV nêu bài toán, yêu cầu HS suy nghĩ, nêu cách vẽ.
- GV chốt, hướng dẫn và vẽ mẫu
(vẽ cạnh 3dm) 
HS đọc bài toán, dựa vào cách vẽ hình chữ nhật, nêu cách vẽ hình vuông.
HS quan sát, vẽ vào vở nháp.
GV gọi 1 HS khá, giỏi vẽ mẫu hình vuông cạnh 4dm để lớp nhận xét, nắm chắc cách vẽ.
2. Thực hành
Bài 1: 
Yêu cầu HS vẽ được hình vuông.
Tính được chu vi và diện tích HV
Bài 2: 
Giúp HS vẽ hình, gợi ý để HS nhận xét: Tứ giác nối trung điểm các cạnh của 1 hình vuông là 1 hình vuông.
Bài 3: 
- Cho HS nêu yêu cầu của BT
- Cho HS tự làm, nêu kết quả
- GV nhận xét, kết luận.
HS đọc yêu cầu của BT.
a, Vẽ hình vuông cạnh 4cm.
b, Chu vi hình vuông: 4 x 4 = 16(cm)
Diện tích hình vuông: 4 x 4 = 16(cm2 )
Vẽ đúng hình mẫu như SGK
Phần b: Vẽ như hình A , vẽ thêm đường tròn với tâmbán kính = 2 ô.
Vẽ hình vuông ABCD cạnh 5cm.
Dùng ê-ke kiểm tra 2 đường chéo vuông góc với nhau.
Dùng thước đo 2 đường chéo 
bằng nhau.
3. Củng cố: HS nêu cách vẽ hình vuông cạnh 5cm.
 GV nhận xét tiết học.
_____________________________________
	Tiết 4: LỊCH SỬ
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
I. Mục tiêu. Học xong bài này, HS biết:
- Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên.
- Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh.
II. Đồ dùng dạy học: Vở BT Lịch sử
III. Các hoạt động dạy - học
 A. KTBC: 
 Nội dung đã ôn tập về 2 giai đoạn lịch sử
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 
2. Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu
 Cho HS tìm hiểu, nêu: Tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất
 HS tìm hiểu, nêu được: triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng, đất nước bị chia cắt thành 12 vùng,dân chúng đổ máu.
GV chốt, giới thiệu bối cảnh đất nước buổi đầu độc lập.
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
Tổ chức cho HS thảo luận từng câu hỏi sau để đi đến thống nhất:
+ Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh?
+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì?
+ Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì?
Cả lớp tìm hiểu SGK, thảo luận theo các câu hỏi của GV.
có chí lớn.
xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn  thống nhất giang sơn.
 lên ngôi vuađóng đô ở Hoa Lư.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
- GV lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất, yêu cầu HS thảo luận nội dung.
- Cho các nhóm báo cáo kết quả. 
 GV ghi bảng 
HS so sánh các mặt: đất nước, triều đình, đời sống của nhân dân (thảo luận nhóm)
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 

Tài liệu đính kèm:

  • doct9.doc