TẬP ĐỌC: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I/MỤC TIÊU:
Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu nội dung bài: Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
quan sang, cúc cắc, bắn toé, vất vả, nhễ nhại
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các
cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật.
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK (phóng to nếu có điều kiện). Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. Tranh đốt pháo hoa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
TUẦN 9 Caùch ngoân : Hoïc thaày khoâng taøy hoïc baïn Thứ Môn Tên bài 2 Tập đọc Toán Đạo đức Lịch sử Chào cờ Thưa chuyện với mẹ Hai đường thẳng vuông góc Tiết kiệm thời giờ Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân Chào cờ đầu tuần 3 Toán Chính tả Khoa học LT & câu Âm nhạc Hai đường thẳng song song Nghe - viết :Thợ rèn Phòng tránh tai nạn đuối nước Mở rộng vốn từ : Ước mơ Ôn tập bài: Trên ngựa ta phi nhanh 4 Kể chuyện Toán Tập đọc Địa lý Kĩ thuật Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Vẽ hai đường thẳng vuông góc Điều ước của vua Mi-đát Hoạt động sản xuất của người dân ở tây nguyên (tt) Khâu đột thưa (tt) 5 Toán Tập làm văn Thể dục Khoa học LT & câu Vẽ hai đường thẳng song song Luyện tập phát triển câu chuyện GV dạy chuyên Ôn tập: Con người và sức khoẻ Động từ 6 Toán Tập làm văn Thể dục HĐTT Mĩ thuật ATGT Thực hành vẽ hình hình chữ nhật, thực hành vẽ hình vuông Luyện tập Trao đổi ý kiến với người thân Dạy chuyên Làm nghìn việc tốt kính tặng thầy cô Dạy chuyên Giao thông đường thủy phương tiện giao thông đường thủy Thứ hai, ngày 24 tháng 10 năm 2011 TẬP ĐỌC: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I/MỤC TIÊU: Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu nội dung bài: Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. quan sang, cúc cắc, bắn toé, vất vả, nhễ nhại - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật. II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK (phóng to nếu có điều kiện). Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. Tranh đốt pháo hoa. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC:- Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của bài. 2. Bài mới: Luyện đọc : - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc ).GV sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có. Tìm hiểu bài: Từ “thưa” có nghĩa là gì? Cương xin mẹ đi học nghề gì? “Kiếm sống” có nghĩa là gì? + Đoạn 1 nói lên điều gì? Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình? Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? Luyện đọc: Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật. Yêu cầu HS đọc theo cách đọc đã phát hiện. Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn như SGV) Yêu cầu HS đọc trong nhóm. Tổ chức cho HS thị đọc diễn cảm. Nhận xét tiết học. 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. + Bà ngạc nhiên và phản đối. + Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. + Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ có ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. + Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em. 2 HS nhắc lại. 1 HS đọc thành tiếng, HS trao đổi và trả lời câu hỏi. + Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ. 3 HS đọc phân vai. HS phát biểu cách đọc hay (như đã hướng dẫn) 3 HS đọc phân vai. 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. 3 đến 5 HS tham gia thi đọc. TOÁN: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU: Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính. Bài 1, bài 2, bài 3 (a) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS). III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 40, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc: GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì ? Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì (góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt ?) GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu: kéo dài DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C. GV: Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì ? Các góc này có chung đỉnh nào ? Như vậy hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C. GV yêu cầu HS quan sát để tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc sống. Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau. +Vẽ đường thẳng AB. + Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke. Ta được AB và CD vuông góc với nhau. c. Luyện tập, thực hành : Bài 1GV vẽ lên bảng hình a, b trong SGK. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra. GV yêu cầu HS nêu ý kiến. Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau ? Bài 2 GV yêu cầu HS đọc đề bài. GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên các cặp cạnh vuonga góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD vào VBT. GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng. Bài 3 GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước lớp. GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố- Dặn dò: GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. HS nghe. Hình ABCD là hình chữ nhật. Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông. HS theo dõi thao tác của GV. Là góc vuông. Chung đỉnh C. HS nêu: hai mép của quyển sách, quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra vào, hai cạnh của bảng đen, -HS theo dõi thao tác của GV và làm theo. -1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không. HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ trong SGK Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I. 1 HS đọc trước lớp. HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1 đến 2 HS kể tên các cặp cạnh mình tìm được trước lớp: AB và AD, AD và DC, DC và CB, CD và BC, BC và AB. HS dùng ê ke để kiểm tra các hình trong SGK sau đó ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau vào vở. ĐẠO ĐỨC : TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( T1 ) I. MỤC TIÊU: Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. Biết được lợi ích của việc tiết kiệm thời giờ.(HS khá - giỏi biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ). Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,... hằng ngày một cách hợp lí. GD HS biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK Đạo đức 4. Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: Cho HS hát. 2. KTBC: Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm tiền của”. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: “Tiết kiệm thời giờ” b. Nội dung: Hoạt động 1: Kể chuyện “Một phút” –trong SGK/14- 15 GV kể chuyện kết hợp với việc đóng vai minh họa của một số HS. GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK/15. Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ. Thảo luận nhóm (Bài tập 1- SGK/15) GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận: Nhóm 1 câu a,b; Nhóm 2 câu c,d; Nhóm 3 câu đ,e *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/16) GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống. òNhóm 1 : Điều gì sẽ xảy ra nếu HS đến phòng thi bị muộn. òNhóm 2 : Nếu hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay thì điều gì sẽ xảy ra? òNhóm 3 : Điều gì sẽ xảy ra nếu người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm? Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3- SGK) Thảo luận nhóm: GV lần lượt nêu từng ý kiến trong BT 3 Em hãy cùng các bạn trong nhóm trao đổi và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau (Tán thành, phân vân hoặc không tán thành) : a/. Thời giờ là quý nhất. b/. Thời giờ là thứ ai cũng có, chẳng mất tiền mua nên không cần tiết kiệm. c/. Tiết kiệm thời giờ là học suốt ngày, không làm việc gì khác. d/. Tiết kiệm thời giờ là tranh thủ làm nhiều việc trong cùng 1 lúc. 4. Củng cố - Dặn dò:Viết, vẽ, sưu tầm các mẩu chuyện, truyện kể, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ (Bài tập 5- SGK/ 16) HS hát. Một số HS thực hiện. HS nhận xét, bổ sung. HS lắng nghe và xem bạn đóng vai. HS thảo luận. Đại diện lớp trả lời. Các nhóm thảo luận để trả lời tán thành hay không tán thành theo từng nội dung tình huống. Cả lớp trao đổi, thảo luận và giải thích. HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước như ở hoạt động 3 tiết 1- bài 3. LỊCH SỬ: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I.MỤC TIÊU :Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: + Sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cát đất nước. + Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. II. CHUẨN BỊ : Hình trong SGK phóng to. PHT của HS. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC : Nêu tên hai giai đoạn LS đầu tiên trong LS nước ta, mỗi giai đoạn bắt đầu từ năm nào đến năm nào ? 3. Bài mới : a. Giới thiệu :. b. Phát triển bài : GV dựa vào phần đầu của bài để giúp HS hiểu được bối cảnh đất nước buổi đầu độc lập. Hoạt động cả lớp : Quê của đinh Bộ Lĩnh ở đâu? Truyện cờ lau tập trận nói lên điều gì về ĐBL khi còn nhỏ? Vì sao nhân dân ủng hộ ĐBL? HS thảo luận để thống nhất: ĐBL sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư Gia Viễn, Ninh Bình. Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ ĐBL đã tỏ ra có chí lớn. Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? + Sau khi thống nhất đất nước ĐBL đã làm gì ĐBL lên ngôi vua, lấy niên hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình. + Hoàng: là Hoàng ... ài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khỏe. Các nhóm thảo luận và trình bày về nội dung của nhóm mình. * Hoạt động 2: Trò chơi: Ô chữ kì diệu. - GV phổ biến luật chơi: - GV đưa ra một ô chữ. Mỗi ô chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đã học và kèm theo lời gợi ý. + Mỗi nhóm chơi phải phất cờ để giành quyền trả lời. + Nhóm nào trả lời nhanh, đúng, ghi được 10 điểm. + Nhóm nào trả lời sai, nhường quyền trả lời cho nhóm khác. + Tìm được từ hàng dọc 20 điểm. + Trò chơi kết thúc khi ô chữ hàng dọc được đoán ra. - GV nhận xét. * Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai chọn thức ăn hợp lý ?” 3. Củng cố - dặn dò: Về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nói với mọi người cùng thực hiện một trong 10 điều khuyên dinh dưỡng, học thuộc các bài học để kiểm tra. Để phiếu lên bàn. Tổ trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị của các bạn. - HS lắng nghe. Các nhóm thảo luận, đại diện các nhóm lần lượt trình bày. HS lắng nghe. - HS thực hiện. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ĐỘNG TỪ I. MỤC TIÊU: Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật,hiện tượng).Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua trnh vẽ (BT mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở BT1 phần nhận xét. Tranh minh hoạ trang 94, SGK (phóng to nếu có điều kiện) Giấy khổ to và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: Gọi HS đọc thuộc lòng và tình huống sử dụng các câu tục ngữ. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời các câu hỏi đó. b. Tìm hiểu ví dụ:- Gọi HS đọc phần nhận xét. Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm để tìm các từ theo yêu cầu. - Gọi HS phát biểu ý kiến. Các HS khác nhận xét, bổ sung. Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của người, của vật. Đó là động từ, vậy động từ là gì? c. Ghi nhớ: Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. d. Luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận và tìm từ. Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng để các nhóm khác bổ sung. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. Dùng bút ghi vào vở nháp. Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu. - Treo tranh minh hoạ và gọi HS lên bảng chỉ vào tranh để mô tả trò chơi. 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết 10 từ chỉ động tác đã chơi ở trò chơi xem kịch câm 2 HS đọc bài. - HS đọc câu văn trên bảng. - Phân tích câu: Vua/ Mi- đát /thử /bẻ/ một /cành/ cây sồ/i, cành. Đó/ liền/ biến thành/ vàng. - Em đã biết: danh từ chung : vua, một, cành, sồi, vàng. - Danh từ riêng; Mi-đát Các từ: - Chỉ trạng thái của các sự vật. + Của dòng thác: đổ (đổ xuống) + Của lá cờ: bay. - Động từ là những từ chỉ hoạt động trạng thái của sự vật. - 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm để thuộc ngay tại lớp. 1 HS đọc thành tiếng. Hoạt động trong nhóm. - Viết vào vở bài tập: (Đáp án như SGV) 2 HS đọc thành tiếng. a/. đến- Yết kiến- cho- nhận – xin – làm – dùi – có thể- lặn. b/. mỉm cười- ưng thuận- thử- bẻ- biến thành- ngắt- thành- tưởng- có. Thứ sáu ngày 28 tháng10 năm 2011 TOÁN: THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG I. MỤC TIÊU: Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông( bằng thước kẻ và ê ke). GD HS thích học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS). III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước ; HS 2 vẽ đường thẳng đi qua đỉnh A của hình tam giác ABC và song song với cạnh BC. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được thực hành vẽ hình chữ nhật. b. Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh : c. Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước : Hình vuông có các cạnh như thế nào với nhau ? Các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc gì ? GV nêu: Chúng ta sẽ dựa vào các đặc điểm trên để vẽ hình vuông có độ dài cạnh cho trước. GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước vẽ như trong SGK: Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm. Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và tại C. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3 cm, CB = 3 cm. + Nối A với B ta được hình vuông ABCD. d. Luyện tập, thực hành : Bài 1a(54):GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. Bài 2a (54):GV yêu cầu HS tự vẽ hình, sau đó dùng thước có vạch chia để đo độ dài hai đường chéo của hình chữ nhật và kết luận: Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau. Bài 1a (55): GV HS đọc đề bài, tự vẽ hình vuông, tính chu vi và diện tích của hình. Bài 2a (55): GV yêu cầu HS vẽ vào VBT đếm số ô vuông trong hình để vẽ hình. 4. Củng cố - Dặn dò: GV tổng kết giờ học.Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. 2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ hình vào giấy nháp. + Các góc này đều là góc vuông. Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với PN. HS vẽ vào giấy nháp. - Chu vi của hình chữ nhật là: (5 + 3) x 2 = 16 (cm) - HS làm bài cá nhân. - HS cả lớp. - HS làm bài vào VBT. - HS vẽ hình vào VBT, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU: Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt muc đích. Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. GD HS thích học Tiếng Việt. *(KNS) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp ghi sẵn đề bài. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển thể từ kịch. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:Tiết học này lớp mình sẽ thi xem ai là người ứng xử khéo léo nhất để đạt được mục đích trao đổi. b. Hướng dẫn làm bài: Tìm hiểu đề: KN: -Thể hiện sự tự tin. -Lắng nghe tích cực. -Thương lượng. -Đặt mục tiêu, kiên định Gọi HS đọc đề bài trên bảng. GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ quan trọng: nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai. Nội dung cần trao đổi là gì? Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai? Mục đích trao đổi là để làm gì? Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào? 3. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào VBT (nếu có). 3 HS lên bảng kể chuyện. Lắng nghe, trao đổi với nhau, trả lời câu hỏi tình huống. 2 HS đọc thành tiếng. Lắng nghe. + ...về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em. + Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi với anh (chị ) của em. + Mục đích trao đổi là làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị) đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hội em thực hiện nguyện vọng ấy. + Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh chị của em. Sinh hoạt tập thể: LÀM NGHÌN VIỆC TỐT KÍNH TẶNG THẦY CÔ I. Yêu cầu: - Tổng kết công tác tuần qua. - Thống nhất kế hoạch tuần đến. Sinh hoạt theo chủ đề Phát động phong trào làm nghìn việc tốt kính tặng thầy cô II. Tiến hành sinh hoạt: Tổng kết công tác tuần qua: Ban chấp hành lớp ( lớp trưởng ) tổng kết công tác tuần qua Lớp tham gia góp ý bổ sung GV nhận xét chung tình hình học tập của học sinh Gv giải quyết tình huống tồn tại 2. Kế hoạch tuần tới GV nhắc nhở chung về các phong trào của lớp 3. Sinh hoạt theo chủ đề: Phát động phong trào Làm nghìn việc tốt kính tặng thầy cô. Sinh hoạt vui chơi: Hát tập thể, cá nhân, múa Nhận xét tiết sinh hoạt tuyên dương học sinh học tốt. ATGT: GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ I.Mục tiêu: 1. kiến thức:-HS biết mặt nước cũng là một loại đường giao thông. Nước ta có bờ biển dài, có nhiều sông, hồ, kênh , rạch nên giao thông đường thuỷ thuận lợi và có vai trò quan trọng.-HS biết tên gọi các loại phương tiện GTĐT.-HS biết các biển báo giao thông trên đường thuỷ( 6 biển báo hiệu giao thông) để đảm bảo an toàn khi đi trên đường thuỷ 2.Kĩ năng:HS nhận biết các loại phương tiện GTĐT thường thấy và tên gọi của chúng. HS nhận biết 6 biển hiệu GTĐT 3. Thái độ: Thêm yêu quý tổ quốc vì biết điều đó có điều kiện phát triển GTĐT. Có ý thức khi đi trên đường thuỷ cũng phải đảm bảo an toàn. II. Chuẩn bị: GV mẫu 6 biển GTĐT. Tranh trong SGK III. Hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới. Cho HS nêu điều kiện con đường an toàn và con đường kém an toàn GV nhận xét, giới thiệu bài Hoạt động 2: Tìm hiểu về GTĐT. GV?Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước được? GV giảng: Tàu thuyền có thể đi lại từ tỉnh này đến tỉnh khác , nơi này đến nơi khác, vùng này đến vùng khác. Tàu thuyền đi lại trên mặt nước tạo thành một mạng lưới giao thông trên mặt nước, nối thôn xã này với thôn xã khác, tỉnh này với tỉnh khác. Mạng lưới giao thông này gọi là GTĐT. Người ta chia GTĐT thành hai loại: GTĐT nội địa và giao thông đường biển. chúng ta chỉ học về GTĐT nội địa. Hoạt động 3: Phương tiện GTĐT nội địa. GV cho HS kể tên các loại phương tiện GTĐT GV cho HS xem tranh các loại phương tịên GTĐT. Yêu cầu HS nói tên từng loại phương tiện. Hoạt động 4: Biển báo hiệu GTĐT nội địa Trên mặt nước cũng là đường giao thông. Trên sông, trên kênh, cũng có rất nhiều tàu thuyền đi lại ngược, xuôi, loại thô sơ có, cơ giới có; như vậy trên đường thuỷ có thể có tai nạ xảy ra không? GV : Trên đường thuỷ cũng có tai nạn giao thông, vì vậy để đảm bảo GTĐT, người ta cũng phải có các biển báo hiệu giao thông để điều khiển sự đi lại. Em nào đã nhìn thấy biển báo hiệu GTĐT, hãy vẽ lại biển báo đó cho các bạn GV treo tất cả các 6 biển báo hhiệu GTĐT và giới thiệu: Biển báo cấm đậu: GV hỏi nhận xét về hình dáng, màu sắc , hình vẽ trên biển. Tương tự GV cho HS nêu hình dáng, màu sắc ,hình vẽ trên biển của các biển còn lại: Biển báo cấm phương tiện thô sơ đi lại . Biển báo cấm rẽ phải hoặc rẽ trái. Biển báo được phép đỗ. Biển báo phía trước có bến phà. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. -GV cùng HS hệ thống bài -GV dặn dò, nhận xét HS trả lời Người ta có thể đi trên mặt sông, trên hồ lớn, trên các kênh rạch HS theo dõi HS: thuyền, ca nô, vỏ, xuồng, ghe HS xem tranh và nói. HS kể có thể xảy ra giao thông HS phát biểu và vẽ lại Hình: vuông Màu: viền đỏ, có đường chéo đỏ. Hình vẽ: Giữa có chữ P màu đen. -Biển này có ý nghĩa cấm các loại tàu thuyền đậu ở khu vực cắm biển. Thể dục: giáo viên chuyên dạy
Tài liệu đính kèm: